ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2092/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày
08 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 325/TTr-STP ngày 28 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm
theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2.
Ủy ban nhân
dân cấp huyện tổ chức thực hiện theo thẩm quyền và thông báo 02 (hai) thủ tục mới
ban hành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan. Giao Sở Tư pháp theo dõi việc
triển khai, thực hiện các thủ tục hành chính này trên địa bàn tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần 1. Danh
mục các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực: Phổ biến, giáo dục pháp luật (02)
|
01
|
Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật
|
02
|
Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật
|
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc
phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật
Trình tự thực
hiện: Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố; Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
huyện, thành phố; Công an huyện, thành phố; Ban Chỉ huy Quân sự huyện, thành phố
lựa chọn, lập hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong Lực lượng Vũ
trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2, Điều 35 của Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật gửi Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, thành phố xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
Cách thức thực
hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Tư pháp cấp huyện,
thành phố.
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Công văn đề
nghị công nhận báo cáo viên pháp luật của cơ quan, tổ chức.
+ Danh sách
trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật theo Mẫu số 01,
ban hành kèm theo Thông tư.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy
định.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố xem xét,
quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện, thành phố.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức, Lực lượng
Vũ trang nhân dân.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp
luật theo Mẫu số 01, ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP của Bộ tư
pháp.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
Yêu cầu điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật năm 2012.
- Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật.
- Thông tư số
21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ
tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho
thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của
báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày
18/12/2013 của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan,
đơn vị, tổ chức:…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,ngày…..
tháng..... năm…
|
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ
NGHỊ CÔNG NHẬN BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức
danh và đơn vị công tác
|
Trình độ
chuyên môn
|
Thâm niên
công tác trong lĩnh vực pháp luật (năm)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Lãnh đạo, cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
2. Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật
Trình tự thực
hiện: Lãnh đạo các cơ quan: Cơ quan chuyên môn của
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
thành viên của Mặt trận huyện, thành phố; Công an huyện, thành phố; Ban Chỉ huy
Quân sự huyện, thành phố lập hồ sơ gửi Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét, quyết định miễn nhiệm
đối với báo cáo viên pháp luật huyện, thành phố.
Cách thức thực
hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Tư pháp cấp huyện,
thành phố.
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Công văn đề
nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật của Lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị
quy định tại Khoản 3, Điều 7 của Thông tư 21/2013/TT-BTP (như nêu trên trình tự
thực hiện).
+ Danh sách trích ngang báo cáo
viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm theo Mẫu số 02, ban hành kèm theo
Thông tư 21/2013/TT-BTP.
+ Các văn bản, giấy tờ chứng minh
báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản
3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 và Khoản 7, Điều 6
của Thông tư số 21/2013/TT-BTP (các trường hợp như yêu cầu điều kiện bên dưới).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy
định.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố quyết định miễn
nhiệm đối với báo cáo viên pháp luật huyện, thành phố.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện, thành phố.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức và sỹ
quan trong Lực lượng Vũ trang nhân dân.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm
theo Mẫu số 02, ban hành kèm theo Thông tư 21/TT-BTP/2013.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Việc miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật được thực hiện khi
báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự nguyện xin thôi làm báo cáo
viên pháp luật.
- Không còn là cán bộ, công chức,
viên chức, sỹ quan trong Lực lượng Vũ trang nhân dân.
- Không còn đủ tiêu chuẩn theo quy
định tại Khoản 2, Điều 35 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Từ chối không thực hiện nhiệm
vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên.
- Thực hiện một trong các hành vi
bị cấm theo quy định tại Điều 9 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Bị tòa án kết án và bản
án đã có hiệu lực pháp luật.
- Bị hạn chế hoặc mất năng lực
hành vi dân sự.
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật năm 2012.
- Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật.
- Thông tư số
21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ
tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho
thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của
báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Mẫu số 02
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan,
đơn vị, tổ chức:…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,ngày…..
tháng..... năm…
|
DANH SÁCH
BÁO CÁO VIÊN THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức
danh và đơn vị công tác
|
Quyết định
công nhận báo cáo viên pháp luật
(ghi rõ số quyết
định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định)
|
Lý do miễn
nhiệm
|
Tài liệu kèm
theo
(ghi rõ đơn xin
thôi hay các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên thuộc trường hợp miễn
nhiệm)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Lãnh đạo, cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|