Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 2616/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 02/12/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Đoàn Văn Việt |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2616/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 02 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, lĩnh vực Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ. |
2 |
Thủ tục công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên hội đồng quản lý Quỹ. |
3 |
Thủ tục thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ. |
4 |
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác. |
5 |
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia tách Quỹ. |
6 |
Thủ tục đổi tên Quỹ. |
7 |
Thủ tục giải thể Quỹ. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
1. Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ.
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức xin thành lập Quỹ lập hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Nội vụ hoặc gởi qua đường bưu điện.
b) Bước 2: Công chức kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp: nếu đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi, ghi giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp không hợp lệ công chức phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung, hoàn thiện.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2616/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 02 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, lĩnh vực Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ. |
2 |
Thủ tục công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên hội đồng quản lý Quỹ. |
3 |
Thủ tục thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ. |
4 |
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác. |
5 |
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia tách Quỹ. |
6 |
Thủ tục đổi tên Quỹ. |
7 |
Thủ tục giải thể Quỹ. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
1. Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ.
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức xin thành lập Quỹ lập hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Nội vụ hoặc gởi qua đường bưu điện.
b) Bước 2: Công chức kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp: nếu đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi, ghi giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp không hợp lệ công chức phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung, hoàn thiện.
- Hồ sơ gửi qua đường bưu điện: nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tiếp nhận vào sổ theo dõi và chuyển cho phòng chuyên môn; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, công chức lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho cá nhân, tổ chức nêu rõ lý do (qua đường bưu điện) và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ đề nghị cho cấp phép thành lập quỹ (05 ngày); lấy ý kiến các ngành và địa phương có liên quan (10 ngày tính từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản).
Tổng hợp ý kiến của các ngành tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ cấp phép thành lập quỹ, đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (15 ngày).
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nội vụ trình, UBND tỉnh xem xét quyết định; trường hợp từ chối, trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo phiếu biên nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
- Buổi sáng từ 7h00 đến 11h30; buổi chiều từ 13h30 đến 17h00.
1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại điều 12, Nghị định 30/2012.
- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ và các tài liệu theo quy định tại Điều 9, Điều 10 hoặc Điều 11 Nghị định 30/2012/NĐ-CP (gồm điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 40 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
1.8. Lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Mẫu 1: Đơn đề nghị thành lập quỹ; Mẫu 2: Điều lệ quỹ; Mẫu 3: cam kết tài sản đóng góp thành lập quỹ - Thông tư số 02/2013/TT-BNV)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Mục đích hoạt động phù hợp với quy định tại Điều 2, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.
- Có sáng lập viên thành lập quỹ theo quy định tại Điều 9, Nghị định 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.
- Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 12, Nghị định 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.
- Có hồ sơ thành lập quỹ theo quy định tại Điều 13, Nghị định 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ, về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ, về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
Mẫu 1 - Đơn đề nghị thành lập quỹ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thành lập Quỹ ....(1)…
Kính gửi: …(2)...
Tôi là ... đại diện các Sáng lập viên thành lập Quỹ …(1)… trân trọng đề nghị …(2)… xem xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ …(1)… như sau:
1. Sự cần thiết và cơ sở pháp lý thành lập Quỹ
a) Sự cần thiết
…………………………………………………………(3).…………………………………………
b) Cơ sở pháp lý của việc thành lập Quỹ
…………………………………………………………(4).…………………………………………
2. Tài sản đóng góp thành lập Quỹ của các Sáng lập viên
…………………………………………………………(5).…………………………………………
3. Dự kiến phương hướng hoạt động trong giai đoạn 5 năm đầu của Quỹ
…………………………………………………………(6).…………………………………………
4. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn này gồm:
…………………………………………………………(7).…………………………………………
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: .........................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ..................................................................................................................
Số điện thoại: ...................................................................................................................
Đề nghị ...(2) ... xem xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ...(1).../.
|
…(8)…,
ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1) Tên quỹ dự kiến thành lập;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(3) Nêu tóm tắt thực trạng lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động, sự cần thiết thành lập quỹ, tôn chỉ, mục đích của quỹ; kinh nghiệm hoặc những công việc của các Sáng lập viên liên quan đến lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động;
(4) Chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan trực tiếp đến lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động;
(5) Tài sản đóng góp thành lập quỹ bao gồm tiền đồng Việt Nam và tài sản quy đổi ra tiền đồng Việt Nam theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(6) Dự kiến phương hướng hoạt động của quỹ: Kiện toàn tổ chức bộ máy, xây dựng, ban hành các văn bản triển khai thực hiện điều lệ quỹ, triển khai các hoạt động theo tôn chỉ, mục đích của quỹ...;
(7) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(8) Địa danh.
Mẫu 2 - Điều lệ mẫu của quỹ xã hội, quỹ từ thiện(*)
…..(1)….. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐIỀU
LỆ (HOẶC ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
QUỸ …(2)…
(Được công nhận kèm theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của...)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng, trụ sở
1. Tên gọi:
a) Tên tiếng Việt: .............................................................................................................. ;
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có) ...................................................................................... ;
c) Tên viết tắt (nếu có):.......................................................................................................
2. Biểu tượng (logo) của quỹ (nếu có).................................................................................
3. Trụ sở: Số nhà, đường/phố (nếu có) …, xã/phường …, huyện/quận …, tỉnh/ thành phố …
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
1. Quỹ …(2)… (sau đây gọi tắt là Quỹ) là quỹ …(3)… hoạt động không vì lợi nhuận, nhằm mục đích …(4)…
2. Quỹ được hình thành từ nguồn vốn đóng góp ban đầu của các sáng lập viên và tự tạo vốn trên cơ sở ...(5)... để thực hiện các hoạt động …(6)…
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức, phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý
1. Quỹ hoạt động theo nguyên tắc:
a) Không vì lợi nhuận;
b) Tự nguyện, tự tạo vốn, tự trang trải kinh phí và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của Quỹ;
c) Công khai, minh bạch về thu, chi, tài chính, tài sản của Quỹ;
d) Theo Điều lệ của Quỹ đã được …(7)… công nhận, tuân thủ pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của ...(8)... về lĩnh vực Quỹ hoạt động;
đ) Không phân chia tài sản của Quỹ trong quá trình Quỹ đang hoạt động.
2. Quỹ có phạm vi hoạt động …(9)…
3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Sáng lập viên thành lập Quỹ …(10)…
Chương II.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ; QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ
1. Sử dụng nguồn vốn của Quỹ để hỗ trợ, tài trợ cho các đối tượng, các chương trình, dự án phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận và quản lý tài sản được tài trợ, viện trợ theo ủy quyền từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy quyền phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp luật.
3. Tiếp nhận tài sản từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình thức khác theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn của Quỹ.
Điều 6. Quyền hạn và nghĩa vụ
(Quy định tại Điều 30 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP. Căn cứ tôn chỉ, mục đích của quỹ và quy định của pháp luật có liên quan để quy định cụ thể).
Chương III.
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ.
3. Văn phòng đại diện, chi nhánh, các đơn vị trực thuộc (nếu có).
Điều 8. Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ là cơ quan quản lý của Quỹ, nhân danh Quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Quỹ. Hội đồng quản lý Quỹ có... thành viên do sáng lập viên đề cử, trường hợp không có đề cử của sáng lập viên thành lập Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ nhiệm kỳ trước bầu ra Hội đồng quản lý Quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được...(7)...công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý Quỹ là ... năm. Hội đồng quản lý Quỹ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ;
b) Quyết định các giải pháp phát triển Quỹ; thông qua hợp đồng vay, mua, bán tài sản có giá trị từ ... đồng Việt Nam trở lên;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; quyết định thành lập Ban Kiểm soát Quỹ; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ hoặc ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc Quỹ trong trường hợp Giám đốc Quỹ là người do Quỹ thuê; quyết định người phụ trách công tác kế toán và người quản lý khác quy định tại điều lệ Quỹ;
d) Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc, người phụ trách kế toán Quỹ và người làm việc tại Quỹ theo quy định tại Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật;
đ) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng tài sản, tài chính Quỹ;
e) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Quỹ;
g) Quyết định thành lập pháp nhân trực thuộc Quỹ, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện Quỹ theo quy định của pháp luật;
h) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ;
i) Quyết định giải thể hoặc đề xuất những thay đổi về giấy phép thành lập và Điều lệ Quỹ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày có quyết định công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận Hội đồng quản lý Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm xây dựng, ban hành: Quy định về quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của Quỹ; Quy định công tác khen thưởng, kỷ luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Quỹ; Quy định về thời giờ làm việc, việc sử dụng lao động và sử dụng con dấu của Quỹ; Quy định cụ thể việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ và quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ; Quy định cụ thể việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với Giám đốc Quỹ;
l) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì. Hội đồng quản lý Quỹ họp định kỳ ... một lần, có thể họp bất thường theo yêu cầu của ... số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ. Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ khi có ... số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tham gia;
b) Mỗi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có một phiếu biểu quyết. Trong trường hợp số thành viên có mặt tại cuộc họp không đầy đủ, người chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ xin ý kiến bằng văn bản, ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt có giá trị như ý kiến của thành viên có mặt tại cuộc họp;
c) Các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ được thông qua khi có ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tán thành.
Điều 9. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là công dân Việt Nam, là người đại diện theo pháp luật của Quỹ, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của Quỹ. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc để lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
e) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
3. Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 10. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ điều hành các hoạt động của Quỹ theo sự phân công của Hội đồng quản lý Quỹ và thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 11. Ban Kiểm soát Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 27 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 12. Giám đốc Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 25 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 13. Phụ trách kế toán của Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 26 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 14. Bộ phận chuyên môn giúp việc (nếu có)
Điều 15. Chi nhánh, văn phòng đại diện
(Căn cứ quy định tại Điều 29 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Chương IV.
VẬN ĐỘNG QUYÊN GÓP, TIẾP NHẬN TÀI TRỢ, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
Điều 16. Vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Quỹ được vận động quyên góp, vận động tài trợ trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện mục đích hoạt động theo quy định của Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản vận động quyên góp, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho Quỹ phải được nộp ngay vào Quỹ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời công khai thông tin qua trang thông tin điện tử của tổ chức (nếu có) để công chúng và các nhà tài trợ có điều kiện kiểm tra, giám sát.
3. Việc tổ chức vận động đóng góp hỗ trợ khắc phục khó khăn chỉ thực hiện khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng làm thiệt hại lớn về người và tài sản của nhân dân. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định tổ chức vận động đóng góp và thực hiện hỗ trợ theo hướng dẫn của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
4. Đối với khoản tài trợ, quyên góp, ủng hộ khắc phục hậu quả lũ lụt, thiên tai, cứu trợ khẩn cấp thực hiện chi đầy đủ 100% ngay sau khi nhận được tiền và tài sản. Đối với những khoản tài trợ có mục đích, mục tiêu phải thực hiện đúng theo yêu cầu của nhà tài trợ.
Điều 17. Nguyên tắc vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
Việc vận động tài trợ, vận động quyên góp tiền, hiện vật, công sức của cá nhân, tổ chức phải trên cơ sở tự nguyện với lòng hảo tâm, Quỹ không tự đặt ra mức huy động đóng góp tối thiểu để buộc cá nhân, tổ chức thực hiện.
Việc quyên góp, tiếp nhận, quản lý, sử dụng tiền, hiện vật từ cá nhân, tổ chức đóng góp cho Quỹ phải công khai, minh bạch và phải chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.
3. Nội dung vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ phải công khai, minh bạch, bao gồm: Mục đích vận động quyên góp, tài trợ; kết quả vận động quyên góp, tài trợ; việc sử dụng, kết quả sử dụng và báo cáo quyết toán.
4. Hình thức công khai bao gồm:
a) Niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận quyên góp, tài trợ và nơi nhận cứu trợ, trợ giúp;
b) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
c) Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Đối tượng, điều kiện nhận hỗ trợ, tài trợ...
Chương V.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN, TÀI CHÍNH
Điều 19. Nguồn thu
(Căn cứ quy định tại Điều 32 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 20. Sử dụng Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 33 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 21. Nội dung chi cho hoạt động quản lý Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 34 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 22. Quản lý tài chính, tài sản của Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 35 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 23. Xử lý tài sản của Quỹ khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, tạm đình chỉ và giải thể
(Căn cứ quy định tại Điều 39 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ QUỸ
Điều 24. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP.
2. Hội đồng quản lý quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ theo quy định của pháp luật.
1. Việc giải thể Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP.
2. Hội đồng quản lý quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật.
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 26. Khen thưởng
1. Tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho hoạt động của Quỹ sẽ được Hội đồng quản lý Quỹ khen thưởng hoặc được Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, trình tự xét khen thưởng trong nội bộ Quỹ.
1. Tổ chức thuộc Quỹ, những người làm việc tại Quỹ vi phạm quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền trình tự xem xét, quyết định kỷ luật trong nội bộ Quỹ.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 28. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ phải được ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua.
Điều 29. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Quỹ có ...(2)… Chương, ... Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được …(7)... công nhận.
2. Căn cứ các quy định pháp luật về quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Điều lệ Quỹ đã được công nhận, Hội đồng quản lý Quỹ ...(2)... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(*) Căn cứ điều kiện cụ thể quỹ có thể bổ sung thêm số điều phù hợp quy định của pháp luật;
(1) Tên cơ quan ban hành quyết định;
(2) Tên gọi của quỹ;
(3) Quỹ xã hội, quỹ từ thiện hoặc quỹ xã hội - từ thiện;
(4) Mục đích cụ thể của quỹ trên cơ sở quy định tại Điều 2 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan;
(5) Hình thức tạo vốn của quỹ như: Vận động quyên góp, vận động tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước...theo quy định của pháp luật;
(6) Các hoạt động hướng đến các đối tượng chính của quỹ;
(7) Cơ quan có thẩm quyền công nhận điều lệ quỹ;
(8) Cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;
(9) Toàn quốc hoặc liên tỉnh, trong tỉnh, huyện, xã;
(10) Ghi rõ thông tin về sáng lập viên: Trường hợp sáng lập viên là cá nhân: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số và nơi cấp CMTND hoặc hộ chiếu; địa chỉ thường trú. Trường hợp sáng lập viên là tổ chức: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, giấy phép hoặc quyết định thành lập và hoạt động; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có).
Mẫu 3 - Cam kết tài sản đóng góp thành lập quỹ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
CAM KẾT
Tài sản đóng góp thành lập Quỹ ...(1)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Ban Sáng lập Quỹ ...(1)... cam kết số tiền và tài sản được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam đóng góp thành lập Quỹ:
1. Tổng giá trị số tiền và tài sản là: ………………………………………………….. đồng
(bằng chữ: ………………………………………………………………………………………..)
2. Tiền mặt dự kiến chuyển vào tài khoản của Quỹ sau khi thành lập
Số tiền: …………………………………………………………………………………….. đồng
(bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….)
Ban Sáng lập Quỹ cam kết số tiền và tài sản đóng góp thành lập Quỹ thuộc quyền sở hữu hợp pháp của …(2)…., không có tranh chấp và việc cam kết này là hoàn toàn tự nguyện. Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam kết của Ban Sáng lập. Toàn bộ tài sản này sẽ được chuyển quyền sở hữu cho Quỹ ...(1)... ngay sau khi có Quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ theo quy định của pháp luật./.
|
…(3)…
ngày … tháng … năm 20 … |
Ghi chú:
(1) Tên quỹ dự kiến thành lập;
(2) Các sáng lập viên thành lập quỹ hoặc công dân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ;
(3) Địa danh.
2. Thủ tục công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên hội đồng quản lý Quỹ.
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ lập hồ sơ theo quy định, nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nội vụ hoặc gởi qua đường bưu điện.
Bước 2: Công chức kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Hồ sơ nộp trực tiếp: nếu đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận và vào sổ theo dõi, ghi giấy biên nhận hồ sơ; hồ sơ không hợp lệ công chức phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung, hoàn thiện.
- Hồ sơ gửi qua đường bưu điện: nếu đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn; trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho cá nhân, tổ chức qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ đề nghị công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ (05 ngày); lấy ý kiến các ngành và địa phương có liên quan (10 ngày tính từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản).
Tổng hợp ý kiến của các ngành tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (10 ngày).
Bước 4: Trong thời hạn (05 ngày) kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nội vụ trình, UBND tỉnh xem xét quyết định; trường hợp từ chối, trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo phiếu biên nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
Buổi sáng từ 7h00 đến 11h30; buổi chiều từ 13h30 đến 17h00.
2.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tài liệu chứng minh đã công bố việc thành lập quỹ, văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng ký mở tài khoản về số tiền sáng lập viên đóng góp, giấy tờ liên quan xác nhận chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp (nếu có).
- Danh sách địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là người nước ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch.
- Văn bản liên quan đến việc bầu thành viên và các chức danh Hội đồng quản lý quỹ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
2.8. Lệ phí: không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ, về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ, về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
3. Thủ tục thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ.
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức có yêu cầu thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nội vụ hoặc gởi qua đường bưu điện.
Bước 2: Công chức kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Hồ sơ nộp trực tiếp: nếu đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi, ghi phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ công chức phải hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
- Hồ sơ gửi qua đường bưu điện: nếu đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn; trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho cá nhân, tổ chức qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ đề nghị thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (05 ngày); lấy ý kiến các ngành và địa phương có liên quan (10 ngày tính từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản).
Tổng hợp ý kiến của các ngành tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (10 ngày).
Bước 4: Trong thời hạn (05 ngày) kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nội vụ trình, UBND tỉnh xem xét quyết định, trường hợp từ chối, trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo phiếu biên nhận hoặc qua đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
- Buổi sáng từ 7h00 đến 11h30; buổi chiều từ 13h30 đến 17h00.
3.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
3.8. Lệ phí: không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Mẫu 5: Đơn đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ; Mẫu 6: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ - Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ, về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ, về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
Mẫu 5 - Đơn đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thay
đổi Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung)
Quỹ...(1)...
Kính gửi: …(2)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...(1)… đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định việc thay đổi Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Quỹ như sau:
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ .............................................................................
2. Lý do đề nghị thay đổi .............................................................................................
3. Những nội dung thay đổi ........................................................................................
4. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
…………………………………………………. (3) …………………………………………….
5. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: .......................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ...............................................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................................
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1) Tên quỹ theo quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(3) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(4) Địa danh.
Mẫu 6 - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
Quỹ …(1)…
Kính gửi: …(2)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...(1)... đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định cấp lại Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ của Quỹ như sau:
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ ..............................................................................
2. Lý do xin cấp lại ........................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
…………………………………………………. (3) ……………………………………………..
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: ........................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ................................................................................................................
Số điện thoại: ..................................................................................................................
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1) Tên quỹ theo quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(3) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(4) Địa danh.
4. Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác.
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Quỹ chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nội vụ hoặc gởi qua đường bưu điện.
Bước 2: Công chức kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Hồ sơ nộp trực tiếp: nếu đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi, ghi phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ công chức phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung, hoàn thiện.
- Hồ sơ gửi qua đường bưu điện: nếu đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi chuyển cho phòng chuyên môn; trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho người cá nhân, tổ chức qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác (05 ngày), báo cáo lãnh đạo Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (5 ngày).
Bước 4: Trong thời hạn (05 ngày) kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nội vụ trình, UBND tỉnh xem xét quyết định; trường hợp từ chối, trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo phiếu biên nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
- Buổi sáng từ 7h00 đến 11h30; buổi chiều từ 13h30 đến 17h00.
4.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Đơn xin cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
4.8. Lệ phí: không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ, về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ, về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
5. Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia tách Quỹ.
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia tách quỹ chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nội vụ hoặc gởi qua đường bưu điện.
Bước 2: Công chức kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Hồ sơ nộp trực tiếp: nếu đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi, ghi phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ công chức phải hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện.
- Hồ sơ gửi qua đường bưu điện: nếu đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi chuyển cho phòng chuyên môn; trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, công chức lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho cá nhân, tổ chức qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia tách quỹ (05 ngày); lấy ý kiến các ngành và địa phương có liên quan (10 ngày tính từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản).
Tổng hợp ý kiến của các ngành tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ hợp nhất, sáp nhập, chia tách quỹ, đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (10 ngày).
Bước 4: Trong thời hạn (05 ngày) kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nội vụ trình, UBND tỉnh xem xét quyết định, trường hợp từ chối, trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo phiếu biên nhận hoặc qua đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
- Buổi sáng từ 7h00 đến 11h30; buổi chiều từ 13h30 đến 17h00.
5.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ;
- Dự thảo điều lệ quỹ;
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
- Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;
- Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
5.8. Lệ phí: không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Mẫu 10: Đơn đề nghị tách quỹ; Mẫu 11: Đơn đề nghị chia quỹ; Mẫu 12: Đơn đề nghị hợp nhất quỹ; Mẫu 13: Đơn đề nghị sáp nhập quỹ - Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ, về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ, về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
Mẫu 10 - Đơn đề nghị tách quỹ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tách Quỹ …(1)… thành Quỹ …(1)… và Quỹ …(2)…
Kính gửi: …(3)….
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …(1)... đã có Nghị quyết về việc tách Quỹ …(1)… thành Quỹ …(1)… và Quỹ …(2)…
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ ............................................................................
2. Lý do tách Quỹ ........................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
………………………………………………………. (4) ………………………………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: ......................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ..............................................................................................................
Số điện thoại: ................................................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… đề nghị …(3)… xem xét, quyết định cho phép tách Quỹ …(1)… thành Quỹ …(1)… và Quỹ …(2)… và công nhận Điều lệ sửa đổi, bổ sung của Quỹ …(1)… và Điều lệ của Quỹ …(2)…/
|
…(5)…,
ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1) Tên quỹ đề nghị;
(2) Tên của quỹ được tách mới;
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(4) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(5) Địa danh.
Mẫu 11 - Đơn đề nghị chia quỹ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chia Quỹ …(1)… thành Quỹ ...(2)... và Quỹ …(3)…
Kính gửi: …(4)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …(1)... đã có Nghị quyết về việc chia Quỹ …(1)… thành Quỹ …(2)… và Quỹ ...(3)...
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ..............................................................................
2. Lý do chia Quỹ..........................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn này, gồm:
…………………………………………………….. (5) …………………………………………
4. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên:.......................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:...............................................................................................................
Số điện thoại:.................................................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… đề nghị …(4)… xem xét, quyết định cho phép chia Quỹ …(1)… thành Quỹ …(2)… và Quỹ …(3)… và công nhận Điều lệ của Quỹ …(2)... và Quỹ …(3)…/.
|
…(6)…,
ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1) Tên quỹ đề nghị;
(2)(3) Tên quỹ mới sau khi chia;
(4) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(5) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(6) Địa danh.
Mẫu 12 - Đơn đề nghị hợp nhất quỹ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hợp nhất Quỹ …(1)… và Quỹ …(2)… thành Quỹ …(3)…
Kính gửi: ...(4)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… và Quỹ …(2)… đã có Nghị quyết về việc hợp nhất hai quỹ thành Quỹ ...(3)...
1. Một số thông tin cơ bản về các Quỹ hợp nhất .......................................................
2. Lý do hợp nhất Quỹ...................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn này, gồm:
…………………………………………………………… (5) ……………………………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: ........................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ................................................................................................................
Số điện thoại: ...................................................................................................................
Chúng tôi xin đề nghị …(4)… xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Quỹ …(1)… và Quỹ …(2)… thành Quỹ …(3)… và công nhận Điều lệ của Quỹ …(3)…/.
|
|
…(6)…,
ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1)(2) Các quỹ đề nghị hợp nhất;
(3) Tên quỹ mới sau khi hợp nhất;
(4) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(5) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(5) Địa danh.
Mẫu 13 - Đơn đề nghị sáp nhập quỹ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Quỹ ...(1)... vào Quỹ ...(2)...
Kính gửi: …(3)...
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… và Hội đồng quản lý Quỹ …(2)… đã có Nghị quyết về việc sáp nhập Quỹ …(1)… vào Quỹ ...(3)... Hội đồng quản lý Quỹ ...(2)... xin báo cáo như sau:
1. Một số thông tin cơ bản về các Quỹ
a) Quỹ bị sáp nhập ........................................................................................................
b) Quỹ được sáp nhập...................................................................................................
2. Lý do sáp nhập ........................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
……………………………………………………………… (4) ..………………………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Họ và tên: ......................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ..............................................................................................................
Số điện thoại: ................................................................................................................
Chúng tôi xin đề nghị …(3)… xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Quỹ …(1)… vào Quỹ ...(2)... và công nhận Điều lệ sửa đổi, bổ sung của Quỹ ...(2)... sau khi sáp nhập./.
|
|
…(5)…,
ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1) Quỹ bị sáp nhập;
(2) Quỹ được sáp nhập;
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(4) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(5) Địa danh.
6. Thủ tục đổi tên Quỹ.
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức đề nghị đổi tên Quỹ chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nội vụ hoặc gởi qua đường bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Hồ sơ nộp trực tiếp: nếu đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi, ghi giấy biên nhận hồ sơ; hồ sơ không hợp lệ công chức phải hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện.
- Hồ sơ gửi qua đường bưu điện: nếu đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi, chuyển cho phòng chuyên môn; hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, công chức lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho cá nhân, tổ chức qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ đề nghị đổi tên quỹ đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (10 ngày).
Bước 4: Trong thời hạn (05 ngày) kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nội vụ trình, UBND tỉnh xem xét quyết định, trường hợp từ chối, trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo phiếu biên nhận hoặc qua đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
- Buổi sáng từ 7h00 đến 11h30; buổi chiều từ 13h30 đến 17h00.
6.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý về việc đổi tên quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
6.8. Lệ phí: không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Mẫu 9: Đơn đề nghị đổi tên quỹ - Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ, về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ, về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
Mẫu 9 - Đơn đề nghị đổi tên quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đổi tên Quỹ …(1)… thành Quỹ …(2)…
Kính gửi: …(3)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...(1)... đã có Nghị quyết về việc đổi tên Quỹ...(1)... thành Quỹ ...(2)...
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ .............................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
……………………………………………………. (4) ………………………………………….
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: .......................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ...............................................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… đề nghị …(3)… xem xét, quyết định cho phép đổi tên Quỹ …(1)… thành Quỹ …(2)… và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ …(2)…/.
|
…(5)…,
ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1) Tên quỹ đề nghị;
(2) Tên quỹ sau khi đổi;
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(4) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(5) Địa danh.
7. Thủ tục tự giải thể Quỹ.
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức đề nghị giải thể Quỹ chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nội vụ hoặc gởi qua đường bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Hồ sơ nộp trực tiếp: nếu đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi, ghi phiếu biên nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ công chức phải hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện.
- Hồ sơ gửi qua đường bưu điện: nếu đầy đủ và hợp lệ, công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi chuyển cho phòng chuyên môn; trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, công chức lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho cá nhân, tổ chức qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ đề nghị giải thể quỹ đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (10 ngày).
Bước 4: Trong thời hạn (05 ngày) kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nội vụ trình, UBND tỉnh xem xét quyết định; trường hợp từ chối, trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo phiếu biên nhận hoặc qua đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
- Buổi sáng từ 7h00 đến 11h30; buổi chiều từ 13h30 đến 17h00.
7.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;
- Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc và phụ trách kế toán;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
- Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo liên tiếp trên 03 (ba) số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương);
- Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài sản, tài chính của quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
7.8. Lệ phí: không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Mẫu 8: Đơn đề nghị giải thể quỹ - Thông tư số 02/2013/TT-BNV)
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thời hạn giải quyết sau 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ, về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ, về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
Mẫu 8 - Đơn đề nghị giải thể quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Giải thể Quỹ...(1)...
Kính gửi: …(2)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...(1)... đã có Nghị quyết về việc giải thể Quỹ.
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ .............................................................................
2. Lý do Quỹ xin tự giải thể .........................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
……………………………………………………….(3)…………………………………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên:........................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ...............................................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… đề nghị …(2)…. xem xét, quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật./.
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1) Tên quỹ đề nghị;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(3) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(4) Địa danh.