ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2613/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 02
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG - TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng - tôn
giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp xã tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Website VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2613/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, lĩnh vực Tín ngưỡng - Tôn giáo
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Tiếp nhận thông báo người đại diện hoặc Ban quản
lý cơ sở tín ngưỡng.
|
2
|
Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng
diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng.
|
3
|
Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
|
4
|
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hằng năm
của tổ chức tôn giáo cơ sở.
|
5
|
Tiếp nhận đăng ký
người vào tu.
|
6
|
Tiếp nhận thông báo về việc sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng.
|
7
|
Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH
LÂM ĐỒNG
1. Tiếp nhận thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở
tín ngưỡng gửi văn bản thông báo đến Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
b) Bước 2. Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản
lý.
1.2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận văn bản thông
báo trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Thông báo về
người đại diện cơ sở tín ngưỡng (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ
sở tín ngưỡng.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.6. Lệ phí: không.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về người đại
diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B1,
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả bầu,
cử người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản;
- Người đại diện hoặc thành viên Ban quản lý cơ sở
tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín
trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6
năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng,
tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm
2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..(1), ngày
… tháng … năm …
THÔNG BÁO
Về người đại diện
cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi: (2).................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):
..........................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng:
Họ và tên: …………………………… Tên gọi khác ………………… Năm
sinh ..........
Giấy CMND số: ……………………… Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp:
............
Nơi cư trú:
.................................................................................................................
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm: biên bản về việc bầu (cử)
người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban quản lý nếu có (họ tên,
tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ
sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì
người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo
2. Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt
động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở
tín ngưỡng gửi bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại
cơ sở tín ngưỡng đến Ủy ban nhân dân cấp
xã.
b) Bước 2. Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần
thiết.
c) Bước 3. Nếu Ủy
ban nhân dân cấp xã không có ý kiến khác thì cơ sở tín ngưỡng được hoạt
động theo nội dung đã thông báo.
2.2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận bản thông báo
trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Thông báo dự
kiến hoạt động tín ngưỡng năm ... (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày gửi bản thông báo hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
tín ngưỡng.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng được hoặc không được thực hiện
theo nội dung đã thông báo.
2.8. Lệ phí: không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo dự kiến hoạt
động tín ngưỡng năm ... (Mẫu B2,
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Trước ngày 15/10 hàng năm, người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân cấp
xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6
năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm
2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..(1), ngày
… tháng … năm …
THÔNG BÁO
Dự kiến hoạt động
tín ngưỡng năm ………
Kính gửi:(2)...................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):
...........................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................................
Người đại diện (hoặc người thay mặt Ban quản lý):
Họ và tên: …………………………… Tên gọi khác ………………. Năm
sinh...............
Giấy CMND số: ……………………….. Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp:
...............
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra trong năm:
……………. cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng theo mẫu kèm
theo).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức
hoạt động tín ngưỡng.
(3)
Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký
Thông báo.
DANH
SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM…………..
Kèm theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng
năm……. của (Mẫu B2)
TT
|
Tên hoạt động
tín ngưỡng
|
Người tổ chức,
chủ trì
|
Số lượng người
tham gia
|
Nội dung
|
Hình thức tổ chức
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (1)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1)
Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký
danh sách các hoạt động tín ngưỡng.
3. Chấp thuận đăng ký sinh hoạt
tôn giáo.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1. Người đại diện gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt
tôn giáo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2. Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
c) Bước 3. Ủy ban
nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn
giáo. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đăng
ký sinh hoạt tôn giáo (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công
dân Việt Nam.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (Mẫu B4, Thông tư số 01/2013/TT-BNV
ngày 25/3/2013).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm
các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo;
- Người đại diện phải là công dân Việt Nam, có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần đoàn
kết, hòa hợp dân tộc.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6
năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm
2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..(1), ngày
… tháng … năm …
ĐĂNG KÝ SINH HOẠT
TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)
.................................................................................................................
Tên tôn giáo: ..............................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ………………………… Tên gọi khác ………………….. Năm
sinh ............
Giấy CMND số: ………………………….. Ngày cấp: ……………………. Nơi
cấp:......
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội dung như sau:
Tôn chỉ, mục đích:
......................................................................................................
Nội dung sinh hoạt:
....................................................................................................
Hình thức sinh hoạt:
..................................................................................................
Địa điểm sinh hoạt:
...................................................................................................
Thời gian sinh hoạt:
..................................................................................................
Số lượng người sinh hoạt tại thời điểm đăng ký:
.....................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Địa
danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến
tổ chức sinh hoạt.
4. Đăng ký chương trình hoạt động
tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở.
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1. Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở gửi
bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đó đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2. Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét bản đăng ký và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
c) Bước 3. Nếu Ủy
ban nhân dân cấp xã không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được
hoạt động theo nội dung đã đăng ký.
4.2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận bản đăng ký trực
tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đăng ký
chương trình hoạt động tôn giáo năm ... (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày gửi bản đăng ký hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
tôn giáo cơ sở.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
tôn giáo được hoặc không được hoạt động tôn giáo theo nội dung đã đăng ký.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký chương trình
hoạt động tôn giáo năm ... (Mẫu B21,
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Trước ngày 15/10 hàng năm.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6
năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm
2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B21
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..(1), ngày
… tháng … năm …
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG
TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm……..)
Kính gửi:(2)....................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:
........................................................................................
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở:
Họ và tên: ……………………………………………………………. Năm sinh
...............
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)
...................................................................................
Chức vụ, phẩm trật .....................................................................................................
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
TT
|
Tên hoạt động
tôn giáo
|
Người tổ chức
|
Nội dung hoạt động
tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Dự kiến số lượng
người tham dự
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC TÔN
GIÁO CƠ SỞ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
_______________
(1) Địa
danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ
sở tôn giáo.
5. Tiếp nhận đăng ký người vào tu.
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1. Người phụ trách cơ sở tôn giáo gửi hồ sơ
đăng ký người vào tu đến Ủy ban nhân dân
cấp xã.
b) Bước 2. Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
5.2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản
đăng ký người vào tu (theo mẫu);
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ
khẩu thường trú;
- Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ
(với người chưa thành niên vào tu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
tôn giáo.
5.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
5.6. Lệ phí: Không.
5.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký người vào tu (Mẫu B23, Thông tư số 01/2013/TT-BNV
ngày 25/3/2013).
5.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người
vào tu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào tu.
5.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6
năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm
2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B23
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..(1), ngày
… tháng … năm …
ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO
TU
Kính gửi:(2).................................................................................................................
Người phụ trách cơ sở tôn giáo:
Họ và tên: ……………………………………………… Năm
sinh................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) ................................................................................
Chức vụ, phẩm trật
..................................................................................................
Cơ sở tôn giáo:
........................................................................................................
Đăng ký danh sách người vào tu với nội dung sau:
TT
|
Họ và tên
|
Giấy CMND
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Quê quán
|
Nơi cư trú
|
Tên gọi trong
tôn giáo (nếu có)
|
Số GCMND
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch
người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người
giám hộ đối với người chưa thành niên.
|
NGƯỜI PHỤ TRÁCH
CƠ SỞ TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
6. Tiếp nhận thông báo về việc sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải
xin cấp giấy phép xây dựng.
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1. Người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ
chức tôn giáo cơ sở gửi văn bản thông báo đến Ủy
ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2. Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện
theo nội dung thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo.
6.2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận văn bản thông
báo trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Thông báo về
việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo
không phải xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở.
6.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
6.6. Lệ phí: Không.
6.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải
xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu B29,
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
6.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng,
công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến
trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh;
- Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp phải gửi
văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp
xã trong đó nêu rõ lý do, thời gian, các hạng mục công trình, phạm vi và mức độ
sửa chữa.
6.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6
năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng,
tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm
2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B29
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..(1), ngày
… tháng … năm …
THÔNG BÁO
Về việc sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng,
công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính gửi:(2)....................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo
.............................................................
.....................................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………………………………………….. Năm sinh
..............
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn
giáo (nếu có) ................................
Chức vụ, phẩm trật:
....................................................................................................
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo:
.............................................................................................
Thời gian sửa chữa, cải tạo:
......................................................................................
Phạm vi và mức độ sửa chữa:
...................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo:..............................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
_______________
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có
công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
7. Chấp thuận việc tổ chức quyên
góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã.
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trước
khi tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2. Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
c) Bước 3. Ủy ban
nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp. Trường
hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận văn bản thông
báo trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo (theo mẫu B30).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ
sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tổ
chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNV
ngày 25/3/2013).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên
góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân
ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp
phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp;
- Không được lợi dụng việc quyên góp để phục vụ lợi
ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6
năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm
2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..(1), ngày
… tháng … năm …
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức
quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi:(2)
..................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo:
...................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và
tên....................................................................................................................
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung
sau:
Mục đích quyên góp:
..................................................................................................
Phạm vi tổ chức quyên góp:
......................................................................................
Cách thức quyên góp:
...............................................................................................
Thời gian thực hiện quyên góp:
................................................................................
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp:
..................................................
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
_______________
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (đối với trường hợp tổ chức
quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp
tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong
phạm vi một xã).