Quyết định 208/BVTV-KHKT/QĐ năm 1991 Ban hành "Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam" của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
Số hiệu | 208/BVTV-KHKT/QĐ |
Ngày ban hành | 16/07/1991 |
Ngày có hiệu lực | 31/07/1991 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm |
Người ký | Vũ Tuyên Hoàng |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 208/BVTV-KHKT/QĐ |
Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 1991 |
Căn cứ Quyết định số 32-CT
ngày 21/1/1984 và QĐ số 47-QĐ/CT ngày 20/2/1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc
giao cho Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm quy định các chủng loại thuốc,
dạng thuốc, tiêu chuẩn chất lượng các loại thuốc được phép sản xuất, chế biến
và sử dụng trong nước;
Căn cứ biên bản của Hội đồng tư vấn thuốc bảo vệ thực vật trong phiên
họp ngày 25/6/1991 xét các loại thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam;
Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật và vụ trưởng
Vụ Khoa học Kỹ thuật;
Điều 1: Nay ban hành " Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam" kèm theo quyết định này gồm 77 loại thuốc trừ côn trùng, nhện, trừ bệnh, trừ cỏ và trừ chuột.
Điều 2: Giao cho Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật quy định hướng dẫn chi tiết việc gia công chế biến, bao gói, nhãn, bảo quản, lưu thông, sử dụng... các loại thuốc trong danh mục để đảm bảo hiệu lực trừ sâu bệnh nhưng không gây hại cho môi trường sống. (Đối với các loại thuốc ngoài danh mục muốn khảo sát hay sử dụng ở Việt Nam sẽ có quy chế riêng).
Điều 3: Các ông Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học Kỹ thuật và các đơn vị có liên quan có trách nhiện thi hành Quyết định này.
|
Vũ Tuyên Hoàng (Đã ký) |
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 208 ngày 16 tháng 7 năm 1991 của Bộ Nông nghiệp
và Công nghiệp thực phẩm)
Các loại thuốc trừ côn trùng, nhện:
1. Aluminium phosphide (gastoxin)
2. Bacillus thuringiensis
3. Buprofezin (Applaud) 10WP
4. Cartap (Padan) 95SP
5. Alpha cypermethrin (Fastac) 5 EC
6. Carbaryl (Sevin) 85 WP
7. Carbofuran (Furadan, Curaterr) 3 G
8. Cypermethrin (Sherpa, Cymbush, Polytrin) 10 EC, 25 EC
9. Cypermethrin + Profenofos (Polytrin) 440 SWC
10. Diazinon (Basudin, Neocidil) 50 EC
11. Dicofol (Kelthane) 20 EC
12. Dicrotophos (Bidrin) 50 EC
13. Dichlorvos (DDVP, Nuvan) 50 EC
14. Decamethrin (Deltamethrin, Decis) 2,5 EC
15. Dimethoate (Bi 58, Rogor, Roxion, Fostion) 50 EC
16. Endosulfan (Thiodan) 30 EC
17. Esfenvalerate (Sumi alpha) 5 EC
18. Ethofenpro (Trebon) 10 EC
19. Ethoprophos (Mocap) 6 EC, 10 G, 20 EC