ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2076/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 24 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 48-CT/TU
NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ HUY ĐỘNG MỌI NGUỒN LỰC ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG ĐỒNG BỘ HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG KẾT NỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
09-NQ/ĐH ngày 25 tháng 9 năm 2020 Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu lần thứ VII, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 02-KH/BCĐ
ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ban Chỉ đạo số 46-QĐ/TU triển khai Chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
và các khâu đột phá năm 2022;
Căn cứ Chỉ thị số 48-CT/TU
ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về huy động các nguồn lực đầu
tư xây dựng hạ tầng giao thông kết nối trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai
đoạn 2023 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 36/TTr- SKHĐT ngày 01 tháng 8 năm 2023 về việc
đề nghị ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chỉ thị số 48-CT/TU ngày 26 tháng
5 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng
hạ tầng giao thông kết nối trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023 -
2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Chỉ thị số
48-CT/TU ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về huy động các nguồn
lực đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông kết nối trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu giai đoạn 2023-2025.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Nội vụ, Thanh tra tỉnh, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Khánh
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 48-CT/TU NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2023 CỦA
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ HUY ĐỘNG MỌI NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐỒNG BỘ HỆ THỐNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG KẾT NỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN
2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2076/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Thực hiện Nghị quyết số
09-NQ/ĐH ngày 25 tháng 9 năm 2020 Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu lần thứ VII, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Chỉ thị số 48-CT/TU ngày 26 tháng 5 năm
2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hạ tầng
giao thông kết nối trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023 - 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành kế hoạch
hành động thực hiện Chỉ thị số 48-CT/TU ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Quán triệt, triển khai thực
hiện hiệu quả Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ VII, nhiệm kỳ
2020 - 2025; Xác định các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Ủy ban nhân dân tỉnh
nhằm quán triệt và chỉ đạo các ngành, các cấp thực hiện Chỉ thị số 48-CT/TU
ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu về huy động
các nguồn lực đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông kết nối trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu giai đoạn 2023 - 2025.
2. Thống nhất nhận thức và hành
động xác định phát triển kết cấu hạ tầng giao thông kết nối trên địa bàn tỉnh
là quyền lợi, nghĩa vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, nhằm tăng cường
năng lực khai thác cụm cảng Cái Mép - Thị Vải, tạo đột phá của tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu về phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn tới.
3. Kế hoạch hành động của Ủy
ban nhân dân tỉnh được thực hiện đến năm 2025, làm căn cứ để các sở, ban, ngành
và địa phương xây dựng kế hoạch, đề án, dự án, gắn với công tác theo dõi, kiểm
tra, giám sát nhằm phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo của từng ngành, địa
phương, bảo đảm thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Chỉ thị số
48-CT/TU.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Một số nhiệm vụ, giải pháp
thực hiện chung:
- Tìm kiếm, huy động và sử dụng
có trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả mọi nguồn lực hợp pháp ngoài ngân sách để đầu
tư các dự án hạ tầng giao thông kết nối, đặc biệt là các dự án kết nối liên
vùng. Đổi mới mạnh mẽ về tư duy, đa dạng hóa các hình thức đầu tư, huy động tối
đa các nguồn lực xã hội đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông phù hợp với
quy hoạch, gắn kết chặt chẽ với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy
hoạch ngành, lĩnh vực.
- Việc huy động, sử dụng các
nguồn lực phải bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư và người dân.
Trong đó, nguồn lực từ ngân sách nhà nước tập trung ưu tiên đầu tư các công
trình, dự án quan trọng của tỉnh, các tuyến đường giao thông huyết mạch, có sức
lan tỏa, tạo đột phá về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông mà các thành phần
kinh tế khác không tham gia đầu tư.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả
đầu tư các dự án hạ tầng giao thông; Xác định cụ thể nguồn lực Nhà nước (nguồn
tài chính công) và nguồn lực từ khu vực tư nhân nhằm huy động mọi nguồn lực đầu
tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng giao thông kết nối; xây dựng kế hoạch, lộ
trình để triển khai, thực hiện, nhất là các dự án giao thông lớn, trọng điểm.
2. Các nhiệm vụ cụ thể và phân
công thực hiện cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh tại Phụ lục kèm theo.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn
vị có liên quan:
- Chịu trách nhiệm toàn diện
trước Ủy ban nhân dân tỉnh đối với kết quả thực hiện các nhiệm vụ về huy động
các nguồn lực đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông kết nối trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu giai đoạn 2023 - 2025 của cơ quan, đơn vị mình theo phân công.
- Chỉ đạo việc xây dựng Kế hoạch
chi tiết triển khai các nhiệm vụ được giao tại phụ lục kèm theo Quyết định này;
Chỉ đạo thực hiện, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ theo kế
hoạch. Định kỳ 6 tháng, hàng năm, tổng hợp kết quả thực hiện, các khó khăn vướng
mắc (nếu có) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu
tư) để kịp thời chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, hiệu quả.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm theo dõi tình hình
thực hiện các nhiệm vụ đã giao cho các cơ quan, đơn vị theo Kế hoạch này. Đồng
thời tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh
định kỳ báo cáo Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy (qua Văn phòng Tỉnh ủy)
trước ngày 31 tháng 12 hàng năm về kết quả thực hiện./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 48-CT/TU NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2023 CỦA
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ HUY ĐỘNG MỌI NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐỒNG BỘ HỆ THỐNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG KẾT NỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN
2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2076/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Nhiệm vụ thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch
tỉnh và các quy hoạch đô thị, bảo đảm công tác quy hoạch phải đi trước, làm tốt
vai trò định hình các không gian phát triển của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023
|
2
|
Chủ động xây dựng và thực hiện
kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm bảo đảm giải ngân vốn đầu tư công kịp
thời, hiệu quả
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính; Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm, 2023-2025
|
3
|
Triển khai các giải pháp khai
thác quỹ đất, tạo nguồn thu mới bổ sung cho ngân sách để đầu tư hạ tầng giao
thông như:
|
|
|
2023-2025
|
3.1
|
Tổ chức hiệu quả kế hoạch đấu
giá đất công (Đấu giá 20 khu đất có diện tích khoảng 397,93 ha, kinh phí dự
kiến thu 15.584,0 tỷ đồng)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài chính; Cục Thuế tỉnh; Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
|
2023-2025
|
3.2
|
Thực hiện sắp xếp cơ sở nhà đất
của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh để đấu giá các cơ sở nhà
đất, tài sản công dôi dư, không còn nhu cầu sử dụng
|
Sở Tài chính
|
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường; Các Sở, Ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
3.3
|
Tập trung hoàn thiện thủ tục,
bảo đảm tiến độ đấu giá, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các dự án trọng điểm
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2023-2025
|
3.4
|
Xây dựng, phê duyệt đề án
khai thác quỹ đất vùng phụ cận đồng thời với quá trình triển khai đầu tư các
tuyến đường trục chính, mở mới để tạo nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng
giao thông
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải; Các Sở, Ban, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
4
|
Nghiên cứu đề xuất phương án hoàn
vốn sau đầu tư một số dự án hạ tầng giao thông của tỉnh theo phương thức đối
tác công tư (PPP) sau khi có hướng dẫn thực hiện của Trung ương
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
5
|
Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng
vốn trong đầu tư bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm, không
dàn trải; tập trung bố trí vốn để rút ngắn thời gian đầu tư, sớm hoàn thành,
phát huy hiệu quả của các dự án, giảm chi thường xuyên, tăng chi cho đầu tư
phát triển
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính; Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm. 2023-2025
|
6
|
Tiếp tục huy động sự đóng góp
của doanh nghiệp được hưởng lợi từ các công trình hạ tầng do nhà nước đầu tư
theo chủ trương của tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải; Các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm, 2023-2025
|
7
|
Khuyến khích doanh nghiệp tự
bỏ vốn đầu tư các công trình hạ tầng phục vụ trực tiếp cho dự án đầu tư của
doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải; Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Hàng năm, 2023-2025
|
8
|
Trong trường hợp cần thiết để
huy động kịp thời vốn đầu tư hạ tầng giao thông kết nối, chủ động nghiên cứu,
xây dựng đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương trình Bộ Tài chính
theo quy định
|
Sở Tài chính
|
Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, Ban, ngành và UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
9
|
Triển khai các dự án trọng điểm,
giao thông kết nối. Phối hợp với các Bộ ngành Trung ương, địa phương liên
quan để đẩy nhanh đầu tư, triển khai các dự án:
|
|
|
|
9.1
|
Dự án thành phần 3 đường cao tốc
Biên Hòa - Vũng Tàu; Cầu Phước An; Đường 991B; Đường Long Sơn - Cái Mép; Đường
sau cảng Mỹ Xuân; Đường Hội Bài - Phước Tân (ĐT992); Đường Vành đai 4 thành
phố Hồ Chí Minh
|
Ban QLDA giao thông khu vực cảng Cái Mép - Thị Vải
|
Sở Giao thông vận tải; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Các Sở,
Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan
|
2023-2025 và sau năm 2025
|
9.2
|
Tuyến giao thông kết nối đường
cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu: Đoạn từ nút giao Quốc lộ 56 thành phố Bà Rịa đến
vòng xoay Vũng Vằn và Đoạn từ vòng xoay Vũng Vằn đến đường ven biển ĐT994
- 05 Dự án Nâng cấp mở rộng Tỉnh
lộ 994 (đường ven biển Vũng Tàu - Bình Thuận).
- Đường trục đô thị thành phố
Vũng Tàu
|
Ban QLDA chuyên ngành Giao thông
|
Sở Giao thông vận tải; Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố liên quan
|
2023-2025 và sau năm 2025
|
9.3
|
- Đường sắt Biên Hòa - Vũng
Tàu; Nâng cấp cảng hàng không Côn Đảo công suất khai thác 4-5 triệu
khách/năm;
- Sân bay Gò Găng; Sân bay Hồ
Tràm.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan
|
2023-2025 và sau năm 2025
|
9.4
|
Các dự án Hạ tầng cảng biển (Nạo
vét luồng Vũng Tàu - Thị Vải; Khu bến cảng Cái Mép; Khu bến Thị Vải; Khu bến
Long Sơn; Khu bến sông Dinh) Dự án hạ tầng giao thông đường thủy (Tuyến
vận tải thủy Thị Vải- Soài Rạp)
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan
|
2023-2025 và sau năm 2025
|
9.5
|
Kiến nghị bộ, ngành Trung
ương bổ sung một số dự án giao thông quan trọng của tỉnh do trung ương quản lý
vào danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách Trung ương để
triển khai đầu tư
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố liên quan
|
2023-2025 và sau năm 2025
|
10
|
Quan tâm huy động các nguồn vốn
đầu tư hạ tầng thiết yếu đến các khu vực sản xuất nông nghiệp công nghệ cao,
công trình giao thông nông thôn, nâng cấp hệ thống thủy lợi, phòng, chống ngập
úng, nâng cao năng lực phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, bảo đảm an ninh nguồn
nước
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2023-2025
|
11
|
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, rút ngắn thời gian xử lý các thủ tục, tạo thuận lợi cho các doanh
nghiệp khi tham gia thực hiện dự án đầu tư hạ tầng giao thông kết nối
- Công khai, minh bạch các thủ
tục, hồ sơ, công việc cần thực hiện từ khâu thu hút đầu tư, triển khai dự án,
thanh quyết toán công trình
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
12
|
Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong triển khai thực hiện và
giải ngân vốn của các dự án
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
13
|
Rà soát, đào tạo nguồn nhân lực
về thu hút đầu tư, quy hoạch, giao thông vận tải đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
trong tình hình mới
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|