Điều 1.
1. Bản
quy định này quy định các nguyên tắc và tổ chức đăng ký phương tiện thuỷ nội địa
Việt Nam.
2. Phương tiện thuỷ nội địa của
các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trước khi đưa vào khai thác,
sử dụng phải đăng ký theo Bản quy định này, trừ các loại phương tiện thuỷ nội địa
sau đây:
a. Phương tiện chuyên dùng vào mục
đích an ninh, quốc phòng;
b. Phương tiện đánh bắt thuỷ sản;
c. Bè mảng, phương tiện thuỷ gia
dụng.
3. Tàu thuyền thể thao đăng ký
theo quy định riêng.
4. Phương tiện thuỷ nội địa đã
đăng ký theo thể lệ đăng ký hành chính tàu sông số 2491 QĐ/PC-VT ngày 8 tháng
12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải, khi giấy phép đi sông hết hạn
phải làm thủ tục đổi đăng ký.
Điều 2.
Các thuật ngữ trong quy định này được hiểu như sau:
1. Phương tiện thuỷ nội địa (sau
đây gọi tắt là phương tiện) bao gồm:
a. Tầu, thuyền có động cơ hoặc
không có động cơ;
b. Bè mảng;
c. Các cấu trúc nổi được sử dụng
vào mục đích giao thông vận tải hoặc kinh doanh dịch vụ trên đường thuỷ nội địa.
2. Phương tiện thuỷ gia dụng là
phương tiện chỉ phục vụ cho cá nhân, gia đình, không tham gia vào kinh doanh vận
tải, có trọng tải không quá 5T hoặc công suất máy không quá 15CV.
3. Thuyền viên là những người
làm việc trên phương tiện theo chức danh tiêu chuẩn qui định (trừ những người
làm việc trên phương tiện gia dụng).
Điều 3.
1. Thuyền
viên làm việc trên phương tiện phải được đăng ký vào sổ Danh bạ thuyền viên và
bố trí đúng với chức danh, phù hợp với loại phương tiện do Bộ Giao thông vận tải
quy định.
2. Chủ phương tiện có trách nhiệm
quản lý, khai thác phương tiện đã được đăng ký theo đúng các quy định hiện
hành.
3. Chủ phương tiện phải nộp lệ
phí đăng ký phương tiện theo quy định của Nhà nước.
Điều 4.
Cục đường sông Việt Nam thực hiện chức năng quản lý Nhà
nước về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trong phạm vi cả nước.
Điều 5.
Việc đăng ký phương tiện thực hiện theo các nguyên tắc
sau:
1. Phương tiện chỉ được đăng ký
tại cơ quan đăng ký nơi chủ phương tiện đặt trụ sở chính (nếu là tổ chức) hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu là cá nhân).
2. Khi chuyển chủ sở hữu, thay đổi
tính năng kỹ thuật hoặc chuyển vùng hoạt động phương tiện phải đăng ký lại.
Điều 6.
Khi đăng ký, chủ phương tiện phải chuẩn bị các giấy tờ
sau:
1. Các giấy tờ phải nộp:
a. Đơn xin đăng ký (theo mẫu).
b. Hai ảnh cỡ 9x12 chụp toàn cảnh
phương tiện trạng thái nổi nhìn từ mạn phải.
2. Các giấy tờ phải trình:
a. Danh sách thuyền viên (theo mẫu);
b. Giấy phép đóng mới (nếu thuộc
loại phương tiện phải xin phép đóng mới) hoặc giấy phép nhập khẩu (nếu là
phương tiện nhập ngoại);
c. Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật phương tiện thuỷ nội địa của cơ quan đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa
có thẩm quyền;
d. Hoá đơn thuế trước bạ.
Điều 7.
Thủ tục đăng ký lại phương tiện quy định như sau:
1. Chuyển chủ sở hữu:
Ngoài các giấy tờ đã quy định tại
Điều 6 (trừ giấy phép đóng mới) chủ mới của phương tiện phải trình hợp đồng mua
bán phương tiện.
2. Chuyển vùng đăng ký:
Chủ phương tiện đến cơ quan đăng
ký cũ nộp:
a. Đơn xin chuyển vùng đăng ký
(theo mẫu).
b. Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thuỷ nội địa.
Cơ quan đăng ký cũ thu các giấy
tờ trên, xoá tên trong sổ đăng ký phương tiện và cấp cho chủ phương tiện
"Giấy chuyển vùng đăng ký".
Chủ phương tiện đến cơ quan đăng
ký mới làm thủ tục đăng ký. Ngoài những giấy tờ đã quy định tại Điều 6 (Trừ giấy
phép đóng mới và hoá đơn thuế trước bạ) chủ phương tiện phải nộp "Giấy
chuyển vùng đăng ký".
3. Thay đổi tính năng kỹ thuật;
chủ phương tiện phải:
a. Nộp các giấy tờ sau:
- Đơn xin đăng ký lại (theo mẫu);
- Sổ danh bạ thuyền viên;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa;
b. Trình các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
phương tiện thuỷ nội địa sau khi thay đổi tính năng.
- Danh sách thuyền viên (nếu có
sự thay đổi).
Điều 8.
Khi đổi đăng ký, chủ phương tiện phải chuẩn bị các giấy tờ
sau:
1. Các giấy tờ phải nộp:
a. Giấy chứng nhận đăng ký tàu
sông;
b. Hai ảnh khổ 9 x 12 chụp toàn
cảnh phương tiện trạng thái
nổi phía mạn phải.
2. Các giấy tờ phải trình:
a. Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật phương tiện thuỷ nội địa;
b. Danh sách thuyền viên.
Điều 9.
1. Cơ quan
đăng ký phương tiện có trách nhiệm đăng ký và cấp các giấy tờ có liên quan cho
chủ phương tiện chậm nhất 2 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2. Nếu phương tiện không đủ điều
kiện đăng ký, cơ quan đăng ký phải thông báo ngay cho chủ phương tiện biết.
3. Sau khi vào sổ đăng ký, cơ
quan đăng ký cấp cho chủ phương tiện:
a. Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thuỷ nội địa;
b. Sổ Danh bạ thuyền viên;
c. Số đăng ký của phương tiện.
Điều 10.
Tên phương tiện do chủ phương tiện tự đặt nhưng phải được
cơ quan đăng ký chấp thuận.
Trường hợp phương tiện không có
tên gọi riêng thì số dăng ký phương tiện sẽ là tên của phương tiện.
Điều 11.
1. Xoá
tên đăng ký phương tiện trong các trường hợp sau:
a. Phương tiện bị phá huỷ hoặc bị
mất tích.
b. Phương tiện thanh lý.
2. Chủ phương tiện phải báo cho
cơ quan đăng ký phương tiện biết để xoá tên trong sổ đăng ký và thu hồi hồ sơ.
Điều 12.
1. Sở
giao thông vận tải, Sở giao thông công chính thực hiện việc đăng ký phương tiện
thuộc các thành phần kinh tế đóng trên địa phương. 2. Cơ quan đăng ký phương tiện
thuộc Sở giao thông vận tải, Sở giao thông công chính có các nhiệm vụ, quyền hạn
sau:
a. Lập và quản lý hồ sơ đăng ký
phương tiện.
b. Cấp giấy chứng nhận đăng ký
cho phương tiện;
c. Thu lệ phí đăng ký theo quy định
của Nhà nước;
d. Báo cáo đăng ký phương tiện định
kỳ theo mẫu quy định của Cục Đường sông Việt Nam.
Điều 13.
Tổ chức cá nhân có hành vi vi phạm Quy định đăng ký
phương tiện thuỷ nội địa sẽ bị xử phạt hành chính theo các nguyên tắc quy định
của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ban hành ngày 6/7/1995 và chương VII Nghị
định số 40/CP ngày 5 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn
giao thông đường thuỷ nội địa.
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN GHI VÀO CÁC MẪU ĐƠN.
1. a) Họ và tên (nếu là tư nhân)
ghi chữ in và ghi đúng tên trong chứng minh thư nhân dân.
b) Tên cơ quan, ghi đúng tên
trong quyết định thành lập.
2. Địa chỉ:
a) Ở thành phố, thị xã: Ghi số
nhà nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tên ngõ, tên đường phố, thuộc phường, quận,
thành phố.
b) Ở địa phương khác: Ghi rõ
thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh.
3. Tên phương tiện: nếu có tên
phương tiện thì ghi vào, trường hợp không có tên thì để trống.
4. Công dụng: Ghi rõ là phương
tiện chở hàng khô, hàng rời; hay chở khách hay tầu kéo, tầu đẩy...
5. Các kích thước của phương tiện
ghi theo đơn vị làm số liệu lấy như trong Sổ kiểm tra kỹ thuật của cơ quan Đăng
kiểm.
6. Vật liệu chế tạo vỏ: Ghi rõ vỏ
đóng bằng "thép"; bằng "gỗ", bằng các chất dẻo tổng hợp, bằng
xi măng lưới thép...
7. Kiểu và loại động cơ: ghi ký
hiệu mác động cơ.
Công suất: ghi công suất định mức
của động cơ.
Đơn vị: CV.
8. Phần xác nhận của chính quyền
địa phương nếu chủ phương tiện là tư nhân lấy xác nhận là người địa phương có
phương tiện trên.
MẪU SỐ 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA
Kính gửi:
Tên chủ phương tiện
Địa chỉ
Giấy phép đóng mới hoặc nhập khẩu
số: ngày tháng năm
Do cơ quan cấp
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
số
Do cơ quan cấp
Biên lai nộp thuế trước bạ số
ngày của Làm đơn đề nghị cho
được đăng ký phương tiện thuỷ nội
địa với đặc điểm như sau:
Tên phương tiện Ký hiệu thiết kế
Công dụng
Đóng tại Năm xuất xưởng Chiều
dài thiết kế m Chiều dài lớn nhất m Chiều rộng thiết kế m Chiều rộng lớn nhất m
Chiều cao mạn m Chiều chìm m Mạn khô m Trọng tải: Hàng hoá Tấn
Hành khách Người
Máy chính: Kiểu và loại động cơ
Công suất
Nước sản xuất
Số chế tạo Năm sản xuất
Xác nhận của chính quyền địa
phương ...., Ngày tháng năm 199
cấp phường xã Chủ phương tiện ký
tên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHUYỂN VÙNG ĐĂNG KÝ
Cơ quan đăng ký:
Xác nhận:
Địa chỉ:
Là chủ sở hữu phương tiện có các
thông số cơ bản sau:
- Kích thước L x B x T x H
- Động cơ chính Vật liệu vỏ
- Số đăng ký
- Nơi đăng ký
Theo đề nghị của chủ phương tiện
xin chuyển vùng đăng ký đến:
Cơ quan đăng ký thuộc Sở GTVT đã
thu Giấy chứng nhận đăng ký cũ và cấp cho chủ phương tiện Giấy chuyển vùng đăng
ký này để Ông được tiếp tục đăng ký nơi chuyển đến.
Ngày tháng năm 199 Sở Giao thông
vận tải
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CHUYỂN SỞ HỮU
Kính gửi:
Họ và tên (Tên cơ quan):
Địa chỉ:
Là chủ sở hữu phương tiện có các
đặc trưng cơ bản sau:
- Kích thước L x B x T x H
- Động cơ chính
- Số đăng ký Tại
- Vật liệu vỏ
Nay tôi đã bán phương tiện trên
cho Ông:
Họ tên:
Địa chỉ:
Văn bản nhượng bán đã được ký kết,
tôi đã nhận đủ số tiền bán phương tiện
Kể từ ngày tháng năm 199 phương
tiện nêu trên thuộc quyền sở hữu của ông
Kính mong làm thủ tục đăng ký
cho Ông
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
Ngày tháng năm 199
Người bán ký tên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ LẠI
(Dùng
cho phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật)
Kính gửi:
Tên cơ quan (Họ và tên)
Địa chỉ
Chủ sở hữu phương tiện:
Số đăng ký
Nơi đăng ký
Tôi xin đề nghị quý cơ quan cho
phép tôi được đăng ký lại phương tiện nêu trên.
Nêu lý do và sự thay đổi các
thông số cơ bản của phương tiện:
Tôi xin gửi kèm theo đây những hồ
sơ kỹ thuật có liên quan để tiện đối chiếu và kính đề nghị cơ quan cho tôi được
đăng ký lại.
Ngày tháng năm 199
Người làm đơn ký tên