BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
11/2003/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 1 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 11/2003/QĐ-BTC NGÀY 24 THÁNG
01 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG
PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001; Căn cứ
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 4283/GTVT-TCKT ngày
13/11/2002 và theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu Phí kiểm định
an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thuỷ nội địa, bao gồm :
1. Phí duyệt thiết kế phương tiện
thuỷ nội địa.
2. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật
và chất lượng đóng mới phương tiện thuỷ nội địa.
3. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật
và chất lượng phương tiện thuỷ nội địa đang khai thác.
4. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật
và chất lượng trong sửa chữa, hoán cải phương tiện thuỷ nội địa.
5. Phí kiểm định chứng nhận thể
tích chiếm nước phương tiện thuỷ nội địa.
Điều 2:
Mức thu tại Biểu phí này đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng, nhưng chưa bao gồm Lệ phí cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và chất lượng
phương tiện thuỷ nội địa và chi phí đi lại, ăn ở, thông tin liên lạc để phục vụ
công tác kiểm định ở những nơi cách xa trụ sở trên 100 Km .
Điều 3:
Giá thiết kế, đóng mới, chế tạo, sửa chữa, hoán cải
phương tiện thuỷ nội địa (bao gồm cả vật tư, thiết bị do khách hàng cung cấp)
làm căn cứ tính phí kiểm định trong biểu phí này là giá chưa có thuế giá trị
gia tăng .
Điều 4:
Đối với những công việc kiểm định chưa được quy định
trong biểu phí này thì phí kiểm định được tính theo thời gian thực hiện kiểm định,
mức phí thu là : 100.000 đồng/1giờ. Mức thu tối thiểu cho 01 lần kiểm định là:
100.000 đồng/1lần.
Điều 5:
Đối tượng nộp phí theo quy định tại Quyết định này là các
tổ chức, cá nhân được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm định an toàn kỹ
thuật và chất lượng phương tiện thuỷ nội địa trong thiết kế, đóng mới, sửa chữa,
hoán cải và khai thác .
Điều 6:
Một số khái niệm trong biểu phí này được hiểu như sau:
- Phương tiện thủy nội địa: Bao
gồm tàu, thuyền (có động cơ hoặc không có động cơ) và các loại cấu trúc nổi
khác được sử dụng vào mục đích giao thông vận tải hoặc kinh doanh dịch vụ trên
tuyến đường thủy nội địa.
- Trọng tải toàn phần : Là khối
lượng tính bằng tấn của hàng hoá, hành khách, nước ngọt, nước dằn, lương thực,
thực phẩm, thuyền viên và tư trang của họ, dầu đốt, dầu bôi trơn ứng với mạn
khô được tính theo quy định của quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành .
Điều 7:
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/02/2003 và thay
thế biểu giá kiểm định phương tiện thuỷ nội địa qui định tại Quyết định số
129/1999/QĐ-BVGCP ngày 16/12/1999 của Ban Vật giá Chính phủ về giá dịch vụ đăng
kiểm phương tiện thuỷ nội địa và các văn bản hướng dẫn có liên quan .
Điều 8:
Tổ chức , cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, các cơ
quan kiểm định và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
BIỂU PHÍ
KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN THỦY
NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11 /2003 /QĐ-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2003
của Bộ Tài chính)
I . PHÍ DUYỆT
THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Mức phí duyệt thiết kế kỹ thuật
đóng mới phương tiện thuỷ nội địa tính theo % giá thiết kế đóng mới.
BIỂU
1
STT
|
Giá
thiết kế đóng mới ( triệu đồng )
|
Mức
phí (%)
|
|
|
|
1
|
Đến 10
|
6,0
|
2
|
Trên 10 đến 50
|
5,5
|
3
|
Trên 50 đến 100
|
5,0
|
4
|
Trên 100 đến 200
|
4,5
|
5
|
Trên 200
|
4,0
|
|
|
|
2. Mức phí duyệt thiết kế kỹ thuật
hoán cải, phục hồi phương tiện thủy nội địa tính theo % giá thiết kế hoán cải,
phục hồi.
BIỂU
2
STT
|
Giá
thiết kế hoán cải , phục hồi
(triệu
đồng )
|
Mức
phí (%)
|
|
xx
|
|
1
|
Đến 10
|
6,0
|
2
|
Trên 10 đến 30
|
5,5
|
3
|
Trên 30 đến 60
|
5,0
|
4
|
Trên 60 đến 100
|
4,5
|
5
|
Trên 100
|
4,0
|
|
|
|
3. Mức phí duyệt thiết kế thi
công tính bằng 30% mức phí qui định tại Biểu 1, phí duyệt thiết kế hoàn công
tính bằng 20% mức phí qui định tại Biểu 1.
4. Mức phí duyệt thiết kế sửa đổi,
duyệt thiết kế kỹ thuật từ sản phẩm thứ 2 trở đi, sao duyệt thiết kế, sao duyệt
và cấp hồ sơ thiết kế các mẫu định hình đã được Đăng kiểm Việt Nam công nhận được
tính bằng 30% mức phí duyệt thiết kế tương ứng quy định ở Biểu 1 hoặc Biểu 2.
II. PHÍ KIỂM
ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÓNG MỚI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU
3
STT
|
Giá
đóng mới : C (triệu đồng)
|
Mức
phí (nghìn đồng)
|
|
|
|
1
|
Đến 10
|
250
|
2
|
Trên 10 đến 20
|
300
|
3
|
Trên 20 đến 30
|
350
|
4
|
Trên 30 đến 100
|
350 + ( C - 30.000 ) x 0,008
|
5
|
Trên 100 đến 300
|
910 + ( C - 100.000 ) x 0,007
|
6
|
Trên 300 đến 1.000
|
2.310 + ( C - 300.000 ) x
0,006
|
7
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
6.510 + ( C - 1.000.000 ) ´
0,005
|
8
|
Trên 2.000
|
11.510 + ( C - 2.000.000 ) ´
0.004
|
|
|
|
2. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật
và chất lượng đóng mới cho từng loại phương tiện, tính theo mức phí cơ bản quy định
tại Biểu 3 và nhân với hệ số loại phương tiện như sau :
BIỂU
4
STT
|
Loại
phương tiện
|
Hệ
số a
|
|
|
|
1
|
Tầu chở hàng khô
|
1,0
|
2
|
Tầu đánh cá, tầu kéo, đẩy, tầu
dầu (trừ tàu chở dầu loại I), tầu công trình, tầu công tác, tàu container
|
1,2
|
3
|
Tầu nghiên cứu, thăm dò, tầu chở
hàng đông lạnh, tầu chở dầu loại I, tầu chở khách, phà chở khách, tàu thể
thao, giải trí, tàu cao tốc, ụ nổi, nhà nổi, bến nổi.
|
1,5
|
4
|
Tàu chở hàng nguy hiểm, tàu chở
khí hóa lỏng, tàu chở hoá chất nguy hiểm.
|
1,8
|
3. Trường hợp kiểm định an toàn
kỹ thuật và chất lượng phương tiện đóng mới hàng loạt trên 10 phương tiện cùng
một thiết kế được đóng tại một nhà máy, phí kiểm định giảm 20% kể từ phương tiện
thứ 2 trở đi.
III. PHÍ KIỂM
ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA ĐANG KHAI THÁC
Phí kiểm định an toàn kỹ thuật
và chất lượng phương tiện thủy nội địa đang khai thác, bao gồm:
1/ Phí kiểm tra hàng năm phương
tiện thuỷ nội địa.
2/ Phí kiểm tra định kỳ phương
tiện thuỷ nội địa.
3/ Phí kiểm tra lần đầu phương
tiện thuỷ nội địa.
4/ Phí kiểm tra bất thường
phương tiện thuỷ nội địa.
5/ Phí kiểm tra trên đà, trong ụ
phương tiện thuỷ nội địa.
6/ Phí kiểm định phương tiện vận
tải ngang sông cỡ nhỏ, tàu sông cỡ nhỏ.
7/ Phí kiểm định thiết bị nâng
hàng trên phương tiện, cần trục nổi.
8/ Phí kiểm định bình chịu áp lực
trên phương tiện thủy nội địa.
1. Phí kiểm tra hàng năm:
Phí kiểm tra hàng năm phương tiện
thủy nội địa đang khai thác tính theo công thức :
Mức
phí (đồng) = [L ´ ( B + D ) + P] ´ a ´ b´ A
Trong đó :
L : Chiều dài thiết kế phương tiện
tính bằng mét
B : Chiều rộng thiết kế phương
tiện tính bằng mét
D : Chiều cao mạn thiết kế
phương tiện tính bằng mét
P : Tổng công suất định mức của
máy chính và máy phụ tính bằng sức ngựa
a : Hệ số loại phương tiện quy định
tại Biểu 4 Mục II.
b : Hệ số tuổi phương tiện quy định
như sau:
BIỂU
5
STT
|
Tuổi
phương tiện
|
Hệ
số b
|
|
|
|
1
|
Đến 5 năm
|
1,00
|
2
|
Trên 5 đến 10 năm
|
1,25
|
3
|
Trên 10 đến 15 năm
|
1,50
|
4
|
Trên 15 đến 20 năm
|
1,75
|
5
|
Trên 20 năm
|
2,00
|
|
|
|
A : Giá trị một đơn vị tính phí
quy định bằng 1.400 đồng.
2. Phí kiểm tra định kỳ:
Phí kiểm tra định kỳ phương tiện
thuỷ nội địa được tính theo mức phí kiểm tra hàng năm quy định tại Điểm 1 và
nhân với hệ số 1,5.
3. Phí kiểm tra lần đầu:
3.1 Phí kiểm tra phương tiện thuỷ
nội địa đóng mới theo thiết kế được duyệt và cơ quan đăng kiểm giám sát thi
công, tính theo mức phí quy định tại Mục II.
3.2 Phí kiểm tra đối với phương
tiện thuỷ nội địa hoán cải trùng với các đợt kiểm tra lần đầu, định kỳ, hàng
năm, lên đà, rút trục chân vịt, bất thường thì ngoài phí kiểm tra tính theo mức
phí quy định tại Mục IV được cộng thêm phí kiểm tra định kỳ hoặc hàng năm tương
ứng.
3.3 Phí kiểm tra lần đầu phương
tiện thủy nội địa đóng mới hoặc hoán cải theo thiết kế được duyệt, có hồ sơ
giám sát kỹ thuật thi công của cơ quan Đăng kiểm được tính theo mức phí kiểm
tra hàng năm quy định tại Điểm 1.
3.4 Phí kiểm tra lần đầu phương
tiện thuỷ nội địa đóng mới, hoán cải không đúng thiết kế được duyệt hoặc chưa
có thiết kế, không có giám sát thi công của cơ quan Đăng kiểm thì phí kiểm tra
được tính như sau :
3.4.1 Phí duyệt thiết kế tính
theo mức phí quy định tại Mục I .
3.4.2 Phí kiểm định đối với
phương tiện đóng mới tính theo mức phí quy định tại Mục II , đối với phương tiện
hoán cải tính theo mức phí quy định tại Mục IV và Điều 2 của mục này.
4. Phí kiểm tra bất thường (
bao gồm kiểm tra các trường hợp bất thường, tai nạn, đổi chủ, chuyển vùng đăng
ký, gia hạn...) được tính theo mức phí kiểm tra hàng năm quy định ở Điểm 1 và
nhân với hệ số 0,8 hoặc tính theo quy định tại Điều 4 của Quyết định này.
5. Phí kiểm tra trên đà,
trong ụ:
5.1 Phí kiểm định khi kiểm tra
trên đà, trong ụ mà không kiểm tra hàng năm và giám sát sửa chữa được tính theo
mức phí của kiểm tra hàng năm quy định tại Điểm 1 và nhân với hệ số 0,5 hoặc
tính theo quy định tại Điều 4 của Quyết định .
5.2 Phí kiểm tra trên đà, trong ụ
trùng với kiểm tra hàng năm hoặc định kỳ được tính theo mức phí của kiểm tra
hàng năm hoặc định kỳ quy định tại Điểm 1, 2 và nhân với hệ số 1,25 .
6. Phí kiểm định các
phương tiện vận tải ngang sông cỡ nhỏ , tầu sông cỡ nhỏ chỉ kiểm tra
chu kỳ, tính theo mức phí của kiểm tra hàng năm quy định tại Điểm 1 hoặc tính
theo quy định tại Điều 4 của Quyết định .
7. Phí kiểm định thiết bị nâng
hàng trên phương tiện vận tải , cần trục nổi :
7.1 Mức phí cơ bản:
BIỂU
6
STT
|
Sức
nâng,
T (tấn)
|
Mức
phí (nghìn đồng)
|
|
|
Kiểm
tra lần đầu
|
Kiểm
tra định kỳ
|
Kiểm
tra
hàng
năm
|
|
|
|
|
|
1
|
Từ 1 đến 3
|
210
|
150
|
100
|
2
|
Trên 3 đến 5
|
350
|
250
|
150
|
3
|
Trên 5 đến 10
|
490
|
350
|
250
|
4
|
Trên 10 đến 20
|
630
|
450
|
350
|
5
|
Trên 20 đến 40
|
770
|
550
|
450
|
6
|
Trên 40
|
770+(T
- 40)´10
|
550+(T-40)´
10
|
450+(T-40)´10
|
|
|
|
|
|
7.2 Phí kiểm tra theo tuổi của thiết
bị tính theo quy định tại Biểu 6 và nhân với hệ số điều chỉnh sau:
BIỂU
7
STT
|
Tuổi
thiết bị
|
Hệ
số
|
|
|
|
1
|
Đến 5 năm
|
1,00
|
2
|
Trên 5 đến 10 năm
|
1,25
|
3
|
Trên 10 đến 15 năm
|
1,50
|
4
|
Trên 15 đến 20 năm
|
1,75
|
5
|
Trên 20 năm
|
2,00
|
|
|
|
8. Phí kiểm định bình chịu áp
lực trên phương tiện thủy nội địa:
BIỂU
8
STT
|
Dung
tích bình
chịu áp lực (lít)
|
Mức
phí (nghìn đồng)
|
|
|
Kiểm
tra bên ngoài
|
Kiểm
tra bên trong
|
Thử
áp lực nước
|
1
|
Đến 50
|
50
|
75
|
75
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
75
|
100
|
100
|
3
|
Trên 100
|
135
|
180
|
180
|
IV. PHÍ KIỂM
ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG TRONG SỬA CHỮA, HOÁN CẢI PHUƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU
9
STT
|
Giá
sửa chữa, hoán cải : C
(
triệu đồng )
|
Mức
phí
(
nghìn đồng )
|
|
|
|
1
|
Đến 15
|
300
|
2
|
Trên 15 đến 50
|
300 + ( C - 15.000 ) x 0,016
|
3
|
Trên 50 đến 150
|
860 + ( C - 50.000 ) x 0,012
|
4
|
Trên 150 đến 350
|
2.060 + ( C - 150.000 ) x
0,009
|
5
|
Trên 350 đến 700
|
3.860 + ( C - 350.000 ) x
0,007
|
6
|
Trên 700 đến 1200
|
6.310 + ( C - 700.000 ) x
0,005
|
7
|
Trên 1200 đến 2500
|
8.810 + ( C - 1.200.000 ) x
0,003
|
8
|
Trên 2500
|
12.710 + ( C - 2.500.000 ) x
0,001
|
2. Trường hợp kiểm tra giám sát
sửa chữa, hoán cải trùng với các đợt kiểm tra lần đầu, định kỳ, hàng năm, lên
đà, rút trục chân vịt, bất thường thì ngoài phí kiểm tra tính theo mức phí quy
định tại Biểu 9 được cộng thêm phí kiểm tra các loại hình kiểm tra tương ứng.
V. PHÍ KIỂM ĐỊNH
CHỨNG NHẬN THỂ TÍCH CHIẾM NƯỚC PHƯƠNG TIỆN THỦY
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU
10
STT
|
Trọng
tải toàn phần(tấn)
|
Mức
phí ( đồng/tấn)
|
|
|
Kiểm
tra cấp sổ
|
Xác
nhận hàng năm
|
1
|
Đến 20
|
1.650
|
800
|
2
|
Trên 20 đến 30
|
1.600
|
800
|
3
|
Trên 30 đến 50
|
1.550
|
800
|
4
|
Trên 50 đến 75
|
1.525
|
800
|
5
|
Trên 75 đến 100
|
1.500
|
800
|
6
|
Trên 100
|
1.450
|
800
|
2. Trường hợp phương tiện phải khảo
sát, đo vẽ lại tuyến hình tàu để làm cơ sở chứng nhận thể tích chiếm nước tại tất
cả các loại hình kiểm tra, phí kiểm tra tính theo mức phí quy định tại Biểu 10
và nhân với hệ số 2,0.
3. Trường hợp cấp lại sổ chứng
nhận thể tích chiếm nước nhưng không phải đo và vẽ lại tuyến hình tàu, phí kiểm
định tính theo mức phí quy định tại Biểu 10 nhân với hệ số 0,8.