Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 2049/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2049/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 18 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 519/QĐ-UBND, ngày 05/4/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2012 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 453/TTr-SNV, ngày 03/122013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH VĨNH LONG NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2049 /QĐ-UBND, ngày 18 /12/2013 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
SốTT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý IV/2013. |
2 |
Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. |
|
Quý IV/2013. |
3 |
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền quản lý và tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Thường xuyên trong năm 2014. |
4 |
Xây dựng và triển khai Bộ Chỉ số cải cách hành chính áp dụng tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và UBND cấp huyện. |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý I/2014. |
5 |
Xây dựng đề án triển khai cơ chế một cửa liên thông, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND cấp huyện. |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý I/2014. |
6 |
Xây dựng đề án biên chế công chức chuyên trách cải cách hành chính. |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Quý I/2014. |
1 |
Ban hành và triển khai kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan. |
Quý I/2014 |
2 |
Rà soát, thống kê, công bố thủ tục hành chính; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên trong năm 2014. |
3 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên trong năm 2014. |
4 |
Tập huấn công tác cải cách thủ tục hành chính. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Trong năm 2014. |
1 |
Xây dựng đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố cho phù hợp thực tiễn và quy định của pháp luật. |
Sở Nội vụ. |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Chậm nhất trong quý II năm 2014. |
2 |
Xây dựng đề án phân cấp quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực. |
Sở Nội vụ. |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Chậm nhất trong quý II năm 2014. |
1 |
Xác định cơ cấu cán bộ, công chức, xây dựng vị trí việc làm theo tiêu chuẩn chức danh, chức vụ và ngạch công chức. |
Sở Nội vụ. |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Chậm nhất trong quý II năm 2014. |
2 |
Xây dựng đề án “tăng cường năng lực đội ngũ công chức chuyên trách CCHC, giai đoạn 2012 - 2015” |
Sở Nội vụ. |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Quý I/2014. |
3 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo yêu cầu của các cơ quan chuyên môn và UBND cấp huyện. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Quý I/2014. |
4 |
- Triển khai thực hiện kế hoạch đẩy mạnh chế độ công vụ, công chức: xác định cơ cấu cán bộ, công chức, xây dựng vị trí việc làm theo tiêu chuẩn chức danh, chức vụ và ngạch công chức. - Tiếp tục thực hiện chuyển đổi vị trí một số chức danh công chức, viên chức theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP. - Mở rộng việc ứng dụng phần mềm quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức sự nghiệp công lập và cán bộ, công chức cấp xã. |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông. |
Trong năm 2014. |
5 |
Mở rộng việc ứng dụng phần mềm quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức sự nghiệp công lập và cán bộ, công chức cấp xã. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Trong năm 2014. |
6 |
Tập huấn cải cách hành chính, cách thức giao tiếp với tổ chức, công dân và nghiệp vụ thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND cấp huyện. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên trong năm 2014. |
1 |
Tiếp tục phân loại và giao quyền tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Quý I/2014. |
2 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP) |
Sở Tài chính |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan. |
Quý I/2014. |
3 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 69/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
Quý I/2014. |
1 |
Thường xuyên cải tiến Cổng thông tin điện tử và các phần mềm dùng chung của tỉnh. Đưa các TTHC lên mức 2 và từng bước giải quyết TTHC thông qua hồ sơ điện tử, đẩy nhanh quá trình xây dựng Chính phủ điện tử. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã. |
Thường xuyên trong năm 2014. |
2 |
Áp dụng và tiếp tục triển khai thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng ISO theo tiêu chuẩn 9001:2008. |
Sở Khoa học và Công nghệ. |
Các cơ quan, đơn vị đang và chuẩn bị được công nhận. |
Thường xuyên trong năm 2014. |
3 |
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các cơ quan, đơn vị được ghi kế hoạch. |
Trong năm 2014. |
4 |
Triển khai ứng dụng phần mềm tin học phục vụ cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính và cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND cấp huyện. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã. |
Trong năm 2014. |
5 |
Triển khai công việc áp dụng phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; cụ thể hóa phương pháp đo lường để áp dụng đánh giá việc cung cấp dịch vụ hành chính của các cơ quan, tổ chức. |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã. |
Quý I/2014 |
1 |
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp |
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo, đài tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Quý IV/2013. |
2 |
Duy trì và nâng cao chất lượng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính trên phát thanh - truyền hình tỉnh và Báo Vĩnh Long. |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh cấp huyện, Báo Vĩnh Long. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh. |
Thường xuyên trong năm 2013. |
1 |
Kiểm tra cải cách hành chính. |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp. |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Định kỳ hàng quý và đột xuất khi có yêu cầu. |
2 |
Kiểm tra công vụ, công chức. |
Sở Nội vụ. |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Định kỳ hàng quý và đột xuất khi có yêu cầu. |
3 |
Đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện cải cách hành chính. |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Sở Nội vụ |
Tháng 12/2014. |