Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Bí mật Nhà nước thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 2046/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/12/2024
Ngày có hiệu lực 18/12/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Trần Hồng Thái
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2046/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 18 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Bí mật Nhà nước thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TTPVHCC.

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Thái

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2046/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

STT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

1

Sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước

Cơ quan, tổ chức quản lý tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước

2

Giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước

Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện việc giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước

3

Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ

Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước

4

Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước

Cơ quan, tổ chức của người có thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 15 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước

5

Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài

Cơ quan của người có thẩm quyền quy định tại điểm k khoản 1 Điều 11 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước

6

Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức Việt Nam

Cơ quan, tổ chức của người có thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 15 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước

7

Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có yếu tố nước ngoài tổ chức tại Việt Nam có nội dung bí mật nhà nước

Cơ quan, tổ chức của người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước

8

Gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước

Cơ quan, tổ chức của người đã xác định bí mật nhà nước

9

Điều chỉnh độ mật của bí mật nhà nước

Cơ quan, tổ chức của người đã xác định bí mật nhà nước

10

Giải mật trong trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều 22 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước

Cơ quan, tổ chức của người đã xác định bí mật nhà nước nước

11

Giải mật trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước

Cơ quan, tổ chức của người đã xác định bí mật nhà nước nước

12

Giải mật trong trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 22 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước

Cơ quan thực hiện Lưu trữ lịch sử đang lưu trữ bí mật nhà nước

13

Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước

Cơ quan, tổ chức đang quản lý tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước

14

Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước

Người đang quản lý tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

1. Sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người được phân công thực hiện nhiệm vụ bảo vệ bí mật nhà nước hoặc người trực tiếp quản lý bí mật nhà nước báo cáo đề xuất người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý bí mật nhà nước cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

Bước 2: Sau khi được người có thẩm quyền cho phép, người trực tiếp quản lý bí mật nhà nước thực hiện việc sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đúng số bản cho phép và tiêu hủy ngay bản dư thừa, bản hỏng. Ghi vào “Sổ quản lý sao, chụp bí mật nhà nước” (Mẫu số 12); ghi rõ hình thức sao tài liệu bí mật nhà nước (sao y bản chính, sao lục, trích sao); lập văn bản ghi nhận việc chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước (Mẫu số 13).

Bước 3: Người thực hiện sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đóng dấu bản sao bí mật nhà nước (Mẫu số 09) và dấu “Bản sao số” (Mẫu số 11) vào bản sao. Ghi vào “Sổ chuyển giao bí mật nhà nước” (Mẫu số 16).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

c) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền (nếu có).

- Báo cáo đề xuất về việc cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

- Văn bản ghi nhận việc chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

[...]
2