Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng và sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 2042/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/08/2021 |
Ngày có hiệu lực | 27/08/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ,Bộ máy hành chính |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2042/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 27 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG VÀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÊN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1058/TTr-SKHCN ngày 20 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng và sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT
LƯỢNG VÀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2042/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Lĩnh vực: Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
1.1. Tên thủ tục: Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 05 ngày làm việc còn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Qua quá trình thực hiện quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính gồm 07 bước, tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính là 05 ngày làm việc, nhận thấy có thể giảm xuống còn 04 ngày làm việc, cụ thể thực hiện theo Quy trình nội bộ số 22 được ban hành theo Quyết định số 2757/QĐ- UBND ngày 11/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh[1] giảm tại Bước 3: Tổ chức đánh giá, thẩm định hồ sơ từ 1,5 ngày làm việc xuống còn 0,5 ngày làm việc là phù hợp. Việc cắt giảm này mang lại sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, rút ngắn quy định về thời gian thực hiện thủ tục hành chính tại Khoản 2, Điều 15 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, cụ thể như sau: “2. Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này, trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, cơ quan chuyên ngành tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy:...”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.