ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2039/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
04 tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẤP NƯỚC AN TOÀN ĐỐI VỚI 05 HỆ THỐNG CẤP NƯỚC DO
TRUNG TÂM NƯỚC SINH HOẠT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN THANH HÓA QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày
11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định
số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/11/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp
và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày
21/11/2012 của Bộ xây dựng hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số
2246/SXD-HT ngày 12/5/2015 Báo cáo kết quả thẩm định Kế hoạch cấp nước an toàn
đối với 05 Hệ thống cấp nước do Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường
nông thôn Thanh Hóa quản lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cấp nước an toàn đối với 05 hệ thống cấp
nước do Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Thanh Hóa đang
quản lý với những nội dung sau đây:
I. Tên đơn vị quản lý hệ thống cấp nước:
Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Thanh Hóa (sau đây gọi
tắt là Trung tâm).
II. Mục tiêu:
1. Bảo đảm duy trì áp lực cấp nước, cung cấp ổn định,
đủ lượng nước và đảm bảo chất lượng nước cấp theo quy định.
2. Có các giải pháp đối phó với các sự cố bất thường
và các nguy cơ, rủi ro có thể xảy ra trong toàn bộ quá trình sản xuất, cung cấp
nước sạch từ nguồn đến khách hàng sử dụng nước.
3. Góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng, giảm thiểu
các bệnh tật liên quan đến nước, phòng ngừa dịch bệnh và phát triển kinh tế xã
hội.
4. Góp phần giảm tỉ lệ thất thoát, tiết kiệm tài
nguyên nước và bảo vệ môi trường.
III. Nội dung Kế hoạch cấp nước an toàn
1. Hiện trạng hoạt động của hệ thống cấp nước
- Tổng số hệ thống cấp nước
|
: 05 công trình;
|
|
- Tổng công suất thiết kế
|
: 4.290 m3;
|
|
- Tổng công suất khai thác
|
: 3.480 m3;
|
|
- Tổng chiều dài hệ thống đường ống
|
: 283,056 km. Trong đó:
|
|
|
+ Ống phân phối,
|
: 60,615 km;
|
|
|
+ Ống nhánh
|
: 77,043 km;
|
|
|
+ Ống nối hộ gia đình
|
: 145,398 km.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo phụ
biểu 01 kèm theo)
2. Xác định, phân tích và đánh giá mức độ nguy
cơ, rủi ro đối với hệ thống cấp nước
- Xác định các nguy cơ rủi ro từ nguồn nước, lưu vực;
- Xác định các nguy cơ, rủi ro về mặt hóa học, lý học
và sinh học theo quy trình công nghệ hệ thống cấp nước;
- Xác định các nguy cơ, rủi ro đối với việc đảm bảo
cấp nước liên tục, lưu lượng và áp lực trong mạng lưới cấp nước đến khách hàng
sử dụng nước;
- Xác định thứ tự ưu tiên về các nguy cơ, rủi ro để
đề xuất các biện pháp kiểm soát và phòng ngừa, bao gồm:
+ Nguy cơ về ô nhiễm, biến động, suy giảm nguồn nước;
+ Nguy cơ xảy ra tại khu vực nhà máy và trạm xử lý;
+ Nguy cơ về các sự cố trên mạng lưới đường ống cấp
nước;
+ Nguy cơ về ý thức sử dụng nước của khách hàng;
+ Nguy cơ về sự cố mất điện, cắt điện luân phiên,
giảm tải của ngành điện.
3. Các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa, khắc phục
rủi ro và kế hoạch triển khai áp dụng
Các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa bổ sung, gồm:
Tuyên truyền, giáo dục Luật Tài nguyên và Môi trường; Kiểm tra, theo dõi, giám
sát nguồn nước; Lắp đặt thiết bị kiểm tra, báo tự động đối với Trạm bơm cấp I
(bơm chìm) và trạm bơm cấp II; Thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ và kiểm
tra bất thường đối với bể lọc, khử trùng, bể chứa nước sạch, hệ thống mạng, hố
van, đồng hồ đo và các biện pháp nghiệp vụ khác.
4. Kế hoạch kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa và khắc phục các nguy cơ, rủi ro
Các hoạt động
|
Mô tả
|
Tần suất
|
Trách nhiệm
|
Hồ sơ
|
Kiểm tra và đánh giá nội bộ
|
Việc kiểm tra, đánh giá do Ban cấp nước an toàn của
Trung tâm tiến hành theo kế hoạch lập trước hoặc đột xuất
|
3 tháng/ 1 lần
|
Ban CNAT của Trung tâm; Thủ trưởng các chi nhánh
cấp nước trực thuộc.
|
Lưu tại Trạm tư vấn dịch vụ và Chuyển giao công
nghệ (TVDV&CGCN)
|
Kiểm tra, theo dõi của cơ quan y tế địa phương Kiểm
tra các chỉ tiêu vi sinh, lý hóa của nước
|
Cán bộ cơ quan Y tế dự phòng Tỉnh tiến hành kiểm
tra, lấy mẫu để xét nghiệm các chỉ tiêu quan trọng của nước thành phẩm
|
1 tháng/ 1 lần
|
Trung tâm Y tế dự phòng Thanh Hóa
|
Lưu tại TTYTDP; Trạm TVDV&CGCN
|
Kiểm tra, theo dõi của Trưởng chi nhánh, cán bộ
quản lý, cán bộ kỹ thuật
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định, các quy
trình vận hành, quy trình kiểm tra và hướng dẫn thao tác của công nhân tại
các công đoạn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ
|
Hàng ngày; các ca
hoặc đột xuất
|
Cán bộ quản lý, cán bộ TVDV&CGCN cán bộ kỹ
thuật các chi nhánh cấp nước.
|
Trạm TVDV&CGCN; các chi nhánh cấp nước.
|
5. Kế hoạch, quy trình ứng phó với
biến đổi xảy ra trong điều kiện vận hành có sự cố, mất kiểm soát và tình huống
khẩn cấp
Bảo đảm thông tin liên lạc kịp thời,
liên tục, đúng đối tượng; Xác định nguyên nhân sự cố; Xác định các hành động cần
thiết để ứng phó sự cố; Thực hiện các hành động ứng phó; Xử lý sự cố, khôi phục
và cung cấp ổn định cho khách hàng sử dụng nước; Xác định hậu quả trước mắt và
lâu dài; Giải trình, báo cáo; Lưu trữ thông tin, số liệu về sự cố và các biện
pháp khắc phục; Đánh giá tổng thể sự cố và đề xuất các giải pháp phòng ngừa và
xử lý các sự cố có thể xảy ra trong tương lai.
- Trách nhiệm thực hiện: Ban chỉ đạo
cấp nước an toàn của Trung tâm NSH&VSMTNT, Trưởng trạm TVDV&CGCN, Trưởng
các chi nhánh, cán bộ kỹ thuật và công nhân viên của Trung tâm.
6. Các tiêu chí, các chỉ số giám
sát và giới hạn kiểm soát để đánh giá việc triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước
an toàn
Chất lượng nước phải đạt chất lượng
theo quy định TCVN 5502 : 2003 - Nước sinh hoạt - Yêu cầu chất lượng; QCVN 01 :
2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống và sinh hoạt;
QCVN 02 : 2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
7. Quản lý cơ sở dữ liệu có liên
quan về cấp nước an toàn
- Lập danh mục các văn bản tài liệu
và các thông tin liên quan đến công tác cấp nước an toàn;
- Xây dựng hệ thống và quy trình kiểm
soát tài liệu, bao gồm: Tài liệu nội bộ và tài liệu bên ngoài. Lập hệ thống quản
lý hồ sơ và hỗ trợ lưu giữ hồ sơ đảm bảo yêu cầu quy định; đồng thời đáp ứng
yêu cầu đánh giá độc lập hoặc tra cứu, cung cấp thông tin kịp thời khi có sự cố
xảy ra đối với hệ thống cấp nước.
- Có cơ chế tiếp nhận và xử lý kịp thời
các khiếu nại của khách hàng hoặc cộng đồng.
8. Các chương trình hỗ trợ và kế
hoạch triển khai (theo định kỳ hàng năm)
- Chương trình bảo dưỡng phòng ngừa
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của HTCN, tăng tuổi thọ phục vụ của các công
trình và thiết bị, ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro, sự cố.
- Chương trình đánh giá độc lập để kiểm
tra việc thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
- Chương trình đào tạo, tập huấn,
nâng cao nhận thức, nâng cao trình độ tay nghề của đội ngũ cán bộ và công nhân
về cấp nước an toàn.
- Chương trình tuyên truyền giáo dục,
nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm.
(Chi
tiết theo phụ biểu số 02 kèm theo)
9. Kế hoạch đánh giá kết quả thực
hiện cấp nước an toàn
Việc đánh giá kết quả thực hiện cấp
nước an toàn được thực hiện 01 năm một lần; thời gian thực hiện: Tháng 12 hàng
năm.
10. Kinh phí thực hiện kế hoạch cấp
nước an toàn
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được tính
vào chi phí trong giá nước tiêu thụ trên cơ sở lập, thẩm định, trình duyệt theo
quy định của pháp luật.
11. Các nội dung khác: Theo Kế hoạch cấp nước an toàn do Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh
môi trường nông thôn Thanh Hóa lập kèm theo Tờ trình số 196/TTr-TTN ngày
13/3/2015, đã được Sở xây dựng Thanh Hóa thẩm định tại văn bản số 2246/SXD-HT
ngày 12/5/2015.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao Sở Xây dựng chỉ đạo Trung tâm
nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Thanh Hóa bổ sung, hoàn chỉnh
các nội dung theo ý kiến tham gia của các Sở, ngành và kiểm tra, đóng dấu, lưu
trữ theo quy định, làm cơ sở quản lý và thực hiện.
- Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh
môi trường nông thôn Thanh Hóa, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch cấp nước an
toàn đã được phê duyệt tại Quyết định này; định kỳ rà soát, đề xuất điều chỉnh,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các thành
viên Ban chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh; Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi
trường nông thôn Thanh Hóa; Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|