Quyết định 2032/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long

Số hiệu 2032/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/12/2012
Ngày có hiệu lực 14/12/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Trương Văn Sáu
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2032/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 14 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ VÀ BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LONG

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính,

Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long tại Tờ trình số 473/TTr- BQL, ngày 11 tháng 12 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 24 (hai mươi bốn) thủ tục hành chính được thay thế và bãi bỏ 04 (bốn) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long (có phụ lục 1, 2 kèm theo).

Điều 2. Giao Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long:

- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.

- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU,  TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, KTN (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

PHỤ LỤC 1

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2032/QĐ-UBND, ngày 14/12/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LONG

Số TT

Tên thủ tục hành chính

TTHC được công bố tại Quyết định

Nội dung sửa đổi, bổ sung

I

Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

1

Đăng ký hồ sơ thương nhân

Quyết định số 1937/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

Thay đổi các nội dung thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 21/2010/TT-BCT, ngày 17/52010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

2

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá - Mẫu D

Quyết định số 1937/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

Thay đổi các nội dung thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 21/2010/TT-BCT, ngày 17/52010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

3

Cấp lại bản sao Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá - Mẫu D do bị mất cấp, thất lạc hoặc hư hỏng.

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.

- Thay đổi các nội dung thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 21/2010/TT-BCT, ngày 17/52010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

4

Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

Bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính là 3.000.000 (ba triệu) đồng /giấy phép

5

Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

Bổ sung mức thu lệ phí cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính là 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép

6

Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

Bổ sung mức thu lệ phí cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính là 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép

7

Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

Bổ sung mức thu lệ phí cấp gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính là 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép

II

Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp và dự án đầu tư trong khu công nghiệp

1

Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước gắn với thành lập chi nhánh (dự án đầu tư dưới 300 tỷ đồng, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Quy định rõ yêu cầu đối với thành phần hồ sơ.

- Về thành phần hồ sơ: Bổ sung "Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư"; bỏ "Thông báo thành lập chi nhánh"

- Thay thế căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể:

+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/04/2010 thay thế Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006.

+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP, ngày 01/10/2010 thay thế Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007.

2

Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài gắn với thành lập chi nhánh (vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Quy định rõ yêu cầu đối với thành phần hồ sơ.

- Về thành phần hồ sơ: Bổ sung "Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư"; bỏ "Thông báo thành lập chi nhánh"

- Thay thế căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể:

+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/04/2010 thay thế Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006.

+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP, ngày 01/10/2010 thay thế Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007.

3

Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện gắn với thành lập chi nhánh.

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Quy định rõ yêu cầu đối với thành phần hồ sơ.

- Về thành phần hồ sơ: Bổ sung "Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư"; bỏ "Thông báo thành lập chi nhánh"

- Thay thế căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể:

+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/04/2010 thay thế Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006.

+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP, ngày 01/10/2010 thay thế Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007.

4

Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện gắn với thành lập chi nhánh.

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Quy định rõ yêu cầu đối với thành phần hồ sơ.

- Về thành phần hồ sơ: Bổ sung "Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư"; bỏ "Thông báo thành lập chi nhánh"

- Thay thế căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể:

+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/04/2010 thay thế Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006.

+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP, ngày 01/10/2010 thay thế Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007.

5

Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện gắn với thành lập chi nhánh.

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Quy định rõ yêu cầu đối với thành phần hồ sơ.

- Về thành phần hồ sơ: Bổ sung "Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư"; bỏ "Thông báo thành lập chi nhánh"

- Thay thế căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể:

+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/04/2010 thay thế Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006.

+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP, ngày 01/10/2010 thay thế Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007.

6

Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ gắn với thành lập chi nhánh

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Quy định rõ yêu cầu đối với thành phần hồ sơ.

- Về thành phần hồ sơ: Bổ sung "Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư"; bỏ "Thông báo thành lập chi nhánh"

- Thay thế căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể:

+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/04/2010 thay thế Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006.

+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP, ngày 01/10/2010 thay thế Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007.

7

Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước gắn với thành lập doanh nghiệp (dự án đầu tư dưới 300 tỷ đồng, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Quy định rõ yêu cầu đối với thành phần hồ sơ.

- Về thành phần hồ sơ: Bổ sung "Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư" và hồ sơ thành lập doanh nghiệp.

- Thay thế căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể:

+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/04/2010 thay thế Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006.

+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP, ngày 01/10/2010 thay thế Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007.

8

Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài gắn với thành lập doanh nghiệp (vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Quy định rõ yêu cầu đối với thành phần hồ sơ.

- Về thành phần hồ sơ: Bổ sung "Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư" và hồ sơ thành lập doanh nghiệp.

- Thay thế căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể:

+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/04/2010 thay thế Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006.

+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP, ngày 01/10/2010 thay thế Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007.

9

Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện gắn với thành lập doanh nghiệp

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Quy định rõ yêu cầu đối với thành phần hồ sơ.

- Về thành phần hồ sơ: Bổ sung "Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư" và hồ sơ thành lập doanh nghiệp.

- Thay thế căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể:

+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/04/2010 thay thế Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006.

+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP, ngày 01/10/2010 thay thế Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007.

10

Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện gắn với thành lập doanh nghiệp

 

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Quy định rõ yêu cầu đối với thành phần hồ sơ.

- Về thành phần hồ sơ: Bổ sung "Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư" và hồ sơ thành lập doanh nghiệp.

- Thay thế căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể:

+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/04/2010 thay thế Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006.

+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP, ngày 01/10/2010 thay thế Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007.

11

Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện gắn với thành lập doanh nghiệp

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Quy định rõ yêu cầu đối với thành phần hồ sơ.

- Về thành phần hồ sơ: Bổ sung "Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư" và hồ sơ thành lập doanh nghiệp.

- Thay thế căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể:

+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/04/2010 thay thế Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006.

+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP, ngày 01/10/2010 thay thế Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007.

12

Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ gắn với thành lập doanh nghiệp

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Quy định rõ yêu cầu đối với thành phần hồ sơ.

- Về thành phần hồ sơ: Bổ sung hồ sơ thành lập doanh nghiệp.

- Thay thế căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể:

+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/04/2010 thay thế Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006.

+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP, ngày 01/10/2010 thay thế Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007.

13

Đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư.

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Quy định rõ yêu cầu đối với thành phần hồ sơ.

- Thay thế căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể:

+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/04/2010 thay thế Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006.

+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP, ngày 01/10/2010 thay thế Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007.

III

Lĩnh vực: Việc làm

1

Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài trong khu công nghiệp

Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 11/02/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long

- Về thành phần hồ sơ: Bỏ "Bản lý lịch tự thuật của người nước ngoài"; quy định bổ sung các giấy tờ thay thế chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài.

- Bổ sung căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính: Nghị định số 46/2011/NĐ-CP và Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH.

2

Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài trong khu công nghiệp

Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 11/02/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long

- Về thành phần hồ sơ: Bổ sung "Bản sao hợp đồng học nghề được ký giữa doanh nghiệp với lao động Việt Nam để đào tạo lao động Việt Nam thay thế công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm".

- Bổ sung căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính: Nghị định số 46/2011/NĐ-CP và Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH.

3

Cấp lại giấp phép lao động cho người nước ngoài trong khu công nghiệp

Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 11/02/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long

- Về thành phần hồ sơ: Bỏ "Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài".

- Bổ sung căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính: Nghị định số 46/2011/NĐ-CP và Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH.

IV

Lĩnh vực: Hạ tầng kỹ thuật xây dựng

1

Ý kiến bằng văn bản về thiết kế cơ sở cho các Doanh nghiệp trong Khu công nghiệp

Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 15 ngày xuống còn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với dự án nhóm B; từ 10 ngày xuống còn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm C.

- Thay đổi mức thu lệ phí thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN