Quyết định 202/QĐ-BXD về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Xây dựng
Số hiệu | 202/QĐ-BXD |
Ngày ban hành | 27/02/2014 |
Ngày có hiệu lực | 27/02/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Người ký | Cao Lại Quang |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị |
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 202/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Văn bản số 207/BNV-CCHC ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 202/QĐ-BXD Ngày27 tháng 02 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020, Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ như sau:
1. Đảm bảo sự quản lý, điều hành thông suốt, chuyên nghiệp, minh bạch, hoạt động có hiệu quả, từng bước hiện đại hóa để đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong ngành nghề, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
2. Tiếp tục hoàn thiện về thể chế đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2014.
3. Kiểm soát chặt chẽ thủ tục hành chính trong quá trình xây dựng và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Xây dựng.
4. Xây dựng đội ngũ công chức, viên chức của Bộ Xây dựng có đủ phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn cao, đáp ứng được yêu cầu công việc trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
5. Tăng cường hiện đại hóa hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động của Bộ Xây dựng.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
Nghiên cứu, xây dựng các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành; phối hợp với các Bộ, Ban, Ngành có liên quan xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền.
Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục triển khai cải cách các thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ; đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo điều kiện thông thoáng cho doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển.
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 202/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Văn bản số 207/BNV-CCHC ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 202/QĐ-BXD Ngày27 tháng 02 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020, Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ như sau:
1. Đảm bảo sự quản lý, điều hành thông suốt, chuyên nghiệp, minh bạch, hoạt động có hiệu quả, từng bước hiện đại hóa để đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong ngành nghề, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
2. Tiếp tục hoàn thiện về thể chế đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2014.
3. Kiểm soát chặt chẽ thủ tục hành chính trong quá trình xây dựng và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Xây dựng.
4. Xây dựng đội ngũ công chức, viên chức của Bộ Xây dựng có đủ phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn cao, đáp ứng được yêu cầu công việc trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
5. Tăng cường hiện đại hóa hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động của Bộ Xây dựng.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
Nghiên cứu, xây dựng các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành; phối hợp với các Bộ, Ban, Ngành có liên quan xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền.
Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục triển khai cải cách các thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ; đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo điều kiện thông thoáng cho doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển.
- Công bố thủ tục hành chính mới, công khai, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các văn bản quy phạm pháp luật có thủ tục hành chính và thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ;
- Thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ tục hành chính đối với văn bản quy phạm pháp luật trước khi ban hành và kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ban hành.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Xây dựng và thực hiện các đề án, chiến lược phát triển của Bộ, Ngành và các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ nhằm đáp ứng yêu cầu của tình hình mới;
- Tổ chức thực hiện Quyết định của Thủ tướng về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Xây dựng (thay thế Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 24/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ) ngay khi được Chính phủ ban hành;
- Tiếp tục triển khai thực hiện tái cơ cấu các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ theo đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Tiếp tục thực hiện đổi mới quản lý giáo dục theo hướng phân cấp trách nhiệm theo Nghị định số 115/2010/NĐ-CP; tiếp tục triển khai việc giao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho các trường thuộc Bộ.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
- Nâng cao chất lượng giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; chú trọng phát triển quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo nghề, đào tạo theo nhu cầu của xã hội; đẩy mạnh thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 29/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
- Tiếp tục hoàn thiện quy định về quản lý và sử dụng công chức, viên chức của Bộ nhằm từng bước đưa công tác quản lý đi vào nền nếp, khoa học, theo đúng quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức, bảo đảm sự phát triển ổn định, bền vững của đội ngũ công chức, viên chức của Bộ trong những năm tiếp theo;
- Rà soát, đánh giá tổng thể đội ngũ công chức, viên chức của Bộ làm cơ sở để thực hiện việc củng cố xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ đội ngũ công chức, viên chức của Bộ; nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, luân chuyển công chức, viên chức; xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Xây dựng vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ;
- Phối hợp với Bộ Nội vụ triển khai công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức của Bộ.
5. Cải cách tài chính công
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ thu, chi theo dự toán ngân sách nhà nước được giao và thực hành, tiết kiệm, chống lãng phí theo Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
- Kiểm tra, giám sát các đơn vị trong việc thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính ngân sách nhà nước; thực hiện công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước;
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ về Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ công lập”; thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với các lĩnh vực sự nghiệp công lập theo hướng tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị gắn với cơ chế đặt hàng và giao nhiệm vụ cụ thể;
- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ;
- Tiếp tục hoàn thiện, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê trong các lĩnh vực của Ngành; nâng cao chất lượng thông tin thống kê; xây dựng cơ chế phối hợp, cung cấp, chia sẻ thông tin trong công tác thống kê, dự báo.
6. Hiện đại hóa hành chính
- Triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2014;
- Đẩy mạnh thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2011-2015.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Để đảm bảo các nhiệm vụ cải cách hành chính được triển khai có hiệu quả, Lãnh đạo Bộ có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị quán triệt Kế hoạch này trong triển khai nhiệm vụ của từng đơn vị;
- Có báo cáo về công tác cải cách hành chính trong giao ban của Lãnh đạo Bộ hàng quý, 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu;
- Tổ chức tốt công tác tuyên truyền Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức" của Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1557/QĐ-CP ngày 18/10/2012 và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Xây dựng tới từng đơn vị thuộc Bộ;
- Gắn công tác cải cách hành chính với thi đua khen thưởng; kết quả cải cách hành chính là một tiêu chí để bình xét thi đua khen thưởng hàng năm;
- Thực hiện nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách thể chế theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
- Xây dựng Kế hoạch của đơn vị để triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ và Phụ lục 1 kèm theo Kế hoạch này;
- Định kỳ báo cáo công tác cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng và năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, gửi về Vụ Tổ chức cán bộ. Báo cáo quý gửi trước ngày 10 tháng cuối cùng của quý, báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 10 tháng 6; và báo cáo năm gửi trước ngày 05 tháng 12 hàng năm.
2. Các đơn vị Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế và Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác cải cách hành chính của Bộ (theo Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này) gửi về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp báo cáo chung tình hình cải cách hành chính định kỳ quý, 6 tháng và hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu gửi Bộ trưởng và Bộ Nội vụ. Thời gian gửi thông tin về Vụ Tổ chức cán bộ như nội dung gạch đầu dòng thứ hai của mục 1 trên đây.
3. Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế và Vụ Kế hoạch - Tài chính phối hợp cùng Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của Bộ; xây dựng kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2 (2016-2020) và hàng năm của Bộ; phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và đề xuất với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Chương trình tổng thể và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
4. Vụ Tổ chức cán bộ và Văn phòng Bộ định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của các đơn vị trực thuộc Bộ và báo cáo Lãnh đạo Bộ các vấn đề phát sinh để xem xét, giải quyết./.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2014 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 202/QĐ-BXD ngày 27/02/2014 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
TT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Đơn vị chủ trì |
Thời gian trình ban hành |
I. Cải cách thể chế |
|
|
|
|
1 |
Nghị định thay thế Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 về việc phân loại đô thị |
Nghị định |
Cục Phát triển đô thị |
Tháng 6/2014 |
2 |
Nghị định thay thế Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 về quản lí chất thải rắn |
Nghị định |
Cục Hạ tầng kỹ thuật |
Tháng 7/2014 |
3 |
Nghị định quản lí chất lượng công trình xây dựng |
Nghị định |
Cục Giám định NN về chất lượng CTXD |
Tháng 10/2014 |
4 |
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung của Luật Xây dựng |
Nghị định |
Cục Quản lí hoạt động xây dựng |
Tháng 11/2014 |
5 |
Nghị định về quy hoạch xây dựng |
Nghị định |
Vụ Quy hoạch kiến trúc |
Tháng 11/2014 |
6 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 180/2007/NĐ-CP ngày của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Xây dựng về xử lí vi phạm trật tự xây dựng đô thị |
Nghị định |
Thanh tra Bộ |
Tháng 11/2014 |
7 |
Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
Nghị định |
Viện Kinh tế XD |
Tháng 11/2014 |
8 |
Nghị định về Quản lý và lưu trữ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản |
Nghị định |
Viện Kinh tế XD |
Tháng 12/2014 |
9 |
Nghị định về hợp đồng xây dựng |
Nghị định |
Vụ Kinh tế XD |
Tháng 12/2014 |
10 |
Đề án Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lí chất thải rắn đô thị. |
Đề án |
Viện Kinh tế XD |
Tháng 01/2014 |
11 |
Đề án Chiến lược phát triển thị trường bất động sản |
Đề án |
Cục Quản lí nhà và thị trường BĐS |
Tháng 5/2014 |
12 |
Đề án hỗ trợ nhà ở phòng tránh bão cho các hộ nghèo khu vực duyên hải Miền Bắc và Miền Trung |
Đề án |
Cục Quản lí nhà và thị trường BĐS |
Tháng 6/2014 |
13 |
Đề án Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vôi công nghiệp |
Đề án |
Vụ Vật liệu xây dựng |
Tháng 6/2014 |
14 |
Đề án Phát triển sản xuất vật liệu xây dựng để sử dụng trong nước và xuất khẩu giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Đề án |
Vụ Vật liệu xây dựng |
Tháng 12/2014 |
15 |
Thông tư liên tịch (BXD-BNV) về thanh tra xây dựng |
Thông tư |
Thanh tra Bộ |
Tháng 2/2014 |
16 |
Thông tư thay thế Thông tư số 24/2009/TT-BXD ngày 22/7/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ |
Thông tư |
Thanh tra Bộ |
Tháng 2/2014 |
17 |
Thông tư hướng dẫn giám định tư pháp trong xây dựng |
Thông tư |
Cục Giám định NN về chất lượng CTXD |
Tháng 02/2014 |
18 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP |
Thông tư |
Cục Giám định NN về chất lượng CTXD |
Tháng 03/2014 |
19 |
Thông tư hướng dẫn quản lí chất lượng nhà ở riêng lẻ |
Thông tư |
Cục Giám định NN về chất lượng CTXD |
Tháng 4/2014 |
20 |
Thông tư hướng dẫn về kiểm định chất lượng công trình xây dựng |
Thông tư |
Cục Giám định NN về chất lượng CTXD |
Tháng 6/2014 |
21 |
Thông tư liên tịch giữa Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ về việc đổi tên gọi và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các Trung tâm kiểm định |
Thông tư |
Cục Giám định NN về chất lượng CTXD |
Tháng 6/2014 |
22 |
Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định của Chính phủ về quản lí và phát triển nhà ở xã hội |
Thông tư |
Cục Quản lí nhà và thị trường BĐS |
Tháng 2/2014 |
23 |
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ về quản lí và phát triển nhà ở tái định cư |
Thông tư |
Cục Quản lí nhà và thị trường BĐS |
Tháng 2/2014 |
24 |
Thông tư hướng dẫn quản lí, sử dụng năng lượng trong các công trình xây dựng |
Thông tư |
Vụ Khoa học công nghệ |
Tháng 3/2014 |
25 |
Thông tư hướng dẫn xây dựng chương trình phát triển đô thị |
Thông tư |
Cục Phát triển đô thị |
Tháng 3/2014 |
26 |
Thông tư hướng dẫn về phân loại đô thị (thay thế Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009) |
Thông tư |
Cục Phát triển đô thị |
Tháng 12/2014 |
27 |
Thông tư hướng dẫn phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng |
Thông tư |
Vụ Kinh tế XD |
Tháng 4/2014 |
28 |
Thông tư hướng dẫn quản lí hợp đồng E.P.C, mẫu hợp đồng tổng thầu |
Thông tư |
Vụ Kinh tế XD |
Tháng 4/2014 |
29 |
Thông tư hướng dẫn mẫu hợp đồng tư vấn |
Thông tư |
Vụ Kinh tế XD |
Tháng 4/2014 |
30 |
Thông tư hướng dẫn mẫu hợp đồng thi công |
Thông tư |
Vụ Kinh tế XD |
Tháng 4/2014 |
31 |
Thông tư hướng dẫn đăng ký thông tin và đánh giá nhà thầu |
Thông tư |
Cục Quản lí hoạt động xây dựng |
Tháng 3/2014 |
32 |
Thông tư liên tịch giữa Bộ Xây dựng và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các loại giấy tờ về đất đai để cấp giấy phép xây dựng |
Thông tư |
Cục Quản lí hoạt động xây dựng |
Tháng 6/2014 |
33 |
Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng |
Thông tư |
Cục Quản lí hoạt động xây dựng |
Tháng 11/2014 |
34 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung thông tư số 25/2009/TT-BXD ngày 29/7/2009 về hướng dẫn về bồi dưỡng nghiệp vụ quản lí dự án đầu tư xây dựng công trình và giám sát thi công xây dựng công trình |
Thông tư |
Cục Quản lí hoạt động xây dựng |
Tháng 11/2014 |
35 |
Thông tư hướng dẫn về quản lí dự án đầu tư xây dựng |
Thông tư |
Cục Quản lí hoạt động xây dựng |
Tháng 12/2014 |
36 |
Thông tư quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng |
Thông tư |
Cục Quản lí hoạt động xây dựng |
Tháng 12/2014 |
37 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 23/2009/TT-BXD ngày 26/7/2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thi tuyển và tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc công trình xây dựng |
|
Vụ Quy hoạch kiến trúc |
Tháng 11/2014 |
38 |
Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định và quản lí chi phí dịch vụ công ích đô thị |
Thông tư |
Viện Kinh tế XD |
Tháng 4/2014 |
39 |
Thông tư hướng dẫn về Hệ thống tiêu chí, quy trình đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
Thông tư |
Viện Kinh tế XD |
Tháng 5/2014 |
40 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lí chi phí đầu tư xây dựng công trình (gồm cả công trình xây dựng trên biển và hải đảo) |
Thông tư |
Viện Kinh tế XD |
Tháng 6/2014 |
41 |
Thông tư hướng dẫn xác định và công bố một số chỉ tiêu đánh giá thị trường bất động sản |
Thông tư |
Viện Kinh tế XD |
Tháng 6/2014 |
42 |
Thông tư hướng dẫn mô hình tổ chức, hoạt động của doanh nghiệp quản lí nhà ở xã hội và nhà ở tái định cư |
Thông tư |
Viện Kinh tế XD |
Tháng 9/2014 |
43 |
Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định và công bố Chỉ số giá xây dựng |
Thông tư |
Viện Kinh tế XD |
Tháng 11/2014 |
44 |
Thông tư hướng dẫn về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư Định giá xây dựng |
Thông tư |
Viện Kinh tế XD |
Tháng 11/2014 |
45 |
Thông tư hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
Thông tư |
Viện Kinh tế XD |
Tháng 12/2014 |
46 |
Thông tư hướng dẫn lập và quản lý giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng. |
Thông tư |
Viện Kinh tế XD |
Tháng 12/2014 |
47 |
Thông tư hướng dẫn Nghị định thay thế Nghị định số 88/2007/NĐ-CP, ngày 28/5/2007 của Chính phủ (Đăng kí Tháng 11/2013) |
Thông tư |
Cục Hạ tầng kĩ thuật |
Tháng 9/2014 |
48 |
Thông tư hướng dẫn các quy định về xả thải vào hệ thống thoát nước đô thị |
Thông tư |
Cục Hạ tầng kĩ thuật |
Tháng 10/2014 |
49 |
Thông tư hướng dẫn Nghị định thay thế Nghị định số 59/2007/NĐ-CP, ngày 09/4/2007 của Chính phủ (Đăng kí Tháng 11/2013) |
Thông tư |
Cục Hạ tầng kĩ thuật |
Tháng 12/2014 |
50 |
Thông tư liên tịch (BNV-BXD) hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã về các lĩnh vực quản lí nhà nước ngành Xây dựng (thay thế Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16/8/2008) |
Thông tư |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Tháng12 /2014 |
II. Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
|
1 |
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo điều kiện thông thoáng cho doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển |
Kế hoạch |
Vụ Pháp chế |
Cả năm |
2 |
Công bố, công khai thủ tục hành chính |
Dữ liệu về TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của Bộ |
Vụ Pháp chế |
Cả năm |
3 |
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính và việc thực hiện thủ tục hành chính |
- Văn bản góp ý đối với các dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC; - Báo cáo về công tác kiểm soát TTHC |
Vụ Pháp chế |
Cả năm |
III. Cải cách tổ chức bộ máy |
|
|
|
|
1 |
Tổ chức thực hiện Quyết định của Thủ tướng về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Xây dựng (thay thế Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 24/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ) ngay khi được Chính phủ ban hành |
Quyết định, Quy định |
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan |
Hoàn thành 6/2014 |
2 |
Tiếp tục triển khai thực hiện tái cơ cấu các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ theo đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Quyết định |
Vụ Quản lý DN, Vụ TCCB, Vụ KHTC và các đơn vị liên quan |
Hoàn thành năm 2014 và 2015 |
3 |
Tiếp tục thực hiện đổi mới quản lý giáo dục theo hướng phân cấp trách nhiệm theo Nghị định số 115/2010/NĐ-CP; tiếp tục triển khai việc giao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho các trường thuộc Bộ |
Quyết định |
Vụ KHTC, Vụ TCCB, các Trường thuộc Bộ, các đơn vị liên quan |
Hoàn thành năm 2014 |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
|
1 |
Tiếp tục triển khai thực hiện việc nâng cao chất lượng giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; chú trọng phát triển quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo nghề, đào tạo theo nhu cầu của xã hội; đẩy mạnh thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 29/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo |
Đề án |
Các Trường, Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị liên quan |
Hoàn thành năm 2014 |
2 |
Xây dựng, quản lý triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức năm 2014 bảo đảm đa dạng hóa các hình thức đào tạo, bồi dưỡng và trên cơ sở các tiêu chuẩn về ngạch, về chức danh lãnh đạo, quản lý |
Kế hoạch |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Hoàn thành quý I/2014 |
V. Cải cách tài chính công |
|
|
|
|
1 |
Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ thu, chi theo dự toán NSNN được giao và thực hành, tiết kiệm, chống lãng phí theo Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của TTCP về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên đặc biệt là mua xe công, tổ chức hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, chi phí điện nước, điện thoại, văn phòng phẩm,… |
Hướng dẫn |
Vụ Kế hoạch Tài chính |
Hoàn thành quý I/2014 |
2 |
Kiểm tra, giám sát các đơn vị trong việc thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính ngân sách nhà nước; thực hiện công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước |
Báo cáo |
Vụ Kế hoạch Tài chính |
Thực hiện cả năm |
3 |
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ về Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ công lập”; thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với các lĩnh vực sự nghiệp công lập theo hướng tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị gắn với cơ chế đặt hàng và giao nhiệm vụ cụ thể |
Hướng dẫn |
Vụ Kế hoạch tài chính |
Hoàn thành năm 2014 |
1 |
Tiếp tục rà soát, sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước; tập trung bố trí vốn cho các dự án trọng điểm, cấp bách, hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2014; không khởi công các dự án không có trong danh mục được phê duyệt, các dự án chưa bố trí được vốn để thực hiện |
Hướng dẫn |
Vụ Kế hoạch Tài chính |
Hoàn thành năm 2014 |
2 |
Tiếp tục hoàn thiện, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê trong các lĩnh vực của Ngành; nâng cao chất lượng thông tin thống kê; xây dựng cơ chế phối hợp, cung cấp, chia sẻ thông tin trong công tác thống kê, dự báo. |
Hướng dẫn |
Vụ Kế hoạch Tài chính |
Hoàn thành năm 2014 |
VI. Hiện đại hóa hành chính |
|
|
|
|
1 |
Triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2014 |
Các phần mềm, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác của Bộ |
Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin, các đơn vị |
Cả năm |
2 |
Đẩy mạnh thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2011-2015 |
Kế hoạch |
Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin, các đơn vị |
Cả năm |
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Xây dựng |
Kế hoạch |
Vụ TCCB và Văn phòng Bộ |
Tháng 2/2014 |
2 |
Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc triển khai Kế hoạch cải cách hành chính |
Báo cáo |
Vụ TCCB, VP Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ KHTC |
Cả năm |
3 |
Tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính (Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức" của Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1557/QĐ-CP ngày 18/10/2012 và và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Xây dựng) |
Thông tin tuyên truyền trên cổng thông tin điện tử BXD, báo, mạng LAN và các hình thức tuyền truyền khác của Bộ và đơn vị |
Văn phòng Bộ, Tạp chí Xây dựng, Báo Xây dựng và các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
4 |
Kế hoạch kiểm tra công tác thi đua khen thưởng năm 2014 (gắn kết quả công tác cải cách hành chính với thi đua khen thưởng) |
Báo cáo |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Tháng quý II/2014 |
CUNG CẤP
THÔNG TIN CÁC LĨNH VỰC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 202/QĐ-BXD ngày 27 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT |
Đơn vị thực hiện/ Lĩnh vực - Tiêu chí |
I |
Vụ Pháp chế |
1 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ |
1.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ |
1.2 |
Đổi mới nâng cao chất lượng công tác xây dựng VBQPPL |
1.3 |
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
1.4 |
Kiểm tra việc thực hiện VBQPPL do bộ, ngành khác và địa phương ban hành có liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của bộ |
1.5 |
Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ |
1.6 |
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ |
2 |
Cải cách thủ tục hành chính |
2.1 |
Cải cách TTHC trong các lĩnh vực quản lý nhà nước |
2.2 |
Cải cách TTHC giữa các cơ quan hành chính nhà nước, các ngành, các cấp và trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước. |
2.3 |
Kiểm soát việc ban hành mới các TTHC |
2.4 |
Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính |
2.5 |
Công khai thủ tục hành chính |
3 |
Thông tin khác có liên quan đến công tác cải cách hành chính của Bộ thuộc lĩnh vực đơn vị được giao |
II |
Vụ Tổ chức cán bộ |
1 |
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
1.1 |
Tuân thủ các quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy |
1.2 |
Về việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước |
1.3 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
2 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
2.1 |
Xác định vị trí việc làm công chức, viên chức |
2.2 |
Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
2.3 |
Tuyển dụng và bố trí sử dụng cán bộ, công chức, viên chức |
2.4 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
3 |
Thông tin khác có liên quan đến công tác cải cách hành chính của Bộ thuộc lĩnh vực đơn vị được giao |
III |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
1 |
Đổi mới cơ chế tài chính |
1.1 |
Công tác xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN |
1.2 |
Công tác hoàn thiện thể chế về sở hữu |
1.3 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý Ngành, lĩnh vực:Việc thực hiện chiến lược hoặc quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm đối với ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ |
1.4 |
Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính |
1.5 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP |
1.6 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định 96/2010/NĐ-CP |
2 |
Thông tin khác có liên quan đến công tác cải cách hành chính của Bộ thuộc lĩnh vực đơn vị được giao |
IV |
Văn phòng Bộ |
1 |
Hiện đại hóa hành chính |
1.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin của bộ |
1.2 |
Việc hoàn thiện và đẩy mạnh hoạt động của mạng thông tin điện tử hành chính của chính phủ trên mạng Internet: đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin- truyền thông trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước đến năm 2020 |
1.3 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của từng cơ quan hành chính, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau và trong giao dịch với tổ chức, cá nhân |
1.4 |
Công tác tuyên truyền cải cách hành chính |
2 |
Thông tin khác có liên quan đến công tác cải cách hành chính của Bộ thuộc lĩnh vực đơn vị được giao |