PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Việc làm
|
01
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
của doanh nghiệp
|
02
|
Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm của doanh nghiệp
|
03
|
Thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm của doanh nghiệp
|
Lĩnh vực: Người có công
|
01
|
Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo
đối với người có công với cách mạng và con của họ
|
2. Danh mục TTHC bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực : Việc làm
|
01
|
|
Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc
làm
|
- Nghị định 19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005 của Chính
phủ, quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới
thiệu việc làm;
- Nghị định 71/2008/NĐ-CP ngày 05/6/2008 của Chính
phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2005/NĐ-CP.
- Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005
của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 19/2005/NĐ-CP.
- Thông tư 27/2008/TT-BLĐTBXH, ngày 20/11/2008
của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, sửa đổi bổ sung Thông tư số
20/2005/TT-BLĐTBXH.
|
02
|
|
Thủ tục Thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm
|
- Nghị định 19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005 của Chính
phủ, quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới
thiệu việc làm;
- Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005
của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 19/2005/NĐ-CP.
|
PHẦN II. NỘI DUNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
I. Lĩnh vực: Việc làm
1. Cấp giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh
nghiệp.
A. Nội dung
thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân hoặc Tổ chức tham khảo thủ tục hành chính và chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân hoặc Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra
biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ
thì hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy
đủ theo quy định.
Bước 3: Cá nhân hoặc Tổ chức đến nhận lại kết quả (Giấy phép hoạt
động dịch vụ việc làm) tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lưu ý:
+ Tổ chức, cá nhân đến
nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
+ Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện
thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ
tục hành chính:
*
Thành phần hồ sơ bao gồm:
-
Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp.
-
Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, xuất trình bản gốc để đối chiếu.
-
Bản sao chứng thực Giấy xác nhận việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định
- Các giấy tờ chứng minh
đủ điều kiện về địa điểm theo quy định
* Số lượng hồ sơ: 01(một)
bộ
d. Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính: Trong
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cá nhân, tổ chức.
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức
f. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Lao động thương binh và Xã hội (nếu được ủy
quyền).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm.
h. Phí, lệ phí thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
j. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải
ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu
của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời
hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch
vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng.
- Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng
(ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản
giao dịch chính
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
- Thông tư 07/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2015 của
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định 196/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định thành lập và
hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014
của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính: Không
2. Cấp lại Giấp phép hoạt động
dịch vụ việc làm.
A. Nội dung
thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân hoặc Tổ chức tham khảo thủ tục hành chính và chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân hoặc Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra
biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ
thì hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy
đủ theo quy định.
Bước 3: Cá nhân hoặc Tổ chức đến nhận lại kết quả (Giấy phép lao động)
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Lưu ý:
+ Tổ chức, cá nhân đến
nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
+ Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện
thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ
tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy
phép của doanh nghiệp.
- Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao các giấy tờ chứng
minh việc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01(một)
bộ
d. Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính: Trong
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cá nhân, tổ chức.
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức
f. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Lao động thương binh và Xã hội (nếu được ủy
quyền).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm.
h. Phí, lệ phí thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
j. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
- Thông tư 07/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2015 của
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành
lập và hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP
ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính: Không
3. Gia hạn Giấp phép hoạt động
dịch vụ việc làm.
A. Nội dung
thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân hoặc Tổ chức tham khảo thủ tục hành chính và chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân hoặc Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra
biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ
thì hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy
đủ theo quy định.
Bước 3: Cá nhân hoặc Tổ chức đến nhận lại kết quả (Giấy phép lao động)
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội.
Lưu ý:
+ Tổ chức, cá nhân đến
nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
+ Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện
thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ
tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn Giấy
phép của doanh nghiệp;
- Giấy phép đã hết hạn;
- Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp
giấy phép quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d. Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính: Trong
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cá nhân, tổ chức.
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức
f. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Lao động thương binh và Xã hội (nếu được ủy
quyền).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm.
h. Phí, lệ phí thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
j. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải
ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu
của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời
hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch
vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng.
- Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng
(ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao
dịch chính
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ
việc làm việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
- Thông tư 07/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2015 của
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành
lập và hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP
ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính: Không
II. Lĩnh vực: Người
có công:
1. Thực hiện chế độ
ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ
A. Nội dung
thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân hoặc Tổ chức tham khảo thủ tục hành chính và chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân hoặc Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra
biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ
thì hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy
đủ theo quy định.
Bước 3: Cá nhân hoặc Tổ chức đến nhận lại kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lưu ý:
+ Tổ chức, cá nhân đến
nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
+ Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện
thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ
tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đề nghị giải
quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (mẫu 01)
- Giấy xác nhận của cơ
sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học (mẫu 02)
* Số lượng hồ sơ:
01(một) bộ
d. Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của
cá nhân, tổ chức.
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức
f. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định
h. Phí, lệ phí thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Tờ khai đề nghị giải
quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (mẫu 01)
- Giấy xác nhận của cơ
sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học (mẫu 02)
j. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ, quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
-
Thông tư 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28/9/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục
đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính:
Mẫu số 01/ƯĐGD
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Họ và tên người có công (1)...........................................là: (2)...................................
Ngày tháng năm sinh:......................................Nam/Nữ................................................
Số hồ sơ: .................................................
Nơi đăng ký thường trú: Xã (phường)......................
Quận (huyện).............................
Tỉnh (thành phố).........................................................................................................
Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp: .................................................................................
Tôi là (3)........................................
quan hệ với người có công (4):............................
Đề nghị giải quyết ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với:
STT
|
Họ và tên (5)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với người có công
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Hình thức nhận chế độ ưu đãi:
|
Trực tiếp tại
cơ quan LĐTBXH
|
|
Qua Tài
khoản cá nhân. Số TK:........................................
Tại NH.......................
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (6)
Ông/bà...........................................................
có bản khai như trên là đúng.
|
... ...,
ngày... ... tháng... ...năm... ...
NGƯỜI KHAI
(Ký tên và ghi rõ họ, tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
Ghi chú
(1)
Ghi rõ họ tên người có công.
(2)
Ghi rõ loại đối tượng người
có công với cách mạng (nếu là thương binh, bệnh binh thì ghi thêm tỷ lệ mất sức
lao động).
(3)
Ghi họ tên người đứng khai.
(4)
Ghi quan hệ người đứng khai với
người có công.
(5)
Ghi rõ họ và tên học sinh, sinh
viên được hưởng trợ cấp.
(6)
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và
người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý.
Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quân đội,
công an quản lý.
Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận người
có công với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại
xã.
Mẫu số 02/ƯĐGD
GIẤY XÁC NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
Phần I: Dùng cho cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông xác
nhận
Trường: ......................................................................................................................
Xác nhận học sinh:.......................................................................................................
Hiện đang học tại lớp...........................
Học kỳ:........................
Năm học:.....................
Phần II: Dùng cho các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học xác nhận
Trường:.......................................................................................................................
Xác nhận anh/chị:...........................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên:
Năm thứ............... Học kỳ: ..............
Năm học...............
Khoa ................ Khóa học .................
Thời gian khóa học ............(năm);
Hình thức đào tạo: ................................
Kỷ luật: ........................(ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Đề nghị Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết
chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo cho.....................
theo quy định và chế độ hiện hành.
|
... ...,
ngày... ... tháng... ...năm... ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|