QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH PHÁT
TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG
LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20 /2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này điều
chỉnh mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Định thuộc các
dự án cánh đồng lớn theo quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp
dụng đối với các doanh nghiệp trong nước; hộ gia đình, cá nhân, trang trại (sau
đây gọi chung là nông dân); hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung
là các tổ chức đại diện của nông dân) thực hiện các dự án cánh đồng lớn trên
địa bàn tỉnh, đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 4; Khoản 2,
Điều 5; Khoản 2, Điều 6 Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và các cơ quan, đơn vị,
cá nhân có liên quan đến hoạt động hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên
kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Ngân sách thực
hiện hỗ trợ sau đầu tư.
2. Chỉ hỗ trợ đối
với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Lồng ghép các
nguồn vốn từ các cơ chế, chính sách có liên quan của Trung ương, của tỉnh để
thực hiện các nội dung hỗ trợ.
4. Trong trường
hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương
trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính
sách hỗ trợ có lợi nhất.
5. Không được hỗ trợ trùng lắp trên cùng đối tượng,
diện tích, nội dung được quy định hưởng một lần đối với chính sách có liên quan.
Điều 4. Điều kiện hỗ trợ
Thực hiện theo
quy định tại Khoản 2, Điều 4; Khoản 2, Điều 5 và Khoản 2 Điều 6 Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg
ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
Chương II
CÁC
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 5. Hỗ trợ đối với doanh nghiệp
1. Hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện quy hoạch, cải tạo
đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện
phục vụ sản xuất nông nghiệp trong dự án cánh đồng lớn:
Khi xây dựng Dự
án hoặc Phương án cánh đồng lớn, doanh nghiệp phải lập phương án đề nghị hỗ trợ
một phần kinh phí thực hiện quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống
giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành
và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định phê duyệt để có cơ sở hỗ trợ kinh phí.
Mức hỗ trợ: Do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ trong từng trường hợp cụ
thể.
2. Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp để tổ chức đào tạo
và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng:
Khi doanh nghiệp
tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp
đồng thì được hỗ trợ 50% chi phí thực tế nhưng không quá 50% mức chi đào tạo và
hướng dẫn kỹ thuật tại Phụ lục đính kèm Quy định này.
Điều 6. Hỗ trợ đối với tổ chức đại diện của nông dân
1. Hỗ trợ chi phí về thuốc bảo vệ thực vật, công lao động,
thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các thành viên:
a. Năm thứ nhất hỗ trợ 600.000 đồng/ha/vụ (tương
đương 30% chi phí thực tế).
b. Năm thứ hai hỗ trợ 400.000 đồng/ha/vụ (tương đương
20% chi phí thực tế).
Tổ chức đại diện
của nông dân được hỗ trợ kinh phí mỗi năm 02 vụ (Đông Xuân và Hè Thu), tổng
cộng hỗ trợ 04 vụ/02 năm.
2. Hỗ trợ 50% chi phí tập huấn một lần cho cán bộ hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất:
a. Cơ quan chủ trì tổ chức tập huấn: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
b. Căn cứ chế độ hội nghị tập huấn hiện hành và căn cứ
nhu cầu đào tạo của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xây dựng Kế hoạch tập huấn và xây dựng mức chi phí tập huấn/học
viên trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để làm cơ sở hỗ trợ chi phí tập huấn
(bao gồm chi phí về ăn, ở, mua tài liệu và học phí).
c. Mỗi cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chỉ được
hỗ trợ 01 lần tập huấn. Trong đó: ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% chi phí tập huấn/học
viên theo Kế hoạch tập huấn được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, phần 50% chi
phí tập huấn/học viên còn lại (kể cả tiền tàu xe đi, về) do hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã đài thọ cho cán bộ của mình được cử đi dự tập huấn.
3. Hỗ trợ kinh phí tổ chức tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật
cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng; bao gồm chi phí về tài liệu, ăn,
ở, đi lại, thuê hội trường, thù lao giảng viên, tham quan:
a. Đối với hỗ trợ kinh phí tổ chức tập huấn và hướng dẫn
kỹ thuật cho nông dân: Mức hỗ trợ là 100% chi phí thực tế tổ chức tập huấn và
hướng dẫn kỹ thuật nhưng không vượt quá mức chi đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật
tại Phụ lục đính kèm Quy định này.
b. Đối với chi phí tổ chức tham quan: Tùy theo yêu cầu
của khóa tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật có tổ chức tham quan được cấp có thẩm quyền
phê duyệt trong chương trình tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, tổ chức đại diện của
nông dân được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham quan
cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng.
Điều 7. Hỗ trợ với nông dân
1. Hỗ trợ một lần chi phí mua giống cây trồng có phẩm
cấp chất lượng từ giống xác nhận trở lên để gieo trồng vụ đầu tiên trong dự án cánh
đồng lớn:
a. Định mức các loại giống cây trồng được hỗ trợ: Giống
lúa thuần 120 kg/ha; giống lúa lai 45 kg/ha; giống ngô 20 kg/ha; giống lạc 200
kg/ha; định mức hỗ trợ các loại giống khác: giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cụ thể theo từng thời
điểm.
b. Đơn giá hỗ trợ các loại giống cây trồng được tính theo
giá ghi trên hóa đơn mua giống cùng thời điểm; trường hợp các doanh nghiệp cung
ứng không đủ số lượng, chủng loại giống cây trồng, nông dân phải mua từ các hộ
nông dân được phép sản xuất giống cây trồng chất lượng cao (nhưng không có hóa
đơn) thì căn cứ đơn giá giống cây trồng cùng loại ghi trên hóa đơn cung ứng của
các doanh nghiệp khác cùng thời điểm hoặc theo thông báo giá của Trung tâm
Giống cây trồng Bình Định để xác định đơn giá hỗ trợ.
c. Mức hỗ trợ: Tùy thuộc vào dự án đã đăng ký tham gia,
người nông dân được hỗ trợ một lần bằng 30% chi phí mua giống cây có phẩm cấp
chất lượng từ giống xác nhận trở lên để gieo trồng vụ đầu tiên trong dự án cánh
đồng lớn. Trường hợp sau khi tính tổng mức kinh phí hỗ trợ 30% chi phí mua giống
có số lẻ dưới 1.000 đồng thì được tính tròn số là 1.000 đồng.
2. Hỗ trợ kinh phí lưu kho tại doanh nghiệp:
Nông dân được hỗ
trợ 100% kinh phí lưu kho tại doanh nghiệp trong trường hợp Chính phủ thực hiện
chủ trương tạm trữ nông sản, thời hạn hỗ trợ tối đa là 03 tháng.
Chương III
NGUỒN
KINH PHÍ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ
Điều 8. Nguồn kinh phí hỗ trợ
1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ các địa phương thông qua
các chương trình, dự án trực tiếp và lồng ghép các chương trình, dự án có liên
quan.
2. Ngân sách tỉnh.
3. Các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 9. Trình tự, thủ tục, phương thức hỗ trợ đối với doanh
nghiệp và tổ chức đại diện của nông dân
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
a. Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn của doanh
nghiệp và tổ chức đại diện của nông dân được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b. Bảng nghiệm thu; bảng thanh lý hợp đồng và bảng quyết
toán được duyệt của chủ đầu tư đối với khối lượng đầu tư cải tạo đồng ruộng,
hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản
xuất nông nghiệp;
c. Bản sao chứng từ; bảng kê có ký nhận (đối với khoản
chi hỗ trợ trực tiếp cho cá nhân) đối với chi phí thực tế triển khai tổ chức
đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất theo hợp đồng;
d. Bảng tổng hợp chi phí;
đ. Công văn đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp, của tổ chức
đại diện của nông dân.
2. Trình tự phê duyệt hỗ trợ:
a. Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cấp huyện chủ trì phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch và các cơ quan liên
quan căn cứ hồ sơ đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp, của tổ chức đại diện của
nông dân; căn cứ điều kiện hỗ trợ và mức hỗ trợ theo Quy định này để kiểm tra,
thẩm định và tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét có công
văn đề nghị hỗ trợ gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đồng gửi đến
Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét công văn đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp huyện lập báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ.
3. Phương thức cấp phát kinh phí hỗ trợ:
a. Căn cứ quyết định hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Tài chính thực hiện chuyển tiền hỗ trợ cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của
nông dân.
b. Kho bạc Nhà nước tỉnh phối hợp lập thủ tục chuyển tiền
hỗ trợ và thông báo cho đơn vị thụ hưởng biết.
Điều 10. Trình tự, thủ tục, phương thức hỗ trợ đối với nông
dân
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
a. Chứng từ, hóa đơn mua giống cây trồng.
b. Bản sao hợp đồng thuê kho của doanh nghiệp để tạm trữ
nông sản và Phiếu thu tiền thuê kho của doanh nghiệp.
c. Bản sao hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản ký giữa
doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với nông dân.
d. Đơn đề nghị hỗ trợ.
2. Trình tự phê duyệt hỗ trợ:
Trình tự hỗ trợ
cho nông dân thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Quy định này.
3. Phương thức cấp phát kinh phí hỗ trợ:
a. Căn cứ quyết định hỗ trợ cho nông dân của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Tài chính cấp bằng lệnh chi tiền vào tài khoản tiền gửi của Kho
bạc Nhà nước cấp huyện để thực hiện việc chi hỗ trợ.
b. Kho bạc Nhà nước cấp huyện xây dựng lịch cấp tiền hỗ
trợ thông báo công khai để nông dân biết và đến Kho bạc Nhà nước cấp huyện làm
thủ tục nhận tiền hỗ trợ. Khi nhận tiền hỗ trợ, nông dân phải xuất trình giấy
chứng minh nhân dân còn hiệu lực để đối chiếu.
c. Kho bạc Nhà nước cấp huyện thực hiện chi trả đúng đối
tượng có trong danh sách ban hành kèm theo Quyết định hỗ trợ nông dân của Ủy
ban nhân dân tỉnh, trường hợp nhận tiền thay phải có giấy ủy quyền theo quy định
của pháp luật.
d. Kết thúc các đợt chi hỗ trợ nông dân, không quá 15
ngày, Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổng hợp, báo cáo số kinh phí đã chi hỗ trợ (kèm
theo danh sách) về Sở Tài chính để Sở Tài chính tổng hợp quyết toán.
đ. Trong trường hợp hết năm ngân sách, nông dân chưa nhận
hết khoản tiền hỗ trợ, Kho bạc Nhà nước cấp huyện lập thủ tục hoàn trả lại ngân
sách tỉnh đúng theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Trách nhiệm của các ngành, các cấp
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
a. Hướng dẫn xây
dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn.
b. Chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan thẩm định
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án cánh đồng lớn.
c. Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và
Đầu tư, các ngành, đơn vị có liên quan xem xét đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện
lập báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ.
d. Tổ chức tập huấn cho cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất.
đ. Kiểm tra, giám sát, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh
giá kết quả thực hiện, kịp thời báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những
vướng mắc, tồn tại trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Sở Tài chính
a. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch kinh phí hàng năm trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt.
b. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn các sở ngành, địa phương, doanh nghiệp sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí đúng quy định.
c. Tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
hàng năm.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm cho doanh nghiệp, tổ chức
đại diện của nông dân và nông dân tham gia dự án cánh đồng lớn.
4. Kho bạc Nhà
nước tỉnh Bình Định
Hướng dẫn Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phối hợp
chuyển tiền hỗ trợ, chi trả đúng đối tượng và báo cáo kinh phí thực hiện chi
trả đúng thời gian quy định.
5. Liên minh Hợp
tác xã tỉnh, Hội Nông dân tỉnh
Tham gia phối hợp
với các sở, ban, ngành liên quan và địa phương thực hiện các hoạt động thông
tin tuyên truyền, hướng dẫn tư vấn pháp luật và hỗ trợ nông dân hợp tác, liên
kết sản xuất với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác, bảo vệ lợi ích của
nông dân trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết.
6. Ủy ban nhân
dân cấp huyện
a. Xây dựng kế
hoạch thực hiện dự án cánh đồng lớn trên địa bàn.
b. Căn cứ các dự
án cánh đồng lớn được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, xây dựng kế hoạch kinh phí
cụ thể hàng năm gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c. Chỉ đạo cơ quan
chuyên môn hướng dẫn các doanh nghiệp, các tổ chức đại diện của nông dân tham
gia thực hiện dự án cánh đồng lớn tại địa phương.
d. Hỗ trợ doanh
nghiệp, tổ chức đại diện nông dân xây dựng và triển khai thực hiện dự án cánh
đồng lớn tại địa phương./.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và địa phương triển khai thực hiện Quy
định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh, vướng mắc; các đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp
và PTNT) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC
VỀ MỨC CHI ĐÀO TẠO
VÀ HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT CHO NÔNG DÂN SẢN XUẤT NÔNG SẢN TRONG XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG
LỚN
(Ban hành kèm theo Quy định của Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015
của UBND tỉnh Bình Định về Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn
tỉnh Bình Định)
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
a
|
Hỗ trợ chi
phí văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học.
|
Tối đa không
quá 30.000 đồng/người.
|
b
|
Chi nước uống cho học
viên.
|
Tối đa không quá 10.000
đồng/01 người/ngày.
|
c
|
Thuê hội trường
|
Tối đa không quá 1.000.000
đồng/ngày/lớp.
|
d
|
Thuê trang
thiết bị phục vụ lớp học (nếu có).
|
Tối đa không quá 1.000.000
đồng/ngày/lớp.
|
đ
|
Mua vật tư thực
hành (nếu có).
|
Tối đa không quá 1.000.000
đồng/khóa học/lớp.
|
e
|
Bồi dưỡng cho
giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật.
|
300.000 đồng/buổi.
|
g
|
Hỗ trợ tiền
ăn cho giảng viên, hướng dẫn viên.
|
100.000 đồng/người/ngày.
|
h
|
Hỗ trợ tiền thuê
phòng ngủ cho giảng viên, hướng dẫn viên và học viên theo hóa đơn hợp pháp:
|
|
|
- Đối với tập huấn tổ
chức tại thành phố Quy Nhơn.
|
Tối đa không
quá 150.000 đồng/ngày/người.
|
|
- Đối với
tập huấn tổ chức tại cấp huyện.
|
Tối đa không
quá 100.000 đồng/ngày/người.
|
i
|
Hỗ trợ tiền ăn
cho học viên:
|
|
|
- Đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại thành phố
Quy Nhơn.
|
70.000 đồng/ngày
thực học/người.
|
|
- Đối với các
lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại cấp huyện.
|
50.000 đồng/ngày
thực học/người.
|
|
- Đối với các
lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại cấp xã.
|
25.000 đồng/ngày
thực học/người.
|
k
|
Hỗ trợ tiền tàu xe đi
lại đối với người học xa nơi cư trú từ 15 km trở lên:
|
|
|
- Đối với những nơi có phương tiện giao thông công cộng.
|
Mức hỗ trợ
theo giá vé giao thông công cộng nhưng mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa
học
|
|
- Đối với những
nơi không có phương tiện giao thông công cộng.
|
Hỗ trợ theo
mức khoán nhưng tối đa không quá 150.000 đồng/người/khóa học.
|
l
|
Chi khai giảng,
bế giảng, in chứng nhận, tiền thuốc y tế cho lớp học, khen thưởng
|
Tối đa không
quá 3.000.000 đồng/khóa học/lớp.
|