Quyết định 20/2013/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 20/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/09/2013 |
Ngày có hiệu lực | 20/09/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Trần Thanh Nam |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tiền tệ - Ngân hàng,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2013/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 10 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT CHO NHÂN DÂN VAY VỐN ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang, Khóa VIII, Kỳ họp thứ tám về thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư, phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 364/TTr-STC ngày 14 tháng 8 năm 2013 về việc thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư, phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2013, cụ thể như sau:
1. Mức vốn nhân dân được nhận hỗ trợ lãi suất: Tối đa không quá 30% trên tổng vốn đầu tư giao thông nông thôn.
2. Thời gian hỗ trợ lãi suất là 36 tháng, trong đó:
- Hỗ trợ 100% lãi suất trên tổng nợ vay trong 12 tháng đầu;
- Hỗ trợ 50% lãi suất trên 70% vốn vay trong 12 tháng tiếp theo;
- Hỗ trợ 30% lãi suất trên 30% vốn vay trong 12 tháng cuối.
3. Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xem xét điều chỉnh tỷ lệ hỗ trợ cho phù hợp với các xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố hoặc tuyến đường, đảm bảo không vượt quá tổng mức kinh phí hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này tính trên địa bàn toàn huyện;
4. Nguồn vốn hỗ trợ lãi suất năm 2013: Từ nguồn ngân sách tỉnh. Riêng năm 2013 thực hiện từ nguồn dự phòng ngân sách tỉnh.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính báo cáo tình hình và kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1141/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư, phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2013./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |