ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1997/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 14 tháng 8
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG SÂU KEO MÙA THU HẠI NGÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 16/9/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực
vật số 41/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 31/2016/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực Giống cây trồng, bảo vệ và kiểm
dịch thực vật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 365/TTr-SNN ngày 25 tháng 7 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch
phòng, chống sâu keo mùa thu hại ngô trên địa bàn tỉnh Sơn La (có Kế hoạch
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
các Giám đốc sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài chính, Thông tin và
Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng, các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy
(b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Phú 25b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Minh Hùng
|
KẾ HOẠCH
PHÒNG, CHỐNG SÂU KEO MÙA THU HẠI NGÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1997/QĐ-UBND
ngày 14/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực
vật số 41/2013/QH13 ngày 25 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 116/2014/NĐ-CP
ngày 04/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật bảo vệ và Kiểm dịch thực vật;
Căn cứ Nghị định số 31/2016/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực Giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
Căn cứ Chỉ thị số 4962/CT-BNN-BVTV
ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
tăng cường công tác phòng, chống sâu keo hại ngô,
2. Căn cứ thực tiễn
Sâu keo mùa thu là loài đa thực,
chúng gây hại trên 300 loại cây trồng khác nhau, nhưng thức
ăn ưa thích là ngô, nhất là ngô ngọt, ngô nếp, ngô rau. Sâu keo mùa thu là đối
tượng sinh vật hại ngoại lai xâm lấn. Sâu tuổi 1 và 2 ăn biểu bì mặt dưới lá non, tạo ra các vết hại hình vuông hoặc chữ nhật màu
trắng đặc trưng. Tuổi lớn ăn khuyết lá, bẹ lá tạo thành các lỗ lớn như “ô cửa sổ”. Khi sâu non mới nở, nhanh chóng di chuyển đến vị trí lá non, sâu non mới nở nhả tơ đu mình phát tán nhờ gió
phân tán đến các cây khác gần đó để gây hại, sâu non tuổi lớn có tập tính cắn chết sâu non tuổi nhỏ.
Trưởng thành hoạt động vào ban đêm, từ
khi vũ hóa đến đẻ trứng có thể bay nhiều km để tìm nơi đẻ
trứng, chúng có thể bay hàng trăm km nhờ gió. Trưởng thành
đẻ trứng vào ban đêm, đẻ thành ổ xếp thành 2 lớp trứng là
chủ yếu, vị trí của ổ trứng thường ở
mặt trên của phiến lá hoặc cạnh cuống lá, mỗi ổ trứng khoảng 50-200 quả/ổ, xếp thành 2-3 lớp và được
bao phủ bởi một lớp lông màu hồng - xám. Trưởng thành con
cái có sức đẻ từ 6-10 ổ trứng tương
đương từ 1.000 - 2.000 trứng.
Sâu keo mùa thu gây hại Ngô trên địa
bàn tỉnh Sơn La có tốc độ lây lan nhanh trên diện rộng, có nhiều lứa sâu trên đồng
ruộng, mức độ gây hại mạnh, khả năng di trú xa, nhất là di
trú theo gió với khoảng cách rất xa nên trong thời gian ngắn
tại hầu hết các trà ngô trong tỉnh đều có sự xuất hiện và
gây hại của sâu keo mùa thu dẫn đến
khó khăn trong công tác kiểm soát,
ngăn chặn và tổ chức phòng trừ.
Năm 2019, sâu keo mùa thu bắt đầu gây
hại tại Sơn La từ đầu tháng 4 trên diện tích ngô trồng ủ ướp thức ăn gia súc
thuộc huyện Mộc Châu với diện tích 3 ha, đến cuối tháng 4, tại hầu hết các diện
tích ngô xuân hè, ngô ủ ướp tại các huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Phù Yên đã bị sâu keo mùa thu phá hoại, mật độ phổ
biến 2-3 con/m2, cao 10-20 con/m2,
diện tích nhiễm 450 ha. Tại một số diện tích đã phải nhổ bỏ
đi trồng lại. Từ nửa cuối tháng 5, trà ngô Hè Thu giai đoạn 2-3 lá bắt đầu xuất
hiện sâu keo phá hại, trong đó các huyện như: Mai Sơn, Bắc Yên, Sông Mã, Thuận
Châu, Mường La ... ghi nhận có sự bùng phát rộng của sâu keo mùa thu.
Tính đến ngày 23/7/2019, sâu keo mùa
thu đã gây hại trên các trà ngô Xuân - Hè, Hè - Thu, diện tích nhiễm toàn tỉnh
là 22.393 ha. Hiện tại, diện tích ngô bị sâu gây hại còn trên đồng ruộng là
6.343 ha, nhiễm nặng 252,5 ha phân bố tại 12 huyện, thành phố làm ảnh hưởng đến
năng suất, chất lượng ngô.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục đích
- Kiểm soát chặt chẽ diện tích sản xuất
ngô để ngăn chặn Sâu keo mùa thu hại ngô, giảm đến mức thấp nhất thiệt hại bệnh
gây ra và ngăn ngừa sâu keo mùa thu bùng phát lây lan sang các vụ sản xuất tiếp
theo.
- Nâng cao năng lực và ý thức chủ động
phòng, chống sâu keo hại ngô và một số cây trồng khác trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Xây dựng các biện pháp cụ thể để thực
hiện ngay trong thời gian tới nhằm chủ động phòng chống và ngăn ngừa Sâu keo
mùa thu phá hoại sản xuất nông nghiệp nói chung, sản xuất ngô nói riêng. Chủ động
các biện pháp để phòng, chống sâu keo mùa thu hại ngô, ngăn chặn sự bùng phát
và lây lan thành dịch trên diện rộng, góp phần bảo vệ an toàn sản xuất.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
các tổ chức đoàn thể, chính trị, xã hội và người dân về công tác phòng, chống
Sâu keo mùa thu hại ngô.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp
phòng, chống sâu keo mùa thu cụ thể; đôn đốc thăm đồng thường xuyên; kiểm tra,
giám sát tới từng hộ dân và khu vực trong việc thực hiện các biện pháp phòng,
chống sâu keo mùa thu hại ngô.
- Huy động kịp thời, đầy đủ các lực lượng, phương tiện phòng, chống sâu keo mùa thu hại ngô.
- Đảm bảo sự chỉ đạo chặt chẽ của
chính quyền và các phòng, ban, cơ quan chuyên ngành; tránh lãng phí, hạn chế sự
ô nhiễm môi trường trong quá trình phòng, chống sâu keo hại
ngô.
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
1. Công tác tuyên truyền, tập huấn
a) Công tác tuyên truyền:
- Tuyên truyền về tác hại, mức độ
nguy hiểm sâu keo mùa thu và các biện pháp phòng, trừ bảo vệ sản xuất trồng trọt
khi sâu keo mùa thu phát sinh gây hại. Đảm bảo an toàn và hiệu quả, đúng qui định
về phòng, chống sâu keo mùa thu hại ngô trên địa bàn tỉnh
Sơn La.
- Tổ chức tuyên truyền bằng nhiều
hình thức như: Tuyên truyền trên đài truyền hình huyện, trên thông tin loa đại
chúng của xã, bản, kết hợp tuyên truyền trong các cuộc họp
của xã, của bản...về các biện pháp phòng, chống sâu keo mùa thu.
- Tuyên truyền thông qua việc biên soạn,
in phát tờ rơi quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu hại các loại cây
trồng và sâu keo hại ngô cho nông dân với số lượng khoảng 20.000 tờ.
- Tuyên truyền trên Báo, Đài truyền
thanh truyền hình tại địa phương kịp thời thông tin về tình hình mức độ phát
sinh và quy trình phòng, chống sâu keo mùa thu đăng trên báo của tỉnh, mở
chuyên mục trên đài truyền hình của tỉnh, huyện.
- Thời gian thực hiện: Tập trung
tuyên truyền từ đầu vụ và trong suốt thời gian sản xuất ngô hàng năm trên địa
bàn.
b) Công tác tập huấn:
* Tập huấn cho cán bộ Trung tâm Dịch vụ
nông nghiệp các huyện, thành phố; trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp
huyện Mộc Châu, các phòng chuyên môn của huyện, Phó chủ tịch phụ trách Nông lâm
nghiệp và cán bộ Nông Lâm nghiệp của xã, phường (thị trấn).
- Tổ chức tập huấn 12 lớp, mỗi huyện, thành phố tổ chức 01 lớp tập huấn với số lượng: 50 người /lớp; thời gian: 01 ngày/lớp.
- Thời điểm tiến hành: năm 2019
- Giảng viên: Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật Sơn La
* Tập huấn cho nông dân:
- Đối tượng: Nông dân tại các xã, phường,
thị trấn vùng trồng ngô trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Tập huấn tại xã, phường, thị trấn
vùng trồng ngô trên địa bàn tỉnh; số lượng học viên: 40
người/lớp, thời gian 1 ngày/lớp, dự kiến 204 lớp.
- Giảng viên: Cán bộ phòng Nông nghiệp
và PTNT các huyện, phòng Kinh tế thành phố hoặc cán bộ
trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố; trung
tâm Kỹ thuật nông nghiệp huyện Mộc Châu; giảng viên là người đã được tham gia lớp
tập huấn tại huyện về phòng,chống sâu keo mùa thu.
- Thời điểm tiến hành: năm 2019 -
2020.
2. Công tác hướng dẫn, chỉ đạo thực
hiện
- Tăng cường công tác điều tra, phát
hiện và hướng dẫn phòng, chống sâu keo mùa thu hại cây trồng nói chung, đặc biệt
trên ngô nói riêng, để kịp thời cảnh báo cho các địa
phương tình hình phát sinh, phát triển và quy mô, mức độ gây hại của sâu keo
mùa thu. Huy động tối đa lực lượng cán bộ các phòng, ban chuyên môn của UBND
các huyện, thành phố được giao nhiệm vụ tăng cường phối hợp với UBND các xã,
phường, thị trấn về các biện pháp hướng dẫn phòng, trừ khi
sâu keo phát sinh và gây hại, thống kê mức độ, diện tích nhiễm sâu keo mùa thu
hại trên đồng ruộng để có cơ sở chỉ đạo phòng, chống sâu keo mùa thu kịp thời,
an toàn và hiệu quả.
- Thường xuyên tổ chức phòng, chống
sâu keo mùa thu hại ngô bảo vệ sản xuất, an toàn và hiệu quả, bảo vệ môi trường.
Tại những nơi phát sinh sâu keo mùa thu gây hại ngô thường
xuyên thực hiện tốt công tác điều tra phát, hiện và xây dựng giải pháp kỹ thuật
phù hợp cho mỗi giai đoạn mùa vụ cây trồng.
- Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại
tổng hợp để phòng, chống sâu keo mùa thu trước, trong gieo trồng đến khi thu hoạch
với phương châm “Đảm bảo an toàn và hiệu quả”.
3. Công tác quản lý hoạt động kinh
doanh vật tư (thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, giống cây trồng)
- Rà soát thống kê, lập danh sách quản
lý các cơ sở kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh;
- Tuyên truyền tập huấn hướng dẫn các
cơ sở kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, cung ứng đúng chủng loại thuốc chất lượng
và chấp hành đúng quy định của pháp luật về kinh doanh thuốc Bảo vệ thực vật.
- Thanh tra, kiểm tra việc kinh
doanh, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật ở cơ sở, xử lý nghiêm việc kinh doanh thuốc
giả, thuốc kém chất lượng, tăng giá thuốc trước và trong thời gian cao điểm về
phòng, chống sâu keo mùa thu.
IV. KINH PHÍ DỰ KIẾN
PHÒNG, CHỐNG SÂU KEO MÙA THU
1. Kinh
phí
Tổng kinh phí: 1.796.280.000 đồng (Một
tỷ bảy trăm chín mươi sáu triệu
hai trăm tám mươi ngàn đồng) (Cụ thể theo hồ sơ dự
toán được duyệt), trong đó: ngân sách cấp tỉnh 282.600.000 đồng, ngân sách các
huyện, thành phố 1.513.680.000 đồng (Chi tiết có phụ lục số 01 đính kèm theo), cụ thể:
- Tập huấn cho cán bộ của các huyện,
thành phố và cán bộ xã, phường, thị trấn: Với số lượng 12 lớp x 10.650.000 đ =
127.800.000 đồng (Chi tiết có phụ lục số
02 đính kèm theo).
- Tập huấn cho nông dân các huyện,
thành phố: 1.513.680.000 đồng. Kinh phí tập huấn cho 204 lớp (tại xã, phường,
thị trấn) x 7.420.000 đ = 1.513.680.000 đồng, (Chi tiết
có phụ lục số 03 đính kèm theo).
- Công tác tuyên truyền: 154.800.000
đồng, trong đó:
+ Biên soạn, in phát tờ rơi quy trình
kỹ thuật: Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu hại cây trồng nói chung
và sâu keo hại ngô nói riêng, chính sách hỗ trợ nông dân. Cơ quan biên soạn:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Sơn La. Số lượng:
20.000 tờ. Kinh phí: 100.000.000 đồng (Chi tiết có phụ lục số 04 đính kèm theo).
+ Phối hợp với các Báo, Đài truyền
thanh truyền hình tại địa phương kịp thời thông tin về tình hình mức độ phát
sinh và quy trình phòng, chống sâu keo mùa thu. Đăng báo, mở chuyên mục trên đài truyền hình. Kinh phí thực hiện: 54.800.000 đồng. (Chi
tiết có phụ lục số 04 đính kèm theo).
2. Nguồn kinh phí
- Tập huấn cho cán bộ của các huyện,
thành phố và cán bộ xã, phường, thị trấn và công tác tuyên truyền: Từ nguồn
ngân sách tỉnh.
- Tập huấn cho nông dân các huyện,
thành phố: Cân đối từ nguồn ngân sách của huyện, thành phố.
3. Mức hỗ trợ cho người dân khi công bố dịch sâu keo mùa thu xảy ra
Căn cứ Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 09
tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị hại do thiên tai, dịch bệnh xảy ra.
Căn cứ vào tình hình, quy mô, mức độ
của Sâu keo mùa thu gây hại ngô, UBND huyện, thành phố xây dựng, ban hành kế hoạch
và phương án thực hiện phòng, chống sâu keo mùa thu khi dịch xảy ra trên diện rộng.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Thành lập Ban chỉ đạo phòng, chống
sâu keo mùa thu hại cây trồng nói chung và cây ngô nói riêng. Tăng cường hoạt động
Ban chỉ đạo phòng, chống sâu keo mùa thu hại ngô để bảo vệ sản xuất ở cấp huyện,
thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Xây dựng kế hoạch, chủ động phòng,
chống sâu keo mùa thu hại ngô trên địa bàn; thực hiện tốt các biện pháp phòng,
chống sâu keo mùa thu theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, trong đó cần tập trung thực hiện:
Tích cực tuyên truyền phổ biến, hướng
dẫn nông dân phòng, chống sâu keo mùa thu hại ngô bảo vệ sản
xuất.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử
lý nghiêm các cơ sở, đại lý kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, giống, phân bón kém chất lượng hoặc lợi dụng có dịch
để tăng giá.
c) Chỉ đạo cơ quan chức năng trong
huyện, thành phố thường xuyên thực hiện tốt công tác điều tra, theo dõi nắm bắt diễn biến, thống kê về quy mô, mức độ, diện tích nhiễm do sâu
keo mùa thu phát sinh và gây hại ngô. Tổ chức phòng, chống sâu keo mùa thu hại
ngô tập trung, đồng loạt. Trong khi có dịch sâu keo mùa thu xảy ra, hỗ trợ nông
dân phòng, chống sâu keo theo quy định hiện hành.
d) Bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách
của huyện, thành phố tập huấn cho nông dân tại các xã, phường, thị trấn trong
vùng trồng ngô trên địa bàn các huyện, thành phố.
đ) Thường xuyên, chủ động thống kê về
tình hình phát sinh, quy mô, mức độ gây hại sâu keo mùa thu hại ngô và báo cáo
kịp thời về tình hình phòng, chống sâu keo mùa thu hại ngô cho Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Sơn La (qua Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật) vào
thứ 5 hàng tuần để tổng hợp, có phương án xử lý kịp thời, hiệu quả.
2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tăng cường công tác kiểm tra, hướng
dẫn đôn đốc các địa phương thực hiện biện pháp phòng, chống sâu keo mùa thu hại
ngô; tổng hợp và báo cáo tình hình
sâu keo mùa thu hại ngô và công tác phòng, chống sâu keo mùa thu hại ngô theo
đúng các quy định.
- Chủ trì và phối hợp với Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố tiến hành thanh tra, kiểm tra các
cơ sở, đại lý kinh doanh vật tư: thuốc Bảo vệ thực vật, phân bón và giống nhất là trong thời gian có dịch bệnh xảy ra.
- Chỉ đạo Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật:
+ Thường xuyên điều tra nắm chắc diễn
biến, sự phân bố và dự báo khả năng phát sinh gây hại của sâu keo mùa thu trên
ngô ở các trà hoặc vụ. Tổ chức tập huấn kỹ thuật cho nông dân và phối hợp với
Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp Mộc Châu; Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện,
thành phố; phòng Nông nghiệp/phòng kinh tế các huyện, thành phố và cơ quan
thông tin đại chúng tuyên truyền, hướng dẫn cho nông dân về biện pháp phòng, chống
sâu keo mùa thu hại ngô tập trung, đồng loạt.
+ Theo dõi chặt chẽ quy mô, mức độ
gây hại của sâu keo mùa thu trên ngô; phân công cán bộ phụ trách các địa phương
hỗ trợ việc kiểm tra, giám sát tình hình, sâu keo mùa thu trong giai đoạn cao
điểm gây hại.
3. Sở Tài chính
Chủ trì và phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thẩm định, trình UBND tỉnh bố trí kinh phí tập huấn,
tuyên truyền về biện pháp phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô ở cấp tỉnh; bổ
sung kinh phí trong việc đôn đốc và hướng dẫn thực hiện kinh phí
phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô. Xây dựng định mức hỗ trợ cho nông dân
phòng chống dịch (nếu có) theo quy định hiện hành.
4. Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh,
Báo Sơn La
Chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các phương tiện thông tin đại
chúng, các cơ quan liên quan tổ chức, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân về biện
pháp phòng, chống sâu keo mùa thu hại ngô.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
cơ quan, đoàn thể của tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên
quan thực hiện nghiêm, có hiệu quả về phòng, chống sâu keo mùa thu hại ngô./.
PHỤ LỤC SỐ 01:
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG SÂU KEO
MÙA THU HẠI NGÔ
(Kèm theo Quyết định số 1997/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Kinh
phí
|
Tổng
số
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách các huyện, thành phố
|
|
Tổng
cộng
|
1.796.230.000
|
282.600.000
|
1.513.680.000
|
1
|
In tờ rơi về quy trình phòng chống
sâu keo mùa thu hại ngô
|
100.000.000
|
.100.000.000
|
|
2
|
Đăng trên báo
Sơn La
|
12.000.000
|
12.000.000
|
|
3
|
Mở chuyên mục trên đài PTTH Sơn La
|
42.800.000
|
42.800.000
|
|
4
|
Tập huấn cho cán bộ huyện, thành phố
và xã, phường, thị trấn về phòng, chống sâu keo mùa thu hại ngô trên địa bàn
tỉnh Sơn La
|
127.800.000
|
127.800.000
|
|
5
|
Tập huấn cho nông dân các xã, phường
(thị trấn) về phòng, chống sâu keo mùa thu hại ngô trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
1.513.680.000
|
|
1.513.680.000
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
DỰ TRÙ KINH PHÍ TẬP HUẤN CHO CÁN BỘ HUYỆN, THÀNH PHỐ VỀ
PHÒNG CHỐNG SÂU KEO MÙA THU
(Kèm theo Quyết định số 1997/QĐ-UBND
ngày 14/8/2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung chi
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
I
|
Tài liệu, văn phòng phẩm
|
|
|
|
1.400.000
|
|
1
|
Phô tô tài liệu
|
Bộ
|
50
|
15.000
|
750.000
|
Theo
thực tế
|
2
|
Túi cúc
|
Cái
|
50
|
4.000
|
200.000
|
Theo
thực tế
|
3
|
Bút bi
|
Cái
|
50
|
4.000
|
200.000
|
Theo
thực tế
|
4
|
Vở viết
|
Quyển
|
50
|
5.000
|
250.000
|
Theo
thực tế
|
II
|
Thuê hội trường, loa đài, máy
chiếu
|
|
|
1.150.000
|
|
1
|
Thuê hội trường, loa đài, máy chiếu
|
Ngày
|
1
|
1.150.000
|
1.150.000
|
Quyết
định 918/BNN-TC ngày 5/5/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
III
|
Nước uống cho học viên
|
|
|
|
6.500.000
|
|
1
|
Nước uống
|
Người/
ngày
|
50
|
30.000
|
1.500.000
|
Thông
tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017; Nghị quyết
60/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Sơn La
|
2
|
Hỗ trợ tập huấn
|
Người/
ngày
|
50
|
100.000
|
5.000.000
|
IV
|
Giảng viên
|
|
|
|
1.600.000
|
|
1
|
Giảng viên
|
Người/
buổi
|
2
|
400.000
|
800.000
|
Thông
tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017; Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017
của HĐND tỉnh Sơn La
|
2
|
Hỗ trợ tiền đi lại cho giảng viên
|
Lượt
đi, về
|
2
|
100.000
|
200.000
|
3
|
Hỗ trợ tiền ngủ nghỉ cho giảng viên
|
Người/
đêm
|
2
|
300.000
|
600.000
|
Kinh
phí 01 lớp
|
10.650.000
|
|
Tổng
kinh phí cho 12 lớp (01 lớp/huyện x 12 huyện)
|
127.800.000
|
PHỤ LỤC SỐ 03:
DỰ TRÙ KINH PHÍ TẬP HUẤN CHO NÔNG DÂN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG
CHỐNG SÂU KEO MÙA THU
(Kèm theo Quyết định số 1997/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung chi
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn giá
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
I
|
Tài liệu, văn phòng phẩm
|
|
|
|
1.120.000
|
|
1
|
Phô tô tài liệu
|
Bộ
|
40
|
15.000
|
600.000
|
Theo
thực tế
|
2
|
Túi cúc
|
Cái
|
40
|
4.000
|
160.000
|
Theo
thực tế
|
3
|
Bút bi
|
Cái
|
40
|
4.000
|
160.000
|
Theo
thực tế
|
4
|
Vở viết
|
Quyển
|
40
|
5.000
|
200.000
|
Theo
thực tế
|
II
|
Thuê hội trường, loa đài, máy chiếu
|
|
|
500.000
|
|
1
|
Thuê hội trường, loa đài, máy
chiếu
|
Ngày
|
1
|
500.000
|
500.000
|
Quyết
định 918/BNN-TC ngày 5/5/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
III
|
Hỗ trợ giảng viên
|
|
|
|
1.600.000
|
|
1
|
Giảng viên
|
Người/
buổi
|
1
|
400.000
|
800.000
|
Thông
tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017; Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017
của HĐND tỉnh Sơn La
|
2
|
Hỗ trợ tiền đi lại cho giảng viên
|
Lượt
đi, về
|
2
|
200.000
|
400.000
|
3
|
Hỗ trợ tiền ngủ nghỉ cho giảng viên
và trợ giảng
|
Người
/ngày
|
2
|
200.000
|
400.000
|
IV
|
Hỗ trợ học viên
|
|
|
|
4.200.000
|
|
1
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên
|
Người/
ngày
|
40
|
50.000
|
2.000.000
|
Thông
tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017; Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017
của HĐND tỉnh Sơn La
|
2
|
Nước uống
|
Người/
ngày
|
40
|
30.000
|
1.200.000
|
3
|
Hỗ trợ tiền đi lại
|
Lượt
đi, về
|
40
|
25.000
|
1.000.000
|
Kinh
phí cho 01 lớp
|
7.420.000
|
|
Tổng
kinh phí cho 204 lớp ( 01 lớp/xã x 204 xã)
|
1.513.680.000
|
PHỤ LỤC SỐ 04:
DỰ TRÙ KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VỀ PHÒNG CHỐNG
SÂU KEO MÙA THU
(Kèm theo Quyết định số
1997/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung chi
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn giá
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
I
|
In tờ rơi về Đặc tính sinh học, mức
độ nguy hiểm, biện pháp phòng, chống sâu keo hại cây trồng, nông lâm sản
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
100.000.000
|
Thực
tế
|
II
|
Đăng trên báo Sơn La
|
Bản
tin
|
12
|
1.000.000
|
12.000.000
|
Thực
tế
|
III
|
Mở chuyên mục trên đài PTTH Sơn La
|
|
|
|
42.800.000
|
|
1
|
Xây dựng băng phát sóng thời lượng
1,0 - 1,5 phút
|
Chuyên
mục
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
Căn
cứ Quyết định số 20/QĐ- PTTH ngày 19/01/2019 của Đài phát thanh và truyền
hình Sơn La
|
2
|
Phát sóng phóng sự tuyên truyền của
(2 lần/tháng x 12 tháng)
|
Lần
|
24
|
1.200.000
|
28.800.000
|
3
|
Thông tin hiện bảng vi tính có đọc
lời thời gian 30 giây (2 lần/tháng x 12 tháng)
|
Lần
|
24
|
500.000
|
12.000.000
|
Tổng
số tiền
|
154.800.000
|
|
Bằng chữ: (Một trăm năm mươi tư triệu, tám trăm ngàn đồng)./.