ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢN NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1994/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 20 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 916/QĐ-UBND
ngày 26/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 205/QĐ-UBND
ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải cách hành chính, nhất
là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020;
Xét ý kiến của Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư và đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số
1218/TTr-STTTT ngày 28/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TTTU(b/c), TTHĐND;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: PCVP(VX), các Phòng N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, KGVX.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Dũng
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH
QUẢNG NGÃI NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1994/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. MỤC TIÊU
Trong năm 2020, việc triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin tập trung thực hiện hoàn thành các mục tiêu chính sau đây:
- Vận hành khai thác có hiệu quả các
hệ thống cung cấp thông tin cho tổ chức và công dân, mở rộng phạm vi cung cấp
các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân và
doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau theo chỉ đạo
của Chính phủ.
- Tiếp tục triển khai Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12/07/2018 của Thủ tướng Chính phủ về gửi, nhận văn bản điện
tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày
29/3/2019 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của
tỉnh Quảng Ngãi năm 2019 và định hướng đến năm 2021. Hoàn thành các mục tiêu,
chỉ tiêu theo lộ trình năm kế hoạch.
- Xây dựng triển khai các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và dùng chung của tỉnh một cách đồng bộ
theo Kiến trúc Chính quyền điện tử đã được phê duyệt, đảm bảo khả năng kết nối,
liên thông.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin nhằm góp phần cải thiện Chỉ số cải cách hành chính tỉnh đạt thứ hạng trong
khoảng 40-50/63 tỉnh, thành phố. Tiếp tục nâng cao Chỉ số Viet Nam ICT Index
2019, xếp hạng An toàn thông tin mạng, xếp hạng An toàn thông tin cho Cổng/Trang
thông tin điện tử cơ quan nhà nước (Portal Security Index - PSI).
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan nhà nước
- Sử dụng có hiệu quả các ứng dụng
CNTT đã triển khai: Hệ thống thư điện tử, hệ thống quản lý văn bản và điều hành
liên thông với Trục văn bản quốc gia, cổng thông tin điện tử, ứng dụng chữ ký số…đảm
bảo an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng, hạn chế đến mức
thấp nhất việc sử dụng và gửi công văn bằng văn bản giấy.
- Tiếp tục triển khai xây dựng, vận
hành tác nghiệp mô hình một cửa điện tử một cửa liên thông, làm nền tảng cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và một
số UBND cấp xã.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong tất cả các ngành, các lĩnh vực, đặc biệt là một số ngành như y tế,
giáo dục, tài nguyên môi trường, giao thông vận tải, quản lý đô thị, ...là cơ sở
cho việc tham gia của tổ chức và công dân trong môi trường Chính quyền điện tử.
2. Ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu
quả, toàn diện tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả thủ tục tại các trung tâm phục
vụ hành chính công cấp tỉnh và cấp huyện, UBND cấp xã; tăng cường trao đổi, xử
lý hồ sơ qua mạng; bảo đảm tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình xử
lý thủ tục, tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình TTHC;
- Triển khai có hiệu quả các hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách hành
chính hướng tới xây dựng Chính quyền điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến
ở mức độ 3 và 4.
- Khai thác vận hành Hệ thống cổng
thông tin điện tử tỉnh nhằm tăng cường công khai, minh bạch hoạt động của các
cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Các cơ quan chức năng định kỳ tổ chức
đối thoại trực tuyến, tăng cường giải đáp các câu hỏi của người dân và doanh
nghiệp về lĩnh vực mà cơ quan nhà nước quản lý.
- Triển khai ứng dụng công nghệ di động
trong tiếp nhận phản ánh thông tin kinh tế - xã hội, đánh giá mức độ hài lòng của
người dân, phục vụ cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, cải
thiện hiệu quả quản trị và hành chính công trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Xây dựng,
hoàn thiện các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành
- Triển khai kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Quảng Ngãi phiên bản 1.0, cập nhật phiên bản 2.0 ngay sau khi Khung kiến
trúc Chính phủ điện tử 2.0 ban hành, làm nền tảng cho việc kết nối, liên thông.
- Hoàn thiện việc xây dựng một số cơ
sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành và dùng chung toàn tỉnh một cách đồng
bộ, tăng cường chia sẻ dữ liệu tạo tiền đề xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng
Ngãi.
- Phối hợp xây dựng, hoàn thiện các Hệ
thống thông tin, CSDL quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử như
CSDL dân cư, địa chính, tài chính,..
4. Phát triển nguồn
nhân lực công nghệ thông tin
- Bố trí cán bộ chuyên trách về công
nghệ thông tin có đủ năng lực và trình độ cho các đơn vị còn thiếu nhằm đảm bảo
việc tham mưu triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa
bàn tỉnh đồng bộ và hiệu quả.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho các công chức, viên chức, cán bộ chuyên
trách về công nghệ thông tin: bồi dưỡng về kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nhà nước và cải cách hành chính; bồi dưỡng quản trị mạng nội bộ
và bảo mật, an toàn, an ninh thông tin; quản trị các hệ thống thông tin, nhất
là các hệ thống có tần suất giao tiếp rộng rãi với môi trường bên ngoài như Cổng
thông tin điện tử tỉnh, các cổng/trang thông tin điện tử thành phần.
5. Phát triển hạ
tầng kỹ thuật
- Tiếp tục hiện đại hóa hạ tầng công
nghệ thông tin của các ngành và địa phương; đầu tư, nâng cấp, thay thế các
trang thiết bị, thiết bị mạng, thiết bị ngoại vi đã lạc hậu, xuống cấp không
đáp ứng được yêu cầu công việc. Nâng cấp Trung tâm dữ liệu bảo đảm đáp ứng nhu
cầu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh; chú trọng hạ tầng để triển khai một cửa điện tử.
- Đẩy mạnh việc triển khai, kết nối sử
dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng.
6. Bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin
- Triển khai các hoạt động cảnh báo
an toàn thông tin, tiến hành kiểm tra đánh giá an toàn thông tin, dịch vụ ứng cứu
sự cố an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin của tỉnh, nhất là các hệ
thống dùng chung quan trọng như: thư điện tử, cổng thông tin điện tử, quản lý
văn bản và điều hành, một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến...
- Tiếp tục triển khai chứng thư số
cho cơ quan nhà nước các cấp. Triển khai tích hợp chữ ký số vào các hệ thống
thông tin dùng chung của tỉnh (hệ thống thư điện tử, cổng thông tin điện tử, hệ
thống quản lý văn bản, một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến ...) nhằm đảm bảo
tính pháp lý và trao đổi văn bản, tài liệu an toàn trên môi trường mạng.
- Tăng cường đầu tư về thiết bị và
nguồn nhân lực bảo đảm an toàn, an ninh thông tin đến mức cao nhất cho các hệ
thống thông tin và cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa
các lực lượng Quân đội, Công an, Cơ yếu, Thông tin và Truyền thông cùng các cơ
quan, đơn vị khác có liên quan để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa các tình huống
phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin.
III. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp
môi trường chính sách
Ban hành một số văn bản quy phạm pháp
luật đảm bảo môi trường pháp lý như: Quy định về một số nhiệm vụ quản lý đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, triển khai Nghị định số
73/2019/NĐ-CP, ban hành việc cập nhật, bổ sung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Quảng Ngãi phiên bản 2.0; Quy định về liên thông, cung cấp và chia sẻ thông
tin, dữ liệu trong hệ thống thông tin Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi;
chính sách thúc đẩy người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến,...
2. Giải pháp
tài chính
Bảo đảm nguồn kinh phí cho ứng dụng
công nghệ thông tin trong kế hoạch ngân sách hàng năm của tỉnh, địa phương.
Ưu tiên sử dụng nguồn kinh phí khoa học,
công nghệ cấp tỉnh, cấp huyện cho việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
trong nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đầu tư hạ tầng thông tin khoa học, công
nghệ.
Thực hiện lồng ghép đầu tư cho ứng dụng
công nghệ thông tin vào các chương trình, dự án kinh tế - xã hội khác.
Huy động kinh phí từ nhiều nguồn khác
nhau: Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn đầu tư nước ngoài,... để
thực hiện Kế hoạch; tăng cường thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
3. Giải pháp gắn
kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với CCHC
Ưu tiên thực hiện nhiệm vụ tin học
hóa đối với các nội dung trong Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi
giai đoạn 2016 - 2020.
Hoàn thành các nội dung như: Niêm yết
công khai, minh bạch TTHC; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức đối với TTHC; liên thông phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc; tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm của
tỉnh.
Tiếp tục thực hiện các nội dung: Tổ
chức triển khai thực hiện Đề án xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi;
triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; phối hợp tích hợp các
dịch vụ công trực tuyến lên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
4. Giải pháp tổ
chức, triển khai
Phát huy vai trò, trách nhiệm người đứng
đầu, thực hiện nghiêm Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà
nước trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi.
Kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế
hoạch này với Chương trình cải cách hành chính trên cơ sở phù hợp với điều kiện
và tình hình thực tế để việc ứng dụng công nghệ thông tin thực sự thúc đẩy cải
cách hành chính và tăng hiệu quả của ứng dụng công nghệ thông tin.
5. Giải pháp kỹ
thuật công nghệ và các giải pháp khác
Tuân thủ việc áp dụng Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi đã được phê duyệt (bao gồm phiên bản 2.0 sẽ được
cập nhật, ban hành) trong hầu khắp các ứng dụng nhằm đảm bảo tính tối ưu, tính
kết nối, chia sẻ.
Tăng cường tổ chức xây dựng, vận hành
các phân hệ phần mềm, các hệ thống thông tin theo hướng tập trung, nhằm tối ưu
hóa việc khai thác hạ tầng và sử dụng nhân lực; áp dụng công nghệ điện toán đám
mây cho những hệ thống nhiều người dùng.
Tăng cường hàm lượng thông minh (AI)
các trong hệ thống thông tin, nhất là các hệ thống có nhu cầu cung cấp dịch vụ
hỗ trợ ra quyết định; tăng cường phát triển mô hình khai thác trên nền tảng di
động - nhất là các tính năng hỗ trợ lãnh đạo, cung cấp dịch vụ cho tổ chức và
công dân.
IV. DANH MỤC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN
Danh mục dự án, nhiệm vụ ứng dụng
công nghệ thông tin dự kiến triển khai năm 2020 được tổng hợp tại Phụ lục III
kèm theo.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh
Triển khai thực hiện và tổ chức kiểm
tra việc cải cách TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC đảm bảo không để xảy ra tình trạng chậm trễ; công khai việc giải quyết
TTHC đối với người dân, doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Đẩy mạnh triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công - hệ thống thông tin
một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi.
Tổ chức vận hành Cổng thông tin điện
tử tỉnh, hướng dẫn các sở ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã vận hành
Cổng/Trang thông tin thành phần, đảm bảo các yêu cầu tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện các nội dung liên quan đến việc thực hiện kế hoạch này; định
kỳ báo cáo đánh giá việc thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh.
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình
hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước; tham mưu việc tổ
chức kiểm tra, đánh giá hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan,
đơn vị để có những giải pháp thúc đẩy kịp thời.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
trong việc triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin gắn liền với cải
cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử.
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính xây dựng dự toán kinh phí, cân đối và bố trí ngân sách hàng năm thực
hiện các chương trình, dự án công nghệ thông tin trình UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt.
Chủ trì và phối hợp với Sở Nội vụ tổ
chức đào tạo, tập huấn về công nghệ thông tin cho các cán bộ công chức theo chuẩn
kỹ năng công nghệ thông tin được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và
các cơ quan liên quan bảo đảm bố trí đủ kinh phí thực hiện các dự án ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin thuộc nhiệm vụ chi đầu tư phát triển từ nguồn
ngân sách nhà nước hàng năm.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông bảo đảm cân đối kinh phí cho các chương
trình, đề án, dự án, hoạt động, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trên địa
bàn tỉnh theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; xem xét, phân loại xác
định rõ các nguồn vốn, trên tinh thần tiết kiệm, không trùng lặp, khuyến khích
các nguồn xã hội hóa, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
5. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan trong việc xây dựng kế hoạch cải cách hành chính, trong đó xác định
rõ kế hoạch, trách nhiệm của các cơ quan trong việc cung cấp dịch vụ hành chính
công mức độ 3, 4 với người dân, doanh nghiệp, trong trao đổi văn bản điện tử và
triển khai phần mềm một cửa điện tử.
Đưa kết quả đánh giá chỉ số Cải cách
hành chính của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi vào trong các tiêu chí xét
thi đua khen thưởng hàng năm.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
trong công tác đào tạo, tập huấn về công nghệ thông tin cho công chức, viên chức
theo quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin với định hướng đào tạo
gắn liền với đánh giá thường xuyên, thực hiện bằng công cụ trực tuyến.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông nghiên cứu, lựa chọn, đưa vào áp dụng thử nghiệm các giải pháp mới
về công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, sản xuất và đời sống; tham mưu
bố trí nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ để thực hiện các đề tài, dự án ứng
dụng và đầu tư phát triển công nghệ thông tin của tỉnh; trên tinh thần các đề
án, dự án thiết thực, phát huy hiệu quả, không trùng lặp.
7. Các sở ban ngành liên quan,
UBND các huyện, thành phố
Các cơ quan chủ trì thực hiện các nhiệm
vụ, dự án nêu trong danh mục tại Phụ lục có trách nhiệm xây dựng, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt, triển khai theo quy định hiện hành và Kiến trúc Chính quyền
điện tử; bảo đảm lồng ghép về nội dung, kinh phí với các chương trình, kế hoạch,
dự án chuyên ngành đang triển khai (nếu có), tránh trùng lặp, lãng phí.
Tăng cường sử dụng các hệ thống công
nghệ thông tin hiện có, nhất là các phần mềm dùng chung để nâng cao hiệu quả
công việc; đẩy mạnh việc dùng chung đối với cơ sở hạ tầng và các ứng dụng công
nghệ thông tin; tăng cường chia sẻ dữ liệu giữa các ngành, các cấp.
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của cơ
quan, đơn vị, địa phương mình theo đúng lộ trình.
Thực hiện chế độ thông tin báo cáo đối
với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới cần sửa đổi, bổ sung, điều
chỉnh kế hoạch, các cơ quan liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1994/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Danh mục nhiệm
vụ, dự án
|
Cơ
quan thực hiện
|
Mục
tiêu, nội dung, qui mô, phạm vi của nhiệm vụ, dự án
|
Kinh
phí
|
Tổng
|
Năm
2020
|
I
|
Ứng dụng trong cơ quan nhà nước
|
|
|
5.266
|
5.266
|
1
|
Nâng cấp Kiến trúc Chính quyền Điện
tử tỉnh Quảng Ngãi lên phiên bản 2.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng kiến trúc CQĐT cấp tỉnh -
tỉnh Quảng Ngãi theo phiên bản Khung kiến trúc Chính phủ điện tử 2.0
|
330
|
330
|
2
|
Triển khai phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành dùng chung trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
* Thuê phần mềm và dịch vụ phần mềm
* các CQNN cấp Tỉnh - huyện-xã * 1 năm
|
2.200
|
2.200
|
3
|
Duy trì, bảo dưỡng, vận hành hệ thống
hội nghị truyền hình của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Chi phí kênh truyền - dịch vụ vận
hành
|
176
|
176
|
4
|
Quản lý, vận hành Trung tâm dữ liệu
tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
880
|
880
|
5
|
Hệ thống thông tin báo cáo ngành
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Theo dõi hoạt động, biến động về ứng
dụng CNTT-TT trên toàn địa bàn; tổng hợp báo cáo ngành; kết nối vào hệ thống
thông tin báo cáo Bộ TTTT
|
1.500
|
1500
|
6
|
Hệ thống e-Cabinet UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đổi mới phương thức làm việc của UB
tỉnh, ứng dụng CNTT trong xử lý các công việc thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh,
hướng tới Chính quyền không giấy tờ
|
|
|
7
|
Xây dựng Trang thông tin điện tử
Trường Chính trị tỉnh
|
Trường Chính trị tỉnh
|
|
180
|
180
|
II
|
Hoạt động phục vụ người dân,
doanh nghiệp
|
|
|
9.299
|
9.299
|
1
|
Duy trì, vận hành các Cổng/Trang
thông tin điện tử (thành phần)
|
Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện,
xã
|
|
|
|
2
|
Thuê dịch vụ phần mềm một cửa điện
tử hiện đại dùng chung trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
*Thuê phần mềm và dịch vụ phần mềm
* Tỉnh - huyện-xã * 1 năm
|
2.200
|
2.200
|
1
|
Hệ thống một cửa điện tử huyện Sơn
Tịnh
|
Huyện Sơn Tịnh
|
Một cửa hiện đại theo NĐ 61/2018 *
Bộ phận 1 cửa huyện, 11 xã
|
7.000
|
7.000
|
3
|
KIOS bốc số thứ tự
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Bổ sung KIOS bốc số thứ tự bố trí tại
các Quầy giao dịch tầng 2 Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh (dự kiến bố trí cho các
cơ quan TW trên địa bàn)
|
99
|
99
|
III
|
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ
sở - dữ liệu
|
|
|
29.265
|
27.160
|
1
|
Hệ thống phần mềm đánh giá cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở Nội vụ
|
QĐ 1645/QĐ-UBND ngày 5/11/2019
|
2.630
|
2.200
|
2
|
Hệ thống phần mềm quản lý thi đua
khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
QĐ 1656/QĐ-UBND ngày 5/11/2019
|
2.654
|
2.447
|
3
|
Phân hệ phần mềm quản lý thanh niên
|
Sở Nội vụ
|
QĐ 1646/QĐ-UBND ngày 4/11/2019
|
1.115
|
871
|
4
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về giá tại địa
phương
|
Sở Tài chính
|
QĐ 137/QĐ-UBND ngày 24/11/2019
|
2.724
|
1500
|
5
|
Quản lý dự án và quyết toán vốn đầu
tư
|
Sở Tài chính
|
* Quản lý, báo cáo, thống kê về quản
lý ngân sách dự án đầu tư; minh bạch, chính xác và tiết kiệm thời gian, chi
phí. * Sở TC, Phòng TCKH cấp huyện, các đơn vị liên quan.
|
5.006
|
5.006
|
6
|
Phần mềm quản lý tiền lương, cải
cách tiền lương cán bộ công chức, viên chức, người lao động
|
Sở Tài chính
|
Tổng hợp tự động nhu cầu cải cách
tiền lương theo cấp ngân sách, theo sự nghiệp và đơn vị dự toán để báo cáo đảm
bảo đúng thời gian và số liệu. Quy mô: Sở TC, Phòng TC-KH cấp huyện, các đơn
vị liên quan.
|
9.470
|
9.470
|
7
|
Xây dựng phần mềm quản lý các Trạm thu
- phát sóng thông tin di động (BTS)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
1.000
|
1.000
|
8
|
Nâng cấp CSDL theo dõi nhiệm vụ
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Nâng cấp CSDL theo dõi nhiệm vụ
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao đến các Sở, ban ngành, UBND các huyện.
|
700
|
700
|
9
|
Nâng cấp Trang Công báo điện tử của
tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đảm bảo độ an toàn, bảo mật; tiến tới
không phát hành công báo giấy đến các đơn vị.
|
170
|
170
|
10
|
Xây dựng phần mềm quản lý môi trường
và xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở TN và MT
|
* Tổng thể, toàn tỉnh.
* Kinh phí sự nghiệp môi trường
|
3.626
|
3.626
|
11
|
Xây dựng phần mềm Hệ thống thông
tin báo cáo cấp tỉnh, huyện và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
* Hoàn thành các mục tiêu và chỉ
tiêu theo Kế hoạch số 61/KH-UBND
* Thuê dịch vụ.
|
170
|
170
|
IV
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
900
|
900
|
1
|
Hoạt động Ban Chỉ đạo Xây dựng CQĐT
tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
180
|
180
|
2
|
Hội nghị tổng kết đánh giá hiệu quả
triển khai ứng dụng CNTT giai đoạn 2016 -2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
50
|
50
|
3
|
Kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng
CNTT và xây dựng Chính quyền điện tử; ứng dụng chữ ký số, qui chế an toàn
thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
30
|
30
|
4
|
Tập huấn quản lý nhà nước về CNTT
(CIO, Nghị định 73/2019)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
220
|
220
|
5
|
Tuyên truyền về ứng dụng CNTT, Dịch
vụ công trực tuyến, an toàn thông tin, chuyển đổi IPv4 - IPv6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
200
|
200
|
6
|
Xây dựng chuyên mục thông tin và
truyền thông phát trên sóng phát thanh các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
220
|
220,0
|
V
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
17.675
|
17.675
|
1
|
Trang bị máy tính xách tay, máy
scan, máy chiếu,...
|
Sở Tài chính
|
|
225
|
225
|
2
|
Trang thiết bị công nghệ thông tin
phục vụ triển khai một cửa điện tử cấp xã tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tờ trình số 515/TTr- Sở Thông tin
và Truyền thông
|
10.000
|
10.000
|
3
|
Nâng cấp hệ thống Trung tâm dữ liệu
tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đảm bảo vận hành các hệ thống thông
tin quan trọng; xây dựng kho tài nguyên số
|
6.000
|
6.000
|
4
|
Mua sắm máy chủ, thiết bị sao lưu,
chuyển mạch quang
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở KHCN, Sở
Tài chính
|
Tăng cường năng lực hệ thống thiết
bị
|
1.450
|
1.450
|
VI
|
Đảm bảo an toàn thông tin
|
|
|
1.535
|
1.535
|
1
|
Huấn luyện, tập huấn đội ứng cứu sự
cố an toàn thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
176
|
176
|
2
|
Diễn tập ứng cứu, phòng chống sự cố
về an toàn thông tin năm 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
264
|
264
|
3
|
Tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ
năng về an toàn an ninh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
110
|
110
|
4
|
Bản quyền phần mềm của các thiết bị
cho mục tiêu an toàn thông tin
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
985
|
985
|
5
|
Nâng cấp, vận hành mạng LAN các Sở,
ban ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
63.940
|
61.835
|
Tổng kinh phí Kế hoạch 2020:
61.835 triệu đồng (bằng chữ: Sáu mươi mốt tỷ, tám
trăm ba mươi lăm triệu đồng)./.