Quyết định 199/QĐ-UBND phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016
Số hiệu | 199/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Lê Trọng Quảng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 199/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 01 tháng 3 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 30/3/2010 của liên bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư số 21/2012/TT- BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường;
Căn cứ Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Thông tư số 105/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành kế hoạch quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 53/TTr-STNMT ngày 27 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016 (Có đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí kèm theo) với các nội dung chính như sau:
1. Tên Đề cương, dự toán: Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016.
2. Chủ quản đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Chủ đầu tư: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường.
4. Địa điểm thực hiện: tỉnh Lai Châu.
5. Mục tiêu:
- Đánh giá chất lượng môi trường phục vụ kiểm soát phát thải và tình hình ô nhiễm của các thành phần môi trường trong toàn tỉnh.
- Đánh giá, giám sát chất lượng các thành phần môi trường theo không gian và thời gian.
- Đánh giá hiện trạng và xu hướng chất lượng của các thành phần môi trường.
- Tạo cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý và bảo vệ môi trường của tỉnh Lai Châu.
6. Nhiệm vụ:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 199/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 01 tháng 3 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 30/3/2010 của liên bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư số 21/2012/TT- BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường;
Căn cứ Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Thông tư số 105/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành kế hoạch quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 53/TTr-STNMT ngày 27 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016 (Có đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí kèm theo) với các nội dung chính như sau:
1. Tên Đề cương, dự toán: Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016.
2. Chủ quản đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Chủ đầu tư: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường.
4. Địa điểm thực hiện: tỉnh Lai Châu.
5. Mục tiêu:
- Đánh giá chất lượng môi trường phục vụ kiểm soát phát thải và tình hình ô nhiễm của các thành phần môi trường trong toàn tỉnh.
- Đánh giá, giám sát chất lượng các thành phần môi trường theo không gian và thời gian.
- Đánh giá hiện trạng và xu hướng chất lượng của các thành phần môi trường.
- Tạo cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý và bảo vệ môi trường của tỉnh Lai Châu.
6. Nhiệm vụ:
Thực hiện việc Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016 theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu phê duyệt tại Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 03 tháng 09 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành kế hoạch quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020.
a) Quan trắc hiện trạng môi trường, gồm:
+ Môi trường đất: 44 điểm;
+ Môi trường nước mặt: 57 điểm;
+ Môi trường nước ngầm: 40 điểm;
+ Môi trường không khí xung quanh: 52 điểm;
+ Môi trường khí thải công nghiệp: 31 điểm.
b) Tần suất quan trắc: 2 lần/năm
c) Xây dựng các Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường gồm: Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu đợt 1, đợt 2 năm 2016 và Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016.
7. Hình thức thực hiện:
- Tự thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường
- Thuê ngoài: Đấu thầu hạn chế.
8. Thời gian thực hiện và hoàn thành:
- Đợt 01 từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2016;
- Đợt 02 từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2016;
(Đợt 01, 02 bao gồm: lấy mẫu, bảo quản, phân tích mẫu và viết báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng từng đợt)
- Tổng hợp Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường năm 2016 hoàn thành trước ngày 20 tháng 12 năm 2016.
9. Sản phẩm giao nộp: Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu đợt 01 trước ngày 20 tháng 6 năm 2016, đợt 02 trước ngày 20 tháng 11 năm 2016 và báo cáo năm 2016 trước ngày 20 tháng 12 năm 2016.
Tổng kinh phí là: 2.155.826.485 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ một trăm năm mươi lăm triệu tám trăm hai mươi sáu nghìn bốn trăm tám mươi lăm đồng), trong đó:
- Kinh phí do Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường trường tự thực hiện: 753.599.311 đồng, bao gồm phân tích 15 chỉ tiêu là: 315.552.800 đồng và thực hiện lấy mẫu ngoài hiện trường 66 chỉ tiêu là: 438.046.511 đồng (Không tính vào kinh phí được giao thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016);
- Kinh phí thuê đơn vị tư vấn phân tích trong phòng thí nghiệm (66 chỉ tiêu) là: 1.402.227.175 đồng;
- Nguồn vốn: Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lai Châu; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM
VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU
NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 199/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2016 của
UBND tỉnh Lai Châu)
- Tên đề cương, dự toán: Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016.
- Chủ quản đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Chủ đầu tư: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường.
- Địa điểm thực hiện: Tỉnh Lai Châu.
II. CĂN CỨ THỰC HIỆN QUAN TRẮC
1. Căn cứ pháp lý thực hiện quan trắc
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Thông tư 21/2012/TT - BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong hoạt động quan trắc môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành kế hoạch quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-STNMT ngày 31/12/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 cho các đơn vị dự toán trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Căn cứ pháp lý lập dự toán kinh phí
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành kế hoạch quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015.
III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI THỰC HIỆN QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
Trong những năm qua, chất lượng môi trường đã có bước phát triển mạnh mẽ, thu được những thành tựu to lớn, đóng góp tích cực cho phát triển bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy nhiên hiện nay vẫn còn tình trạng chú trọng phát triển kinh tế coi nhẹ bảo vệ môi trường của một số công ty, doanh nghiệp và ý thức bảo vệ môi trường của không ít người dân đặc biệt là vùng sâu, núi cao đã phần nào gây ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng các thành phần môi trường, từ đó tạo ra nguy cơ ô nhiễm môi trường có thể xảy ra là rất lớn.
Vì vậy, việc thực hiện quan trắc hiện trạng môi trường hàng năm được thực hiện đúng quy định sẽ đánh giá được diễn biến chất lượng môi trường, các tác động môi trường trong quá trình triển khai các dự án đầu tư, từ đó kịp thời cảnh báo những vấn đề phát sinh có thể gây ô nhiễm môi trường, giúp cấp quản lý đưa ra giải pháp khắc phục.
IV. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA VIỆC THỰC HIỆN QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
1. Mục tiêu
- Đánh giá chất lượng môi trường phục vụ kiểm soát phát thải và tình hình ô nhiễm của các thành phần môi trường trong khu vực, địa phương và vùng, liên vùng, liên khu vực.
- Đánh giá, giám sát chất lượng các thành phần môi trường theo không gian và thời gian.
- Đánh giá hiện trạng và xu hướng chất lượng của các thành phần môi trường.
- Tạo cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý và bảo vệ môi trường của tỉnh Lai Châu.
2. Yêu cầu
2.1. Quy trình kỹ thuật quan trắc
- Môi trường nước mặt thực hiện theo quy định tại Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa.
- Môi trường nước ngầm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất.
- Môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn.
- Môi trường không khí thải công nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2015/TT-BTNMT ngày 17/8/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường khí thải.
- Môi trường đất thực hiện theo quy định tại Thông tư số 33/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất.
- Môi trường phóng xạ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2013/TT-BKHCN ngày 30/7/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mạng lưới quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường quốc gia.
2.2. Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng
Phương pháp bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng thực hiện theo quy định của Thông tư số 21/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong hoạt động quan trắc môi trường.
2.3. Thiết bị, dụng cụ quan trắc, phân tích
Các thiết bị, dụng cụ dùng để thực hiện việc quan trắc môi trường đảm bảo luôn hoạt động tốt và tính chính xác trong quá trình thực hiện quan trắc môi trường (có danh mục máy móc, thiết bị kèm theo).
V. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
1. Vị trí các điểm và thông số quan trắc
1.1. Vị trí các điểm quan trắc
a) Thực hiện lấy mẫu và phân tích mẫu định kỳ tại vị trí các điểm đã xác định trên địa bàn các huyện, thành phố bao gồm:
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường đất: 44 điểm;
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường nước mặt: 57 điểm;
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường nước ngầm: 40 điểm;
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường không khí xung quanh: 52 điểm;
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường khí thải công nghiệp: 31 điểm.
- Quan trắc, đánh giá môi trường phóng xạ: 06 điểm.
(Vị trí chi tiết có trong phụ lục kèm theo)
1.2. Thông số quan trắc
- Môi trường nước mặt: 22 thông số.
- Môi trường nước ngầm:19 thông số.
- Môi trường không khí xung quanh: 07 thông số.
- Môi trường khí thải công nghiệp: 04 thông số.
- Môi trường đất: 18 thông số.
- Môi trường phóng xạ: 03 thông số.
(Thông số chi tiết có trong phụ lục kèm theo)
5. Tần suất quan trắc
Thực hiện quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu với tần suất 02 lần/năm.
6. Xây dựng các Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường gồm:
Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu đợt 1, đợt 2 năm 2016 và Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016.
1. Tự thực hiện
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Lai Châu tự thực hiện:
- Phân tích các chỉ tiêu môi trường gồm:
+ Môi trường không khí xung quanh: Nhiệt độ,TSS, PM10, Mức ồn trung bình, Mức ồn cực đại.
+ Môi trường nước mặt: Nhiệt độ, pH, Chất rắn lơ lửng, Cl-, Oxy hòa tan (DO).
+ Môi trường nước dưới đất: pH, Cl-.
+ Khí thải công nghiệp: Bụi tổng số, CO, NOx, SO2.
- Thực hiện lấy mẫu ngoài hiện trường các chỉ tiêu môi trường gồm:
+ Môi trường không khí xung quanh: Pb, CO, NO2, SO2.
+ Môi trường nước mặt: BOD5, COD, NH4+, NO2-, NO3-, Pb, Cd, As, Hg, Fe, Cu, Zn, PO43-, Dầu mỡ, Coliform, Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, Thuốc BVTV nhóm Phospho hữu cơ, F-, Cl-, Cr6+, Phenol tổng số.
+ Môi trường đất: Cl-, SO42-, HCO3-, tổng N, tổng P, tổng hữu cơ, Ca2+, K+, Na+, thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, thuốc BVTV nhóm Pyrethroid, độ ẩm, thành phần cơ giới cát, pHH2O, tổng muối hòa tan, Mn2+, Coliform, tổng P2O5,.
+ Môi trường nước dưới đất: Độ cứng theo CaCO3, NH4+, NO2-, NO3-, SO42-, Pb, Cd, As, Hg, Fe, Cu, Zn, Cr, Phenol, CN-, Coliform, chất rắn tổng số, COD, F-.
2. Thuê đơn vị có đủ năng lực thực hiện bằng hình thức Đấu thầu hạn chế
Tổ chức đấu thầu hạn chế lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường trong phòng thí nghiệm gồm:
- Lấy mẫu môi trường phóng xạ: Hàm lượng Radon trong không khí, tổng hoạt độ Anpha, tổng hoạt độ Bê-ta.
- Phân tích các chỉ tiêu môi trường trong phòng thí nghiệm:
+ Môi trường không khí xung quanh: Pb, CO, NO2, SO2.
+ Môi trường nước mặt: BOD5, COD, NH4+, NO2-, NO3-, Pb, Cd, As, Hg, Fe, Cu, Zn, PO43-, Dầu mỡ, Coliform, Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, Thuốc BVTV nhóm Phospho hữu cơ, F-, Cl-, Cr6+, Phenol tổng số.
+ Môi trường đất: Cl-, SO42-, HCO3-, tổng N, tổng P, tổng hữu cơ, Ca2+, K+, Na+, thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, thuốc BVTV nhóm Pyrethroid, độ ẩm, thành phần cơ giới cát, pHH2O, tổng muối hòa tan, Mn2+, Coliform, tổng P2O5,.
+ Môi trường nước dưới đất: Độ cứng theo CaCO3, NH4+, NO2-, NO3-, SO42-, Pb, Cd, As, Hg, Fe, Cu, Zn, Cr, Phenol, CN-, Coliform, chất rắn tổng số, COD, F-.
+ Môi trường phóng xạ: Hàm lượng Radon trong không khí, tổng hoạt độ Anpha, tổng hoạt độ Bê-ta.
VII. THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ HOÀN THÀNH
- Đợt 01 từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2016;
- Đợt 02 từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2016;
(Đợt 01, 02 bao gồm: lấy mẫu, bảo quản, phân tích mẫu và viết báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng từng đợt)
- Tổng hợp Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường năm 2016 hoàn thành trước ngày 20 tháng 12 năm 2016.
Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu đợt 01 trước ngày 20 tháng 6 năm 2016, đợt 02 trước ngày 20 tháng 11 năm 2016 và báo cáo năm 2016 trước ngày 20 tháng 12 năm 2016.
Tổng kinh phí là: 2.155.826.485 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ một trăm năm mươi lăm triệu tám trăm hai mươi sáu nghìn bốn trăm tám mươi lăm đồng), trong đó:
- Kinh phí do Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tự thực hiện: 753.599.311 đồng, bao gồm phân tích 15 chỉ tiêu là: 315.552.800 đồng và thực hiện lấy mẫu ngoài hiện trường 63 chỉ tiêu là: 423.778.511 đồng (Không tính vào kinh phí được giao thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016);
- Kinh phí thuê đơn vị tư vấn là 1.416.495.175 đồng, trong đó:
+ Lấy mẫu môi trường phóng xạ (03 chỉ tiêu): 14.268.000 đồng;
+ Phân tích trong phòng thí nghiệm (66 chỉ tiêu) là: 1.402.227.175 đồng.
- Nguồn vốn: Nguồn vốn sự nghiệp môi trường năm 2016 đã được giao tại Quyết định số 225/QĐ-STNMT ngày 31/12/2015 của Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Lai Châu về việc giao dự toán thu, chi ngân sách 2016 cho các đơn vị dự toán trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
(Có dự toán chi tiết kèm theo)
(Kèm theo Quyết định số: 199/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
I. DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC
1. MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT
STT |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
NM-1 - Nước tại cống ra của mó nước đầu nguồn Tp. Lai Châu |
|
2 |
NM-2 - Nước hồ thượng khu vực Trung tâm hội nghị tỉnh Lai Châu |
|
3 |
NM-3 - Nước hồ, cạnh nhà ông Sình, bản Thành Lập 1, P. Đoàn Kết, Tp. Lai Châu |
|
4 |
NM-4 - Nước suối tại bản Gia Khâu, xã Nậm Loỏng, Tp. Lai Châu |
|
5 |
NM-5 - Nước tại Ao cá Bác Hồ, phường Tân Phong, TP. Lai châu |
|
6 |
NM-6 - Nước tại hồ hạ khu vực trung tâm Hội nghị tỉnh Lai châu |
|
7 |
NM-7 - Nước Suối cạnh chợ Tam Đường Đất, xã San Thàng,Tp. Lai Châu |
|
8 |
NM-8 - Nước ao ở phường Đông Phong, Tp. Lai Châu |
|
9 |
NM-9 - Cống thoát nước thải từ bể xử lý vào rãnh chung của Bệnh viện đa khoa tỉnh Lai Châu |
|
10 |
NM-10 - Cống thoát nước thải từ bể xử lý vào rãnh chung của Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Lai Châu |
|
11 |
NM-11 - Cống thoát nước thải từ bể xử lý vào rãnh chung của Bệnh viện Lao và bệnh phổi tỉnh Lai Châu |
|
12 |
NM-12 - Cống thoát nước thải từ bể xử lý vào rãnh chung của Trung tâm y tế thành phố Lai Châu |
|
13 |
NM-13-Nước hồ trước đập thủy điện Lai Châu, thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn |
|
14 |
NM-14- Nước sau đập tại thủy điện Lai Châu, thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn |
|
15 |
NM-15-Nước sông Đà tại xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn |
|
16 |
NM-16-Nước suối bản Nậm Ty, xã Nậm Hàng, huyện Nậm Nhùn |
|
17 |
NM-17-Nước suối Mường Mô, xã Mường Mô, huyện Nậm Nhùn |
|
18 |
NM-18- Nước suối tại Trung tâm thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn |
|
19 |
NM- 19- Nước suối Huổi Van Luông, xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn |
|
20 |
NM-20-Nước mặt suối Nậm Cấu - khu 7, thị trấn Mường Tè |
|
21 |
NM-21-Nước sông Đà tại Cảng Pô Lếch, xã Bum Tở, huyện Mường Tè |
|
22 |
NM-22-Nước suối Nậm Cấu, thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè |
|
23 |
NM-23-Nước suối tại xã Nậm Khao, huyện Mường Tè |
|
24 |
NM-24-Nước hồ thủy điện Nậm Sì Lường, huyện Mường Tè |
|
25 |
NM-25-Nước sông Đà tại xã Kan Hồ, huyện Mường Tè |
|
26 |
NM-26 - Nước sông Nậm Na tại cửa khẩu Ma Lù Thàng |
|
27 |
NM-27- Nước suối Mường So tại cầu Phiêng Đanh, xã Mường So, huyện Phong Thổ |
|
28 |
NM-28 - Nước mặt tại cầu thị trấn Paso (ngã ba sông Nậm So), huyện Phong Thổ |
|
29 |
NM-29 - Nước suối Nậm Xe, xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ |
|
30 |
NM-30 - Nước sông Nậm Na gần khu vực Bệnh viện đa khoa huyện Phong Thổ |
|
31 |
NM-31 - Nước suối Mường so gần khu vực bãi rác huyện Phong Thổ |
|
32 |
NM-32- Nước mặt gần khu vực nhà máy chế biến mủ cao su thuộc xã Hoang Thèn, huyện Phong Thổ |
|
33 |
NM-33-Nước suối dưới cầu Hoàng Hồ - thị trấn Sìn Hồ |
|
34 |
NM-34 - Nước hồ tại thị trấn Sìn Hồ |
|
35 |
NM-35 - Nước sông Nậm Na gần khu vực ngã ba Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ |
|
36 |
NM-36 - Nước tại khu vực lòng hồ Hoàng Hồ, xã Xà Dề Phìn, huyện Sìn Hồ |
|
37 |
NM-37 - Nước suối Nậm Củng, bản Ma Quai Thàng, xã Ma Quai |
|
38 |
NM-38 - Nước suối gần khu vực UBND xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ |
|
39 |
NM-39 - Nước suối Nậm Giê tại cầu Nậm Giê, xã Bình Lư, Tam Đường |
|
40 |
NM-40 - Nước suối Nà Đa, xã Hồ Thầu, huyện Tam Đường |
|
41 |
NM-41 - Nước suối Tả Leèng, gần nhà máy cấp nước Lai Châu, xã Tả Leèng, huyện Tam Đường |
|
42 |
NM-42 - Nước suối Nậm Thy, bản Chu va 12, xã Sơn Bình, huyện Tam Đường |
|
43 |
NM-43 - Nước dưới cầu xã Bản Hon, huyện Tam Đường |
|
44 |
NM-44 - Nước suối thác Tắc Tình, huyện Tam Đường |
|
45 |
NM-45- Nước suối gần bản Vân Bình, xã Bình Lư, huyện Tam Đường |
|
46 |
NM-46 - Nước suối Nậm Pao, tại cầu Nậm Pao, thị trấn Tân Uyên |
|
47 |
NM-47 - Nước suối tại cầu Mít Nọi, xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên |
|
48 |
NM-48- Nước suối Nậm Mu gần khu vực UBND xã Thân Thuộc |
|
49 |
NM-49 - Nước suối Nậm Mu gần nghĩa trang mới huyện Tân Uyên |
|
50 |
NM-50 - Nước suối Hô Be, bản Nậm Bon, xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên |
|
51 |
NM-51 - Nước sông Nậm Mu, bản Phiêng Áng, xã Nậm Cần, huyện Tân Uyên |
|
52 |
NM-52 - Nước hồ trung tâm, thị trấn Than Uyên |
|
53 |
NM-53 - Nước sông Nậm Mu sau đập thủy điện Bản Chát, huyện Than Uyên |
|
54 |
NM-54 - Nước tại lòng hồ thủy điện Bản Chát, huyện Than Uyên |
|
55 |
NM-55 - Nước sông Nậm Bốn tại cầu Nậm Bốn, huyện Than Uyên |
|
56 |
NM-56 - Nước suối Mường Kim gần thủy điện Mường Kim, xã Mường Kim, huyện Than Uyên |
|
57 |
NM-57 - Nước suối Nậm Mở gần thủy điện Nậm Mở xã Khoen on, huyện Than Uyên |
|
2. MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
STT |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
NN-1-Nước giếng nhà bà Nguyễn Thị Son, ngõ 155, đường Trần Phú, P. Tân Phong, Tp. Lai Châu |
|
2 |
NN-2 - Nước giếng của hộ bà Trần Thị Dự, khối Đoàn Kết 3, Tp. Lai Châu |
|
3 |
NN-3- Nước tại mó nước đầu nguồn Tp. Lai Châu |
|
4 |
NN-4- Nước mó tại nhà máy nước tổ 2 phường Quyết Thắng Tp. Lai Châu |
|
5 |
NN-5- Nước mó rừng cấm, Bản Nậm Loỏng 1, xã Nậm Loỏng, Tp. Lai Châu |
|
6 |
NN-6- Nước mó tại tổ 15, phường Tân Phong Tp. Lai Châu |
|
7 |
NN-7- Nước giếng hộ Nguyễn Văn Lin bản Tả Sin Chải, phường Đông Phong, Tp. Lai Châu |
|
8 |
NN-8 - Nước giếng hộ Vàng Thị Khẹ - bản Tây An, xã Mường So, huyện Phong Thổ (gần trường THCS Mường So - đường đi vào Nậm Xe) |
|
9 |
NN-9 - Nước tại mó nước hộ bà Mai Thị Tươi thôn Vàng Khon, thị trấn Phong Thổ |
|
10 |
NN-10- Nước giếng hộ Vàng Văn Tợi - bản Phiêng Đanh, Mường So |
|
11 |
NN-11 - Nước mó dẫn về bể gần UBND xã Malypho, huyện Phong Thổ |
|
12 |
NN-12 - Nước khu vực trạm bảo vệ thực vật xã Mường So, huyện Phong Thổ |
|
13 |
NN-13 - Nước tại mó nước sau nhà nghỉ Thanh Bình - TT. Sìn Hồ |
|
14 |
NN-14 - Nước giếng gần trường Mầm non xã Phăng Sô Lin, huyện Sìn Hồ |
|
15 |
NN-15 - Nước mó hộ Vũ Văn Quân, xã Pa Tần, huyện Sìn Hồ |
|
16 |
NN-16 –Nước Giếng hộ Trần Văn Cường, xã Chăn Nưa (Nhất Linh Quán), huyện Sìn Hồ |
|
17 |
NN-17 - Nước mó xã Xà Dề Phìn (gần Công ty dược Bảo Long), huyện Sìn Hồ |
|
18 |
NN-18 - Nước giếng nhà ông Vũ Ngọc Vin, bản Tiên Bình, thị trấn Tam Đường |
|
19 |
NN-19 - Nước giếng tại trạm y tế xã Bản Bo, huyện Tam Đường |
|
20 |
NN-20 - Nước tại mó nước bản Hà Giang, xã Bản Giang, huyện Tam Đường |
|
21 |
NN-21 - Nước ngầm tại xã Nùng Nàng, huyện Tam Đường |
|
22 |
NN-22 - Nước giếng cửa hàng xăng dầu số 3, TT. Tam Đường |
|
23 |
NN-23 - Nước giếng hộ Nguyễn Thị Dậu, khu 26, thị trấn Tân Uyên |
|
24 |
NN-24 - Nước giếng hộ Nguyễn Khắc Hải, đội 4, bản Ngọc Lại, xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên |
|
25 |
NN-25 - Nước giếng lấy tại nhà nghỉ Tân Bình khu phố 21, đối diện Ban chỉ huy quân sự huyện Tân Uyên. |
|
26 |
NN-26 - Nước giếng hộ Hoàng Thị Tá, bản Chom Chăng, xã Thân Thuộc, huyện Tân Uyên |
|
27 |
NN-27 - Nước giếng hộ Hại Văn Quang, xã Trung Đồng, huyện Tân Uyên |
|
28 |
NN-28 -Nước tại hộ Trần Ngọc Tú- khu 5B, thị trấn Than Uyên. |
|
29 |
NN-29 - Nước giếng tại nhà nghỉ Kim Thoa- khu 5, thị trấn Than Uyên |
|
30 |
NN-30 - Nước giếng hộ Nguyễn Minh Phụng, Cẩm Chung 3, xã Mường Than, huyện Than Uyên |
|
31 |
NN-31 - Nước giếng hộ Phạm Quang Chung đội 9, xã Phúc Than, huyện Than Uyên |
|
32 |
NN-32 - Nước giếng hộ Nguyễn Viết Chiến đội 3, xã Mường Than, huyện Than Uyên (đối diện trường Mầm non Bản Mường) |
|
33 |
NN- 33- Nước giếng hộ Bình Nga ngã 3 Mường Kim, xã Mường Kim, huyện Than Uyên |
|
34 |
NN-34 - Mó nước bản Hổi Héo khu tái định cư xã Nậm Manh, huyện Nậm Nhùn |
|
35 |
NN-35 -Mó nước bản Phiêng Ban, xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn |
|
36 |
NN-36 - Mó nước dùng tại Công ty sông đà 909, thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn |
|
37 |
NN-37 - Khe nước Mường Mô, bản PaMô, xã Mường Mô, huyện Nậm Nhùn |
|
38 |
NG-38 - Nước mó xã Nậm Hàng, huyện Nậm Nhùn |
|
39 |
NN-39 - Mó nước Bum Tở, xã Bum Tở, huyện Mường Tè |
|
40 |
NN-40 -Mó nước Nậm Hạ A, xã Kan Hồ, huyện Mường Tè |
|
3. MÔI TRƯỜNG ĐẤT
STT |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
Đ-1- Đất vườn hộ anh Hồng số nhà 30, đường Ngô Quyền, phường Đoàn Kết, Tp. Lai Châu |
|
2 |
Đ-2- Đất ruộng của hộ Nguyễn Văn Láng- ngõ 345, đường Trần Hưng Đạo, P. Quyết Thắng, Tp. Lai Châu |
|
3 |
Đ-3- Đất vườn của hộ Nguyễn Thị Út số nhà 009, đường Trần Hưng Đạo, P. Quyết Thắng, Tp. Lai Châu |
|
4 |
Đ-4- Đất vườn chè của hộ Nguyễn Thị Chanh phường Tân Phong, Tp. Lai Châu |
|
5 |
Đ-5- Đất vườn hộ Đỗ Văn Kỳ ngõ 226, tổ 11, phường Đoàn Kết, Tp. Lai Châu |
|
6 |
Đ-6- Đất Vườn hộ Phạm Thị Nguyên, xã San Thàng (gần cầu treo chợ Tam Đường đất ) Tp. Lai Châu |
|
7 |
Đ-7- Đất vườn hộ Nguyễn Văn Lin, bản Tả Sin Chải, phường Đông Phong, Tp. Lai Châu |
|
8 |
Đ-8- Đất ruộng của hộ Lềnh Văn Vừn - khu 9 thị trấn Mường Tè |
|
9 |
Đ-9- Đất vườn của hộ Tống Văn Phanh - khu 8, thị trấn Mường Tè |
|
10 |
Đ-10- Đất vườn của hộ Đào Nguyên Hùng - khu 5, thị trấn Mường Tè |
|
11 |
Đ-11- Đất vườn hộ Hồ Tra Chung xã Kan Hồ, huyện Mường Tè |
|
12 |
Đ-12- Đất nương khu vực xã Nậm Khao, huyện Mường Tè |
|
13 |
Đ-13- Đất vườn hộ Vàng Văn Tợi, bản Phiêng Đanh, Mường So, Phong Thổ |
|
14 |
Đ-14- Đất vườn của hộ Nguyễn Văn An, thôn Thẩm Pú, thị trấn Phong Thổ |
|
15 |
Đ-15- Đất vườn hộ Trần Đức Huyền, cạnh Hạt kiểm lâm Phong Thổ, thị trấn Phong Thổ |
|
16 |
Đ-16- Đất vườn hộ Viên Anh, xã Nậm Xe (gần UBND xã Nậm Xe), huyện Phong Thổ |
|
17 |
Đ-17- Đất gần nhà máy chế biến cao su, xã Hoang Thèn, huyện Phong Thổ |
|
18 |
Đ-18- Đất vườn tại nông trường dược Bảo Long, xã Xà Dề Phìn, huyện Sìn Hồ |
|
19 |
Đ-19- Đất ruộng của hộ Chảo Duồi Mìn - khu 1, thị trấn Sìn Hồ |
|
20 |
Đ-20- Đất gần nhà máy chế biến cao su, xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ |
|
21 |
Đ-21- Đất ruộng bản Ma Quai Thàng, xã Ma Quai, huyện Sìn Hồ |
|
22 |
Đ-22- Đất vườn hộ Trần Văn Cường, ngã ba Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ |
|
23 |
Đ-23- Đất ruộng cạnh Trạm bảo vệ thực vật huyện Tam Đường, bản Mường Mớ, thị trấn Tam Đường |
|
24 |
Đ-24- Đất vườn Vũ Ngọc Vin, bản Tiên Bình, thị trấn Tam Đường |
|
25 |
Đ-25- Đất ruộng Hảng A Páo, bản Nậm Tường, thị trấn Tam Đường |
|
26 |
Đ-26- Đất ruộng hộ Vàng Văn Phù, bản Hà giang, xã Bản Giang, huyện Tam Đường |
|
27 |
Đ-27- Đất nương sau trường tiểu học Nà Tăm, Xã Nà Tăm, huyện Tam Đường |
|
28 |
Đ-28- Đất vườn chè của hộ Nguyễn Thị Dậu, khu 26, thị trấn Tân Uyên |
|
29 |
Đ-29- Đất vườn của hộ Nguyễn Khắc Hải, đội 4, bản Ngọc Lại, xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên |
|
30 |
Đ-30- Đất vườn chè của Công ty chè đối diện Ban chỉ huy quân sự huyện Tân Uyên, thị trấn Tân Uyên |
|
31 |
Đ-31- Đất ruộng trước cửa nhà ông Hoàng Văn Đôi, bản Phiêng Ly, xã Nậm Cần, huyện Tân Uyên |
|
32 |
Đ-32- Đất ruộng đối diện trường tiểu học số 2, xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên |
|
33 |
Đ-33- Đất vườn của hộ Nguyễn Minh Phụng, Cẩm Chung 3, xã Mường Than, huyện Than Uyên |
|
34 |
Đ-34- Đất ruộng hộ Nguyễn Trọng Hiệp, xã Mường Than, huyện Than Uyên |
|
35 |
Đ-35- Đất vườn của hộ Trần Ngọc Tú, khu 5b, thị trấn Than Uyên |
|
36 |
Đ-36- Đất vườn trạm y tế xã Mường Cang, huyện Than Uyên |
|
37 |
Đ-37- Đất vườn hộ Nguyễn Văn Lý, độ 9 xã Phúc Than, huyện Than Uyên |
|
38 |
Đ-38- Đất vườn của hộ ông Nguyễn Văn Cự ngã 3 Mường Kim, xã Mường Kim, huyện Than Uyên |
|
39 |
Đ-39- Đất vườn hộ ông Hoàng Hải Hùng, bản PaMô, xã Mường Mô, huyện Nậm Nhùn |
|
40 |
Đ-40- Đất hạ tầng kỹ thuật khu Giáo dục, Y tế, thương mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn |
|
41 |
Đ-41- Đất vườn hộ bà Sùng A Thè, xã Nậm Manh, huyện Nậm Nhùn |
|
42 |
Đ-42- Đất vườn hộ ông Lò Văn Xiên, bản Phiêng Luông 1, xã Nậm Hàng, huyện Nâm Nhùn |
|
43 |
Đ-43- Đất vườn Lý Văn Xanh, bản Nậm Ty, xã Nậm Hàng, huyện Nâm Nhùn |
|
44 |
Đ-44- Đất khu vực Bãi rác thải thuộc mặt bằng Công trình thủy điện Lai Châu, huyện Nâm Nhùn |
|
4. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH, TIẾNG ỒN
STT |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
K-1- Khu vực trường dân tộc nội trú tỉnh Lai Châu, Tp. Lai Châu |
|
2 |
K-2- Khu vực ngã tư Trung tâm Hội nghị tỉnh Lai Châu, Tp. Lai Châu |
|
3 |
K-3- Khu vực cổng nghĩa trang liệt sĩ Tp. Lai Châu |
|
4 |
K-4- Cổng khu vui chơi 1- 6, P. Đoàn Kết, Tp. Lai Châu |
|
5 |
K-5- Khu dân cư cạnh nhà khách Tây Bắc Xanh, đường Hoàng Văn Thái, Tp Lai Châu |
|
6 |
K-6-Khu vực bến xe khách mới Tp. Lai Châu |
|
7 |
K-7- Khu cổng Chợ Tam Đường Đất, xã San Thàng, Tp. Lai Châu |
|
8 |
K-8- Khu vực lò đốt rác thải y tế Bệnh viện đa khoa tỉnh |
|
9 |
K-9- Khu vực lò đốt rác thải y tế Bệnh viện y học cổ truyền |
|
10 |
K-10- Khu vực lò đốt rác thải y tế Bệnh viện Lao và bệnh phổi |
|
11 |
K-11- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế thành phố |
|
12 |
K-12-Khu vực đối diện Bưu điện thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè |
|
13 |
K-13- Khu vực Bến xe khách thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè |
|
14 |
K-14- Khu vực trước cổng trường THPT huyện Mường Tè |
|
15 |
K-15- Khu vực trước cổng UBND xã Nậm Khao, huyện Mường Tè |
|
16 |
K-16- Khu vực trước cổng UBND xã Kan Hồ, huyện Mường Tè |
|
17 |
K-17- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Mường Tè |
|
18 |
K-18- Khu vực thị trấn PaSo, huyện Phong Thổ (tại ngã ba đường đi cửa khẩu Ma Lù Thàng) |
|
19 |
K-19- Khu vực bãi rác huyện Phong Thổ |
|
20 |
K-20- Khu vực cửa khẩu Ma Lù Thàng, xã Ma Ly Pho, huyện Phong Thổ |
|
21 |
K-21- Khu vực Chợ Mường So, xã Mường So, huyện Phong Thổ |
|
22 |
K-22- Khu vực trước cổng UBND xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ |
|
23 |
K-23- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Phong Thổ |
|
24 |
K-24- Khu vực ngã ba trung tâm thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ |
|
25 |
K-25- Khu vực chợ huyện Sìn Hồ |
|
26 |
K-26- Khu vực trước cổng trường THPT huyện Sìn Hồ |
|
27 |
K-27- Khu vực trước cổng UBND xã Phăng Sô Lin, huyện Sìn Hồ |
|
28 |
K-28- Khu vực trước cổng UBND xã Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ |
|
29 |
K-29- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Sìn Hồ |
|
30 |
K-30- Khu vực ngã tư đường vào UBND huyện Tam Đường |
|
31 |
K-31-Khu vực trước trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Tam Đường |
|
32 |
K-32- Khu bãi rác huyện Tam Đường |
|
33 |
K-33- Khu vực Chợ mới huyện Tam Đường |
|
34 |
K-34-Trước Cổng bệnh viện đa khoa huyện Tam Đường |
|
35 |
K-35- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Tam Đường |
|
36 |
K-36- Khu vực trước trường THPT huyện Tân Uyên, thị trấn Tân Uyên |
|
37 |
K-37- Khu vực trụ sở UBND và các Ban, Ngành của huyện Tân Uyên |
|
38 |
K-38 - Khu vực chợ thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên |
|
39 |
K-39- Khu vực bãi rác huyện Tân Uyên |
|
40 |
K-40- Trước cổng bệnh viện đa khoa huyện Tân Uyên |
|
41 |
K-41- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Tân Uyên |
|
42 |
K-42- Khu vực ngã ba Mường Than, xã Mường Than, huyện Than Uyên |
|
43 |
K-43- Khu vực ngã tư - cạnh nhà khách huyện ủy Than Uyên |
|
44 |
K-44- Khu vực bến xe khách Than Uyên, huyện Than Uyên |
|
45 |
K-45- Khu vực ngã ba Mường Kim, xã Mường Kim, huyện Than Uyên |
|
46 |
K-46- Cổng trường THPT, TT Than Uyên, huyện Than Uyên |
|
47 |
K-47- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế huyện Than Uyên |
|
48 |
K-48- Khu vực trước cổng UBND huyện Nậm Nhùn |
|
49 |
K-49- Khu vực trước cổng UBND xã Mường Mô, huyện Nậm Nhùn |
|
50 |
K-50- Khu vực cầu Lai Hà, xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn |
|
51 |
K-51- Khu vực chợ TT Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn |
|
52 |
K-52- Khu vực UBND xã Nậm Hàng, huyện Nâm Nhùn |
|
5. MÔI TRƯỜNG KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
STT |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
KT-1 - Cây xăng trước cửa Khách sạn Mường Thanh, Tp. Lai Châu |
|
2 |
KT-2 - Khu vực cửa hàng xăng dầu Quyết Thắng, P. Quyết Tiến, Tp. Lai Châu |
|
3 |
KT-3- Khu vực trước cửa hàng xăng dầu số 1- Tp. Lai Châu |
|
4 |
KT-4 - Khu vực trước nhà máy xi măng Lai Châu, P. Đông Phong, Tp. Lai Châu |
|
5 |
KT-5 - Cây xăng đối diện bệnh viện mới, P. Đông Phong, Tp. Lai Châu |
|
6 |
KT-6 - Trạm trộn bê tông nhựa nóng thuộc Công ty TNHH số 10 bản Huổi Lùng, xã Nậm Loỏng |
|
7 |
KT-7 - Trạm trộn bê tông nhựa nóng bản Lùng Thàng, xã Nậm Loỏng |
|
8 |
KT-8 - Khu vực cửa hàng xăng dầu thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè |
|
9 |
KT-9 - Khu vực lò gạch tại khu 5 - thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè |
|
10 |
KT-10 - Khu vực trước cửa hàng xăng dầu số 1 - Doanh nghiệp tư nhân Bảo Toàn, huyện Mường Tè |
|
11 |
KT-11 - Khu vực cây xăng dầu số 4 - thị trấn Phong Thổ |
|
12 |
KT-12- Khu vực tại nhà máy gạch Tuynel Paso, huyện Phong Thổ |
|
13 |
KT-13- Khu vực Cây xăng dầu Thanh Tứ khu vực chợ Mường so, xã Mường So, huyện Phong Thổ |
|
14 |
KT-14- Khu nhà máy chế biến mủ cao su thuộc xã Hoang Thèn, huyện Phong Thổ |
|
15 |
KT-15 - Khu vực mỏ đá Sìn Hồ của công ty TNHH số 10 Lai Châu, huyện Sìn hồ. |
|
16 |
KT-16- Khu vực cửa hàng xăng dầu số 5- thị trấn Sìn Hồ |
|
17 |
KT-17- Cửa hàng xăng dầu số 1, ngã Ba chăn Nưa, xã Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ |
|
18 |
KT-18- Khu nhà máy chế biến mủ cao su thuộc xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ |
|
19 |
KT-19 - Khu vực cửa hàng xăng dầu Thảo Trang bản Tiên Bình, thị trấn Tam Đường |
|
20 |
KT-20- Khu vực nhà máy gạch Thiên Nam, xã Nà Tăm, huyện Tam Đường |
|
21 |
K-21- Khu vực trước cửa hàng xăng dầu số 3-thị trấn Tam Đường |
|
22 |
KT-22- Khu vực trước cửa hàng xăng dầu số 8- thị trấn Tân Uyên |
|
23 |
KT-23- Khu vực trước nhà máy chè Tân Uyên - thị trấn Tân Uyên |
|
24 |
KT-24- Cửa háng xăng dầu số 6 công ty TNHH Quỳnh Trang, TT huyện Tân Uyên |
|
25 |
KT-25 - Khu vực nhà máy gạch Tuynel Bảo Dưỡng, huyện Than Uyên |
|
26 |
KT-26 - Khu vực cây xăng số 7, thị trấn Than Uyên |
|
27 |
KT-27 - Khu vực nhà máy gạch Xuân Thủy, thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên |
|
28 |
KT-28 - Khu vực cây xăng số 9, ngã 3 Mường Kim, xã Mường Kim, huyện Than Uyên |
|
29 |
KT-29 - Cửa hàng xăng dầu Thành Long, xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn |
|
30 |
KT-30 - Cửa hàng xăng dầu Phương Anh số 1, TT Nậm Nhùn |
|
31 |
KT-31 - Cửa hàng xăng dầu Lào Cai, TT Nậm Nhùn |
|
6. MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ TRONG KHÔNG KHÍ
STT |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
PX-1 - Khu vực quảng trường nhân dân, Tp. Lai Châu |
|
2 |
PX-2 - Khu vực bệnh viện đa khoa tỉnh, P. Đông Phong, Tp. Lai Châu |
|
3 |
PX-3 - Khu vực bản Mấn 1, xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ |
|
4 |
PX-4- Khu vực bản Mấn 2, xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ |
|
5 |
PX-5 - Khu vực dân cư gần mỏ đất hiếm Đông Pao, xã Bản Hon, huyện Tam Đường |
|
6 |
PX-6- Khu vực UBND xã Bản Hon, huyện Tam Đường |
|
II. DANH SÁCH CÁC THÔNG SỐ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
1. MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT:
STT |
Ký hiệu |
Thông số |
1 |
NM1 |
pH |
2 |
NM2 |
DO |
3 |
NM4 |
Chất rắn lơ lửng (SS) |
4 |
NM5a |
Nhu cầu Oxy sinh hóa (BOD5) |
5 |
NM5b |
Nhu cầu Oxy hóa học (COD) |
6 |
NM6a |
Nitơ amon (NH4+) |
7 |
NM6b |
Nitrite (NO2-) |
8 |
NM6c |
Nitrat (NO3-) |
9 |
NM6h |
Kim loại nặng Fe |
10 |
NM6g |
Kim loại nặng Hg |
11 |
NM6e |
Kim loại nặng Pb |
12 |
NM6e |
Kim loại nặng Cd |
13 |
NM6k |
Photphat (PO43-) |
14 |
NM6l |
Clorua (Cl-) |
15 |
NM7 |
Dầu mỡ |
16 |
NM8 |
Coliform |
17 |
NN9 |
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ ( theo đơn giá nước ngầm) |
18 |
NN10 |
Thuốc BVTV nhóm phospho hữu cơ (theo đơn giá nước ngầm) |
19 |
NN7 |
Florua (F) (theo đơn giá của UBND TP Hà Nội) |
20 |
NN7 |
Xianua (CN) (theo đơn giá nước ngầm) |
21 |
NM6h |
Crom VI (Cr6+) |
22 |
NN6q |
Phenol (tổng số) ) (theo đơn giá nước ngầm) |
2. MÔI TRƯỜNG NƯỚC NGẦM
STT |
Ký hiệu |
Thông số |
1 |
NN1 |
pH |
2 |
NN3 |
Chất rắn hòa tan TDS |
3 |
NN4 |
Chất rắn lơ lửng (SS) |
4 |
NN5 |
Độ cứng theo CaCO3 |
5 |
NN6a |
Nitơ amon (NH4+) |
6 |
NN6b |
Nitrite (NO2-) |
7 |
NN6c |
Nitrat (NO3-) |
8 |
NN6d |
Sulphat (SO42-) |
9 |
NN6l |
Clorua (Cl-) |
10 |
NN6m |
Kim loại nặng Pb, Cd |
11 |
NN6n |
Kim loại nặng Hg |
12 |
NN6n |
Kim loại nặng As |
13 |
NN6p |
Kim loại nặng Fe, Cu, Zn,Cr |
14 |
NN6q |
Phenol |
15 |
NN7 |
Cyanua (CN-) |
16 |
NN8 |
Coliform |
18 |
NM5b |
COD |
19 |
NN9 |
Florua (F) (theo đơn giá của UBND TP Hà Nội) |
3. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH:
STT |
Ký hiệu |
Thông số |
1 |
KK4a |
TSP |
2 |
KK4b |
Pb |
3 |
KK5 |
CO |
4 |
KK6 |
NO2 |
5 |
KK7 |
SO2 |
6 |
TO3 |
Mức ồn trung bình (LAeq), Mức ồn cực đại (LAmax) |
4. MÔI TRƯỜNG KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP:
STT |
Ký hiệu |
Thông số |
1 |
KT2 |
Khí lưu huỳnh đioxit (SO2) |
2 |
KT3 |
Khí CO |
3 |
KT7 |
Khí NOx |
4 |
KT8 |
Bụi tổng số |
5. MÔI TRƯỜNG ĐẤT:
STT |
Ký hiệu |
Thông số |
1 |
Đ1 |
Độ ẩm |
2 |
Đ2 |
Thành phần cơ giới cát |
3 |
Đ3 |
pHH2O |
4 |
Đ4a |
Cl- |
5 |
Đ4b |
SO42- |
6 |
Đ4c |
HCO3- |
7 |
Đ4d |
Tổng P2O5 |
8 |
Đ4h |
Tổng N |
9 |
Đ4k |
Tổng P |
10 |
Đ4l |
Tổng muối tan |
11 |
Đ4m |
Tổng hữu cơ |
12 |
Đ5a |
Ca2+ |
13 |
Đ5c |
K+ |
14 |
Đ5đ |
Na+ |
15 |
Đ5g |
Mn2+ |
16 |
Đ6 |
Coliform |
17 |
Đ7 |
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ: 666 |
18 |
Đ8 |
Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid: Permethrin,... |
6. MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ:
STT |
Ký hiệu |
Thông số |
1 |
1PX1c |
Hàm lượng Randon trong không khí |
2 |
1PX1d |
Tổng hoạt độ Beta, Tổng hoạt độ Anpha |
III. DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
1 |
Máy đo pH |
2 |
Máy đo oxy hòa tan |
3 |
Máy đo độ đục |
4 |
Máy đo ồn |
5 |
Thiết bị đo khí độc cầm tay |
6 |
Máy ảnh Fujifilm |
7 |
Thiết bị xác định BOD: - Thiết bị phản ứng - Bộ xác định BOD |
8 |
Thiết bị xác định COD: - Thiết bị phản ứng - Máy so mẫu COD |
9 |
Máy đo độ pH cầm tay |
10 |
Máy đo hàm lượng bụi |
11 |
Máy phân tích nước đa chỉ tiêu |
12 |
Máy đo pH 744, Metrohm |
13 |
Tủ sấy |
14 |
Máy đo quang UV-3101PC, Shimadzu |
15 |
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, AA-6800 |
16 |
Máy đo độ dẫn, Metrohm |
17 |
Máy đo quang UV-3101PC, Shimadzu |
18 |
Máy phân tích P tổng, TOA DKK |
19 |
Máy sắc ký khí khối phổ, Shimadzu |
20 |
Bộ đo Nhiệt độ, độ ẩm |
21 |
Máy đo tốc độ gió |
22 |
Đo ánh sáng |
23 |
Đo tiếng ồn |
24 |
Đo nồng độ bụi hiện số |
25 |
Đo nồng độ các khí độc |
26 |
Máy lấy mẫu khí |
27 |
Bộ kit lấy mẫu khí |
28 |
Thiết bị đo khí thải ống khói |
29 |
Cân phân tích |
30 |
Lấy mẫu nước |
31 |
Máy đo nước |
32 |
Thiết bị đo nước đa chỉ tiêu, Horiba (Nhật) |
33 |
Máy đo nước |
34 |
Bộ phá mẫu COD |
35 |
Spectrophotometer |
36 |
Spectrophotometer |
37 |
Máy đo BOD5 |
38 |
Máy đo DO |
39 |
Máy đo to, pH |
40 |
Máy đo CND,TDS |
41 |
Phân hủy đo COD |
42 |
Tủ bảo quản mẫu |
43 |
Bộ phân tích đất |
DỰ TOÁN QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số:199/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
A. CÁC CHỈ TIÊU TRUNG TÂM QUAN TRẮC TỰ THỰC HIỆN
STT |
Thông số phân tích |
Đơn giá (đồng/ thông số) |
Tần suất (lần/năm) |
Số lượng mẫu |
Thành tiền(đồng) |
Ghi chú |
|
|
|||||||
I |
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH |
82,596,800 |
|
|
|||
1 |
Nhiệt độ, độ ẩm |
27,000 |
2 |
52 |
2,808,000 |
|
|
2 |
TSP |
92,000 |
2 |
52 |
9,568,000 |
|
|
3 |
PM10 |
186,200 |
2 |
52 |
19,364,800 |
|
|
4 |
Mức ồn trung bình (LAeq) |
241,000 |
2 |
52 |
25,064,000 |
|
|
5 |
Mức ồn cực đại (LAmax) |
248,000 |
2 |
52 |
25,792,000 |
|
|
II |
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT |
55,632,000 |
|
|
|||
1 |
Nhiệt độ, pH; |
54,000 |
2 |
57 |
6,156,000 |
|
|
2 |
Oxy hòa tan (DO) |
108,000 |
2 |
57 |
12,312,000 |
|
|
3 |
Chất rắn lơ lửng (SS) |
132,000 |
2 |
57 |
15,048,000 |
|
|
4 |
Clorua (Cl-) |
194,000 |
2 |
57 |
22,116,000 |
|
|
III |
MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT |
18,480,000 |
|
|
|||
1 |
Nhiệt độ, pH |
44,000 |
2 |
40 |
3,520,000 |
|
|
3 |
Clorua (Cl-) |
187,000 |
2 |
40 |
14,960,000 |
|
|
IV |
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ CÔNG NGHIỆP |
158,844,000 |
|
|
|||
1 |
Khí Lưu huỳnh dioxit (SO2) |
519,000 |
2 |
31 |
32,178,000 |
|
|
2 |
Khí (CO) |
743,000 |
2 |
31 |
46,066,000 |
|
|
3 |
Khí Nito oxit (NOx) |
474,000 |
2 |
31 |
29,388,000 |
|
|
4 |
Bụi tổng số |
826,000 |
2 |
31 |
51,212,000 |
|
|
|
Tổng A (I+II+III+IV) |
315,552,800 |
|
|
|||
B. CHI PHÍ LẤY MẪU NGOÀI HIỆN TRƯỜNG ( TRUNG TÂM QUAN TRẮC TỰ THỰC HIỆN) |
|
||||||
STT |
Thông số phân tích |
Đơn giá (đồng/thông số) |
Tần suất lần/năm |
Số lượng |
Thành tiền |
|
|
I |
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH |
46,347,769 |
|
|
|||
1 |
Pb |
70,216 |
2 |
52 |
7,302,489 |
|
|
2 |
CO |
89,802 |
2 |
52 |
9,339,427 |
|
|
3 |
NO2 |
139,392 |
2 |
52 |
14,496,760 |
|
|
4 |
SO2 |
146,241 |
2 |
52 |
15,209,093 |
|
|
II |
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT |
127,154,638 |
|
|
|||
1 |
- Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5) |
44,700 |
2 |
57 |
5,095,815 |
|
|
2 |
- Nhu cầu oxy hóa học (COD) |
44,700 |
2 |
57 |
5,095,815 |
|
|
3 |
Nitơ amôn (NH4+) |
59,044 |
2 |
57 |
6,731,053 |
|
|
4 |
Nitrite (NO2-) |
59,044 |
2 |
57 |
6,731,053 |
|
|
5 |
Nitrate (NO3-) |
59,044 |
2 |
57 |
6,731,053 |
|
|
7 |
Kim loại nặng (Pb) |
59,044 |
2 |
57 |
6,731,053 |
|
|
8 |
Cd |
59,044 |
2 |
57 |
6,731,053 |
|
|
9 |
Kim loại nặng (As) |
59,044 |
2 |
57 |
6,731,053 |
|
|
10 |
Kim loại nặng (Hg) |
59,044 |
2 |
57 |
6,731,053 |
|
|
11 |
Kim loại (Fe) |
55,923 |
2 |
57 |
6,375,236 |
|
|
12 |
Kim loại nặng (Cu) |
55,923 |
2 |
57 |
6,375,236 |
|
|
13 |
Kim loại nặng ( Zn) |
55,923 |
2 |
57 |
6,375,236 |
|
|
14 |
Photphat (PO43-) |
59,044 |
2 |
57 |
6,731,053 |
|
|
15 |
Dầu mỡ |
41,579 |
2 |
57 |
4,739,998 |
|
|
16 |
Coliform |
44,700 |
2 |
57 |
5,095,815 |
|
|
17 |
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ ( theo đơn giá nước ngầm) |
48,908 |
2 |
57 |
5,575,558 |
|
|
18 |
Thuốc BVTV nhóm phospho hữu cơ (theo đơn giá nước ngầm) |
48,908 |
2 |
57 |
5,575,558 |
|
|
v |
Florua (F) |
35,167 |
2 |
57 |
4,009,038 |
Theo đơn giá của TP Hà Nội) |
|
20 |
Xianua (CN) |
47,612 |
2 |
57 |
5,427,814 |
|
|
21 |
Crom VI (Cr6+) |
55,923 |
2 |
57 |
6,375,236 |
|
|
22 |
Phenol (tổng số) |
63,069 |
2 |
57 |
7,189,863 |
|
|
III |
MÔI TRƯỜNG ĐẤT |
145,374,699 |
|
|
|||
1 |
Cl- |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
2 |
SO42- |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
3 |
HCO3- |
72,471 |
2 |
44 |
6,377,422 |
|
|
4 |
Tổng N |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
5 |
Tổng P |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
6 |
Tổng hữu cơ |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
7 |
Ca2+ |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
8 |
K+ |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
9 |
Na+ |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
10 |
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ |
88,337 |
2 |
44 |
7,773,614 |
|
|
11 |
Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid |
88,337 |
2 |
44 |
7,773,614 |
|
|
12 |
Độ ẩm |
72,207 |
2 |
44 |
6,354,221 |
|
|
13 |
Thành phần cơ giới cát |
72,250 |
2 |
44 |
6,358,027 |
|
|
14 |
pHH2O |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
15 |
Tổng muối hòa tan |
79,240 |
2 |
44 |
6,973,160 |
|
|
16 |
Mn2+ |
79,284 |
2 |
44 |
6,976,966 |
|
|
17 |
Colifrom |
81,249 |
2 |
44 |
7,149,939 |
|
|
18 |
Tổng P2O5 |
305,057 |
2 |
44 |
26,845,043 |
|
|
IV |
MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT |
104,901,404 |
|
|
|||
1 |
Độ cứng theo CaCO3 |
47,612 |
2 |
40 |
3,808,994 |
|
|
2 |
Nitơ amôn (NH4+) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
3 |
Nitrit (NO2-) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
4 |
Nitrat (NO3-) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
5 |
Sulphat (SO42-) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
6 |
Kim loại nặng (Pb) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
7 |
Kim loại nặng (Cd) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
8 |
Kim loại nặng (As) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
9 |
Kim loại nặng (Hg) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
10 |
Kim loại (Fe) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
11 |
Kim loại (Cu) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
12 |
Kim loại( Zn) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
13 |
Kim loại (Cr) |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
14 |
Phenol |
63,069 |
2 |
40 |
5,045,518 |
|
|
15 |
Cyanua (CN-) |
47,612 |
2 |
40 |
3,808,992 |
|
|
16 |
Coliform |
48,908 |
2 |
40 |
3,912,672 |
|
|
17 |
Chất rắn tổng số |
267,371 |
2 |
40 |
21,389,644 |
|
|
18 |
COD |
44,700 |
2 |
40 |
3,576,011 |
|
|
19 |
Florua (F) |
35,167 |
2 |
40 |
2,813,360 |
Theo đơn giá của TP Hà Nội) |
|
TỔNG B (I+II+III+IV) |
423,778,511 |
|
|
||||
C. CÁC CHỈ TIÊU THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN |
|
||||||
STT |
Thông số phân tích |
Đơn giá (đồng/thông số) |
Tần suất lần/năm |
Số lượng |
Thành tiền |
|
|
I. |
LẤY MẪU MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ |
14,268,000 |
|
|
|||
1 |
Hàm lượng Randon trong không khí (theo đơn giá BTC) |
310,800 |
2 |
6 |
3,729,600 |
|
|
2 |
Tổng hoạt độ Beta (theo đơn giá BTC) |
439,100 |
2 |
6 |
5,269,200 |
|
|
3 |
Tổng hoạt độ Anpha (theo đơn giá BTC) |
439,100 |
2 |
6 |
5,269,200 |
|
|
II. |
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM |
1,402,227,175 |
|
|
|||
II.1 |
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH |
54,518,924 |
|
|
|||
1 |
Pb |
92,724 |
2 |
52 |
9,643,295 |
|
|
2 |
CO |
133,929 |
2 |
52 |
13,928,596 |
|
|
3 |
NO2 |
133,942 |
2 |
52 |
13,929,995 |
|
|
4 |
SO2 |
163,625 |
2 |
52 |
17,017,037 |
|
|
II.2 |
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT |
|
|
|
728,258,127 |
|
|
1 |
- Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5) |
210,506 |
2 |
57 |
23,997,657 |
|
|
2 |
- Nhu cầu oxy hóa học (COD) |
132,827 |
2 |
57 |
15,142,245 |
|
|
3 |
Nitơ amôn (NH4+) |
319,600 |
2 |
57 |
36,434,363 |
|
|
4 |
Nitrite (NO2-) |
147,415 |
2 |
57 |
16,805,341 |
|
|
5 |
Nitrate (NO3-) |
222,475 |
2 |
57 |
25,362,185 |
|
|
7 |
Kim loại nặng (Pb) |
272,930 |
2 |
57 |
31,114,003 |
|
|
8 |
Cd |
272,930 |
2 |
57 |
31,114,003 |
|
|
9 |
Kim loại nặng (As) |
298,477 |
2 |
57 |
34,026,330 |
|
|
10 |
Kim loại nặng (Hg) |
298,477 |
2 |
57 |
34,026,330 |
|
|
11 |
Kim loại (Fe) |
198,880 |
2 |
57 |
22,672,328 |
|
|
12 |
Kim loại nặng (Cu) |
198,880 |
2 |
57 |
22,672,328 |
|
|
13 |
Kim loại nặng ( Zn) |
198,880 |
2 |
57 |
22,672,328 |
|
|
14 |
Photphat (PO43-) |
165,766 |
2 |
57 |
18,897,269 |
|
|
15 |
Dầu mỡ |
464,459 |
2 |
57 |
52,948,382 |
|
|
16 |
Coliform |
703,370 |
2 |
57 |
80,184,204 |
|
|
17 |
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ ( theo đơn giá nước ngầm) |
683,890 |
2 |
57 |
77,963,440 |
|
|
18 |
Thuốc BVTV nhóm phospho hữu cơ (theo đơn giá nước ngầm) |
682,509 |
2 |
57 |
77,806,015 |
|
|
19 |
Florua (F) |
118,000 |
2 |
57 |
13,452,000 |
Theo đơn giá của TP Hà Nội) |
|
20 |
Xianua (CN) |
192,387 |
2 |
57 |
21,932,070 |
|
|
21 |
Crom VI (Cr6+) |
198,880 |
2 |
57 |
22,672,328 |
|
|
22 |
Phenol (tổng số) |
406,693 |
2 |
57 |
46,362,978 |
|
|
II.3 |
MÔI TRƯỜNG ĐẤT |
|
|
|
241,098,243 |
|
|
1 |
Cl- |
96,330 |
2 |
44 |
8,477,036 |
|
|
2 |
SO42- |
98,410 |
2 |
44 |
8,660,117 |
|
|
3 |
HCO3- |
93,835 |
2 |
44 |
8,257,460 |
|
|
4 |
Tổng N |
109,747 |
2 |
44 |
9,657,707 |
|
|
5 |
Tổng P |
99,594 |
2 |
44 |
8,764,283 |
|
|
6 |
Tổng hữu cơ |
101,798 |
2 |
44 |
8,958,267 |
|
|
7 |
Ca2+ |
136,248 |
2 |
44 |
11,989,790 |
|
|
8 |
K+ |
128,277 |
2 |
44 |
11,288,368 |
|
|
9 |
Na+ |
128,277 |
2 |
44 |
11,288,368 |
|
|
10 |
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ |
483,344 |
2 |
44 |
42,534,229 |
|
|
11 |
Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid |
482,751 |
2 |
44 |
42,482,106 |
|
|
12 |
Độ ẩm |
57,056 |
2 |
44 |
5,020,905 |
|
|
13 |
Thành phần cơ giới cát |
88,484 |
2 |
44 |
7,786,599 |
|
|
14 |
pHH2O |
97,755 |
2 |
44 |
8,602,428 |
|
|
15 |
Tổng muối hòa tan |
101,798 |
2 |
44 |
8,958,267 |
|
|
16 |
Mn2+ |
133,214 |
2 |
44 |
11,722,818 |
|
|
17 |
Colifrom |
193,468 |
2 |
44 |
17,025,148 |
|
|
18 |
Tổng P2O5 |
109,368 |
2 |
44 |
9,624,349 |
|
|
II.4 |
MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT |
368,357,081 |
|
|
|||
1 |
Độ cứng theo CaCO3 |
102,630 |
2 |
40 |
8,210,429 |
|
|
2 |
Nitơ amôn (NH4+) |
100,455 |
2 |
40 |
8,036,406 |
|
|
3 |
Nitrit (NO2-) |
103,427 |
2 |
40 |
8,274,132 |
|
|
4 |
Nitrat (NO3-) |
191,364 |
2 |
40 |
15,309,120 |
|
|
5 |
Sulphat (SO42-) |
122,254 |
2 |
40 |
9,780,296 |
|
|
6 |
Kim loại nặng (Pb) |
252,975 |
2 |
40 |
20,237,981 |
|
|
7 |
Kim loại nặng (Cd) |
252,975 |
2 |
40 |
20,237,981 |
|
|
8 |
Kim loại nặng (As) |
316,760 |
2 |
40 |
25,340,835 |
|
|
9 |
Kim loại nặng (Hg) |
316,760 |
2 |
40 |
25,340,835 |
|
|
10 |
Kim loại (Fe) |
200,953 |
2 |
40 |
16,076,252 |
|
|
11 |
Kim loại (Cu) |
200,953 |
2 |
40 |
16,076,252 |
|
|
12 |
Kim loại( Zn) |
200,953 |
2 |
40 |
16,076,252 |
|
|
13 |
Kim loại (Cr) |
200,953 |
2 |
40 |
16,076,252 |
|
|
14 |
Phenol |
437,603 |
2 |
40 |
35,008,240 |
|
|
15 |
Cyanua (CN-) |
192,387 |
2 |
40 |
15,390,926 |
|
|
16 |
Coliform |
702,240 |
2 |
40 |
56,179,235 |
|
|
17 |
Chất rắn tổng số |
457,994 |
2 |
40 |
36,639,520 |
|
|
18 |
COD |
132,827 |
2 |
40 |
10,626,137 |
|
|
19 |
Florua (F) |
118,000 |
2 |
40 |
9,440,000 |
Theo đơn giá của TP Hà Nội) |
|
II.5 |
MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ |
9,994,800 |
|
|
|||
1 |
Hàm lượng Randon trong không khí (theo đơn giá BTC) |
246,900 |
2 |
6 |
2,962,800 |
|
|
2 |
Tổng hoạt độ Beta (theo đơn giá BTC) |
293,000 |
2 |
6 |
3,516,000 |
|
|
3 |
Tổng hoạt độ Anpha (theo đơn giá BTC) |
293,000 |
2 |
6 |
3,516,000 |
|
|
TỔNG C (I+II) |
1,416,495,175 |
|
|
||||
TỔNG A+B+C |
2,155,826,485 |
|
|