Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Cải tạo, phục hồi môi trường và Quản lý chất thải nguy hại thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 1983/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/09/2015 |
Ngày có hiệu lực | 17/09/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Đức Chính |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1983/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 17 tháng 9 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 268/TTr-STP ngày 15 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Cải tạo, phục hồi môi trường và Quản lý chất thải nguy hại thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia, Trang thông tin điện tử tỉnh; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; các thủ tục hành chính lĩnh vực Môi trường quy định tại Mục III, Phần I Quyết định số 870/QĐ-CT ngày 18/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1983/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
TT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trong hoạt động khai thác khoáng sản |
2 |
Xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trong hoạt động khai thác khoáng sản |
II. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế thủ tục hành chính |
1 |
T-QTR-202411-TT |
Cấp, cấp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại |
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
III. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
1 |
T-QTR-202400-TT |
Thẩm định dự án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung |
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
2 |
T-QTR-202407-TT |
Xác nhận các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường; cải tạo phục hồi môi trường bổ sung |
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
3 |
T-QTR-202410-TT |
Cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại |
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1983/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 17 tháng 9 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 268/TTr-STP ngày 15 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Cải tạo, phục hồi môi trường và Quản lý chất thải nguy hại thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia, Trang thông tin điện tử tỉnh; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; các thủ tục hành chính lĩnh vực Môi trường quy định tại Mục III, Phần I Quyết định số 870/QĐ-CT ngày 18/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1983/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
TT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trong hoạt động khai thác khoáng sản |
2 |
Xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trong hoạt động khai thác khoáng sản |
II. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế thủ tục hành chính |
1 |
T-QTR-202411-TT |
Cấp, cấp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại |
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
III. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
1 |
T-QTR-202400-TT |
Thẩm định dự án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung |
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
2 |
T-QTR-202407-TT |
Xác nhận các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường; cải tạo phục hồi môi trường bổ sung |
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
3 |
T-QTR-202410-TT |
Cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại |
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ. - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
1. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trong hoạt động khai thác khoáng sản
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Chủ dự án lập hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, ghi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp; chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết sau đó tiếp nhận kết quả đã giải quyết; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn một lần để bổ sung đầy đủ.
- Bước 3. Chủ dự án (mang theo phiếu biên nhận hoặc giấy biên nhận bưu phẩm đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện) đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ: Số 227, đường Hùng Vương, phường Đông Lương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Đối với trường hợp thẩm định cùng với báo cáo đánh giá tác động môi trường hồ sơ gồm:
- Phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung kèm theo hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
* Đối với các trường hợp khác hồ sơ bao gồm:
- Thành phần, số lượng hồ sơ trình thẩm định:
+ 01 (một) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt;
+ 07 (bảy) bản phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung;
+ 01 (một) bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận;
+ 01 (một) bản sao phương án kèm theo quyết định đã được phê duyệt (đối với thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung).
- Thành phần, số lượng hồ sơ trình phê duyệt:
+ 01 (một) văn bản giải trình;
+ 04 (bốn) bản phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung;
+ 01 (một) đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 50 (năm mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời gian thẩm định: Không quá 35 (ba mươi lăm) ngày làm việc (trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định phải có văn bản thông báo cho Chủ dự án).
- Thời gian phê duyệt: không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
i) Phí, Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cùng với báo cáo đánh giá tác động môi trường (Phụ lục số 1B, Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015);
- Mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (Phụ lục số 1A, Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015);
- Mẫu phương án cải tạo, phục hồi môi trường (Phụ lục số 2, Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015);
- Mẫu phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (Phụ lục số 4, Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015);
- Mẫu xác nhận phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được phê duyệt (Phụ lục số 10, Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
PHỤ LỤC SỐ 1A
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN, PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…
(1) … |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
(Địa danh), ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: … (1) …, chủ dự án của …(2)… thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc đối tượng tại Khoản…Điều…Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Địa chỉ: …;
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi quý … (3) … hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung gồm:
- 07 (bảy) bản thuyết minh phương án/phương án bổ sung kèm theo các bản vẽ liên quan;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- …
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị … (3) …xem xét, thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung..(2)…của chúng tôi./.
|
… (4) … |
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của dự án khai thác khoáng sản; (3) Cơ quan thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường; (4) Thủ trưởng, người đứng đầu của tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC SỐ 1B
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ
PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:... |
(Địa danh), ngày… tháng… năm… |
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của (2), thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc mục số... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số... Phụ lục III) Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và phương án/phương án bổ sung thuộc đối tượng tại Khoản….Điều… Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường Dự án đầu tư do... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện Dự án: …;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: …; Fax:…; E-mail: … Xin gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án.
- Bảy (07) phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của Dự án.
Nơi nhận: |
(4) |
Ghi chú: (1) Chủ dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của Dự án; (3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án; (4) Đại diện có thẩm quyền của Chủ dự án.
PHỤ LỤC SỐ 2
CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI
TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
MỞ ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương I
KHÁI QUÁT CHUNG
I. Thông tin chung
- Tên tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại:...... Fax:.....
- Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư).
- Hình thức đầu tư và quản lý phương án. Hình thức đầu tư, nguồn vốn và lựa chọn hình thức quản lý phương án. Trường hợp thuê tư vấn quản lý phương án phải nêu rõ thông tin, địa chỉ, tính pháp lý của tổ chức tư vấn quản lý phương án.
II. Cơ sở để lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Cơ sở pháp lý: Nghị định số 19/2015/NĐ-CP; Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có), quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi/phương án đầu tư, kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, các văn bản phê duyệt quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất khu vực triển khai phương án, quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản khác có liên quan; quy định về công tác dự toán, đơn giá, định mức, quy chuẩn kỹ thuật khai thác khoáng sản, quy chuẩn môi trường áp dụng xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Tài liệu cơ sở: Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ được phê duyệt và thiết kế cơ sở được thẩm định hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi; Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận; tài liệu quan trắc môi trường.
Nêu rõ tên tổ chức tư vấn lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường, tên người chủ trì và danh sách những người trực tiếp tham gia.
III. Đặc điểm khai thác khoáng sản, hiện trạng môi trường
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới… của địa điểm thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
1. Công tác khai thác khoáng sản
- Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác khoáng sản; điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản; đặc điểm phân bố khoáng sản.
- Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường: Nêu tóm tắt về trữ lượng tài nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ thuật khai thác.
- Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ: Nêu chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ.
- Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác: Nêu tóm tắt phương án mở vỉa, trình tự khai thác và hệ thống khai thác.
- Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ: Nêu phương thức vận tải trong mỏ, công tác đổ thải và thoát nước mỏ.
- Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy: Nêu các giải pháp về kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
- Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp bố trí tổng mặt bằng, tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng của dự án; các giải pháp kiến trúc-xây dựng,thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
2. Hiện trạng môi trường
- Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, hệ thống sông suối, đặc điểm địa hình…, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản.
- Nêu hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Kết quả phân tích môi trường thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương II
CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực, tổ chức, cá nhân phải xây dựng các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường khả thi. Giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe cộng đồng.
- Việc cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định có liên quan.
- Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường. Xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của phương án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nứt gãy, sự cố môi trường,…).
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho các giải pháp lựa chọn (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình) được xác định theo biểu thức sau:
Ip = (Gm - Gp)/Gc
Trong đó:
+ Gm: giá trị đất đai sau khi phục hồi, dự báo theo giá cả thị trường tại thời điểm tính toán;
+ Gp: tổng chi phí phục hồi đất để đạt được mục đích sử dụng;
+ Gc: giá trị nguyên thủy của đất đai trước khi mở mỏ ở thời điểm tính toán (theo đơn giá của Nhà nước);
Trên cơ sở đánh giá và so sánh chỉ số phục hồi đất và ưu điểm, nhược điểm của các giải pháp (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình), lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
II. Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Từ giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 của Thông tư này.
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình để giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế, thi công các công trình cải tạo, phục hồi môi trường dựa trên báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác mỏ hoặc thiết kế cơ sở khai thác mỏ hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường.
III. Kế hoạch thực hiện
Trình bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
Trình bày tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
Kế hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Trong quá trình khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân có thể kết hợp sử dụng kết quả giám sát môi trường trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT |
Tên công trình |
Khối lượng/đơn vị |
Đơn giá |
Thành tiền |
Thời gian thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I |
Khu vực khai thác |
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Đối với khai thác lộ thiên |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy mong khu A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trồng cây khu A |
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Đối với khai thác lộ thiên |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo đường lò, cửa lò khu A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hệ thống thoát nước khu A |
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
|
|
|
|
II |
Khu vực bãi thải |
|
|
|
|
|
|
1 |
San gạt khu A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trồng cây khu A. |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Khu vực SCN và phụ trợ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tháo dỡ khu A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trồng cây khu A |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
IV |
Công tác khác |
|
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
|
Chương III.
DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ tính dự toán: định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các Bộ, ngành tương ứng trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
- Nội dung của dự toán: theo điều kiện thực tế của công tác cải tạo, phục hồi môi trường; theo khối lượng và nội dung công việc cải tạo, phục hồi nêu trên và theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Lập bảng tổng hợp chi phí gồm các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường.
II. Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ
Các khoản tiền ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo theo hướng dẫn quy định của Thông tư này.
II. Đơn vị nhận ký quỹ: Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường (Quỹ bảo vệ môi trường địa phương hoặc Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam).
Chương IV
CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT LUẬN
I. Cam kết của tổ chức, cá nhân
Các cam kết của tổ chức, cá nhân về thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường; tuân thủ các quy định chung về cải tạo, phục hồi môi trường, bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của phương án. Cụ thể:
- Cam kết tính trung thực, khách quan khi tính toán khoản tiền ký quỹ;
- Các cam kết thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường tại Quỹ bảo vệ môi trường... theo đúng cam kết trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết bố trí nguồn vốn để thực hiện;
- Các cam kết thực hiện và hoàn thành các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và cam kết đền bù, khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp gây ra sự cố môi trường;
- Cam kết thực hiện chế độ nộp báo cáo, chế độ kiểm tra theo đúng quy định;
- Cam kết lập báo cáo về kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và kết quả chương trình giám sát môi trường gửi cơ quan có phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của địa phương theo quy định.
II. Kết luận
Nêu kết luận và đánh giá hiệu quả của phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Tính hợp lý của số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
Phần II
CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ
TT |
Tên bản vẽ |
1 |
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000) |
2 |
Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
3 |
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác |
4 |
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật. |
5 |
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000). |
6 |
Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật |
7 |
Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000) |
8 |
Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm |
9 |
Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
10 |
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các công trình cải tạo, phục hồi môi trường |
11 |
Sơ đồ vị trí các công trình quan trắc môi trường, giám sát môi trường |
2. Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu liên quan
- Bản sao quyết định phê duyệt/giấy xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường chi tiết/Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án đầu tư khai thác và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc tài liệu tương đương (nếu có);
- Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ, ngành và địa phương liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 4
CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI
TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương 1
KHÁI QUÁT CHUNG
1. Tên phương án
Nêu đúng như tên trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cấp quyết định phê duyệt trước đó. Trường hợp đã được đổi tên khác thì nêu cả tên cũ, tên mới và thuyết minh rõ về quá trình, tính pháp lý của việc đổi tên này.
2. Tổ chức, cá nhân
- Nêu đầy đủ: tên, địa chỉ và phương tiện liên hệ với tổ chức, cá nhân; họ tên và chức danh của người đứng đầu tổ chức, cá nhân tại thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
- Tên và địa chỉ đơn vị tư vấn, những người trực tiếp tham gia thực hiện xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
3. Căn cứ và mục tiêu đặt ra đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
4. Vị trí địa lý của phương án
Mô tả vị trí địa lý, địa điểm thực hiện phương án theo quy định như đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường trước đó khi có sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên, các đối tượng về kinh tế - xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực phương án chịu ảnh hưởng trực tiếp của phương án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể hiện các đối tượng này, có chú giải rõ ràng.
5. Hiện trạng môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện phương án (cho đến thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung).
Chương 2
CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Những thay đổi về nội dung của phương án
Mô tả chi tiết, rõ ràng lý do và những nội dung thay đổi của phương án cho đến thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
2. Các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường
- Mô tả các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã và đang thực hiện (nếu có);
- Mô tả lại các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường được giữ nguyên, không thay đổi trong phương án đã phê duyệt;
- Nêu chi tiết những giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường; danh mục, khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và các thay đổi so với phương án đã được phê duyệt.
Chương 3
DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Kinh phí cải tạo phục hồi môi trường và trình tự ký quỹ
- Đối với các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã được xác nhận từng phần, tổ chức, cá nhân trong quá trình tính toán khoản tiền ký quỹ được loại bỏ các hạng mục này nhưng phải giải trình chi tiết;
- Tổ chức, cá nhân tính toán lại khoản tiền ký quỹ cho các hạng mục chưa được xác nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường và các hạng mục công trình có sự thay đổi về giải pháp thực hiện, khối lượng bổ sung có áp dụng các đơn giá mới tại thời điểm lập phương án bổ sung. Việc tính toán khoản tiền ký quỹ tương tự như tính toán trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường quy định tại Thông tư này;
- Tổng số tiền ký quỹ trong phương án bổ sung bằng tổng số tiền ký quỹ của các hạng mục công trình sau khi trừ đi số tiền tổ chức, cá nhân đã ký quỹ. Số tiền ký quỹ hàng năm trong phương án bổ sung được xác định tương tự như quy định tại Thông tư này.
2. Kế hoạch thực hiện
Phân chia kế hoạch thực hiện theo từng năm, từng giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường, chương trình quản lý, giám sát trong thời gian cải tạo, phục hồi môi trường; kế hoạch kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án bổ sung.
Chương 4
CAM KẾT VÀ KẾT LUẬN
Cam kết và Kết luận
Các phụ lục đính kèm tương tự với Phần II của Phụ lục số 2.
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU XÁC NHẬN VÀO MẶT SAU PHỤ BÌA CỦA PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG ĐÃ PHÊ
DUYỆT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
a. Đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường
… (1) … xác nhận: phương án cải tạo, phục hồi môi trường “…(2) …” được phê duyệt tại Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … (3) …
|
b. Đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
… (1) … xác nhận: phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “…(2) …” được phê duyệt tại Quyết định số … ngày … tháng… năm … của … (3) …
|
Ghi chú: (1) Cơ quan có thẩm quyền hoặc được ủy quyền xác nhận; (2) Tên đầy đủ của phương án; (3) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
2. Thủ tục Xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường; phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trong hoạt động khai thác khoáng sản
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Chủ dự án lập hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, ghi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp; chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết sau đó tiếp nhận kết quả đã giải quyết, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn một lần để bổ sung đầy đủ.
- Bước 3. Chủ dự án (mang theo phiếu biên nhận) đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ: Số 227, đường Hùng Vương, phường Đông Lương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- 01 (một) văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường; phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung.
- 07 (bảy) báo cáo hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường; phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung.
d) Thời hạn giải quyết
Không quá 40 (bốn mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
i) Phí, Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường; phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung (Phụ lục số 14, Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015).
- Mẫu báo cáo hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường; phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung (Phụ lục số 15, Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
PHỤ LỤC SỐ 14
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN PHƯƠNG
ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…
(1) … |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:... |
(Địa danh), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: … (1) …, Chủ phương án, phương án bổ sung “ … (2) … ”
- Địa điểm thực hiện phương án: …
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến … (3) … những hồ sơ sau:
- 07 (bảy) bản báo cáo hoàn thành từng phần phương án/phương án bổ sung;
- 01 (một) bản sao phương án/phương án bổ sung kèm theo bản sao Quyết định phê duyệt phương án/phương án bổ sung “… (2) … ”;
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên.Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị …(3)…xem xét, báo cáo cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung..(2)..của chúng tôi./.
Nơi nhận: |
…
(5) … |
Ghi chú: (1) Cơ quan tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; (3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; (4) Cơ quan đã ra quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường; (5) Thủ trưởng cơ quan tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC SỐ 15
BÁO CÁO HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO
HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI
TRƯỜNG/PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
“… (2) …” (Lần thứ…)
I. Thông tin chung
1. Địa điểm thực hiện: …
2. Tên cơ quan, doanh nghiệp Tổ chức, cá nhân: …
Địa chỉ liên hệ: …Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
3. Tên cơ quan, doanh nghiệp thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có):
Địa chỉ: …Điện thoại: …; Fax: ….; E-mail: …
4. Tổng số tiền ký quỹ:........
Số tiền đã ký quỹ:.....tại Quỹ bảo vệ môi trường...
Số tiền đã rút:...
II. Các công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành
1. Nội dung hoàn thành:
- Trình bày nội dung tổng thể và chi tiết đã hoàn thành theo từng giai đoạn hoặc toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã phê duyệt và yêu cầu của quyết định phê duyệt;
- Nêu mục tiêu tổng quát và chất lượng đạt được của các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt.
2. Các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành
- Mô tả chi tiết các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành theo phương án đã được phê duyệt;
- Khối lượng công việc thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành;
- Khối lượng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường phát sinh (không có trong kế hoạch) để thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường đã đề ra;
- Công tác quản lý và giám sát môi trường để thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường đã đề ra;
- Lập bảng khối lượng công việc đã hoàn thành, thời gian và kinh phí thực hiện:
TT |
Các công trình đã hoàn thành |
Khối lượng/đơn vị |
Đơn giá |
Thành tiền |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kết quả giám sát và giám định
1. Kết quả giám sát
- Trình bày chuỗi số liệu về hiện trạng môi trường tại khu vực theo báo cáo giám sát môi trường hàng năm mà tổ chức, cá nhân đã cam kết trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Đánh giá kết quả chất lượng môi trường từ bắt đầu triển khai thi công công trình đến khi kết thúc thi công công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
2. Kết quả giám định
- Kết quả giám định kỹ thuật của đơn vị giám định các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành (nêu rõ chỉ tiêu đạt được, chỉ tiêu chưa đạt được và nguyên nhân).
- Số liệu giám sát, kết quả phân tích, kết quả giám định được sao gửi kèm báo cáo.
IV. Đánh giá, đề xuất, kiến nghị
1. Đánh giá kết quả đạt được:
2. Đề xuất, kiến nghị:
- Đề xuất thay đổi kinh phí ký quỹ do thay đổi hệ số trượt giá, định mức, đơn giá của địa phương, ngành.
- Kiến nghị: cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ của các nội dung trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
V. Phụ lục
- Các đơn giá, định mức sử dụng.
- Giấy xác nhận đã nộp tiền ký quỹ.
- Bản đồ không gian trước và sau quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Kết quả giám sát môi trường.
- Kết quả giám định các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; giám định môi trường.
II. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
1. Cấp, cấp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Chủ dự án lập hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, ghi phiếu biên nhận giao cho người nộp; chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết sau đó tiếp nhận kết quả đã giải quyết, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn một lần để bổ sung đầy đủ.
- Bước 3. Chủ dự án (mang theo phiếu biên nhận) đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ: Số 227, đường Hùng Vương, phường Đông Lương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- 01 (một) đơn đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại;
- 01 (một) bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương;
- Trường hợp đăng ký tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại, bổ sung 01 (một) bộ hồ sơ, giấy tờ cụ thể như sau:
+ Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ, giấy tờ tương đương (Bản cam kết bảo vệ môi trường, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Đề án bảo vệ môi trường hoặc giấy tờ về môi trường khác) kèm theo quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận tương ứng;
+ Bản sao văn bản chấp thuận phương án tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại trong trường hợp chưa nằm trong báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ, giấy tờ tương đương;
+ Văn bản xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường đối với cơ sở thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
+ Bản mô tả chi tiết hệ thống, thiết bị hoặc phương án cho việc tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại kèm theo kết quả 03 (ba) lần lấy mẫu, phân tích đạt Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với các hệ thống, thiết bị xử lý và bảo vệ môi trường.
- Trường hợp cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải nguy hại, bổ sung các giấy tờ, hồ sơ liên quan đến việc thay đổi, bổ sung so với hồ sơ đăng ký cấp lần đầu.
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với Cơ sở không đăng ký tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại.
- 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với Cơ sở tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
k) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (Phụ lục 6A, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quản lý chất thải nguy hại.
Phụ lục 6
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ, SỔ ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(Kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Mẫu Đơn đăng ký chủ nguồn thải CTNH
...........(1)........... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....., ngày ... tháng ... năm ...... |
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp/cấp lại)
Kính gửi: ................(2)....................
1. Phần khai chung về chủ nguồn thải CTNH:
1.1. Tên:
Địa chỉ văn phòng/trụ sở chính:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số: ngày cấp: nơi cấp:
Mã số QLCTNH (trường hợp cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH):
Tên người liên hệ (trong quá trình tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở phát sinh CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Loại hình (ngành nghề) hoạt động#:
Điện thoại Fax: E-mail:
2. Dữ liệu về sản xuất:
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
2.1. Danh sách nguyên liệu thô/hóa chất (dự kiến):
TT |
Nguyên liệu thô/hóa chất |
Số lượng trung bình (kg/năm) |
|
|
|
2.2. Danh sách máy móc, thiết bị (dự kiến):
TT |
Máy móc, thiết bị |
Công suất |
|
|
|
2.3. Danh sách sản phẩm (dự kiến):
TT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng trung bình (kg/năm) |
|
|
|
3. Dữ liệu về chất thải:
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
3.1. Danh sách CTNH phát sinh thường xuyên (ước tính):
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái tồn tại |
Số lượng trung bình (kg/năm) |
Mã CTNH |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
3.2. Danh sách CTNH tồn lưu (nếu có):
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái tồn tại |
Số lượng (kg) |
Mã CTNH |
Thời điểm bắt đầu tồn lưu |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
|
Tổng khối lượng |
|
|
|
|
4. Danh sách CTNH đăng ký tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH tại cơ sở (nếu có):
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái tồn tại |
Số lượng (kg/năm) |
Mã CTNH |
Phương án tự tái sử dụng/sơ chế/tái chế/xử lý/đồng xử lý/thu hồi năng lượng |
Mức độ xử lý |
|
|
(rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
(tương đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào) |
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
5. Hồ sơ kèm theo Đơn đăng ký
5.1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương
5.2. Hồ sơ, giấy tờ đối với trường hợp đăng ký tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH gồm các nội dung cụ thể như sau:
- Bản sao báo cáo ĐTM, Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ, giấy tờ tương đương (Bản cam kết bảo vệ môi trường, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Đề án bảo vệ môi trường hoặc giấy tờ về môi trường khác) kèm theo quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận tương ứng;
- Bản sao văn bản chấp thuận phương án tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH trong trường hợp chưa nằm trong báo cáo ĐTM hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ, giấy tờ tương đương;
- Văn bản xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường đối với cơ sở thuộc đối tượng lập báo cáo ĐTM (trừ trường hợp tích hợp vào thủ tục cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải);
- Bản mô tả chi tiết hệ thống, thiết bị hoặc phương án cho việc tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH kèm theo kết quả 03 (ba) lần lấy mẫu, phân tích đạt QCKTMT đối với các hệ thống, thiết bị xử lý và bảo vệ môi trường.
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Sở cấp (hoặc cấp lại) Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
|
.............(3)............ |
Ghi chú:
(1) Tên chủ nguồn thải CTNH;
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đăng ký chủ nguồn thải CTNH;
(3) Người có thẩm quyền ký của chủ nguồn thải CTNH;
# Loại hình (ngành nghề) hoạt động được phân loại như sau: Chế biến thực phẩm; cơ khí; dầu khí; dược; điện; điện tử; hóa chất; khoáng sản; luyện kim; nông nghiệp; quản lý, xử lý nước, nước thải, chất thải; sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu cơ bản (cao su, nhựa, thủy tinh…); sản xuất vật liệu xây dựng; xây dựng (bao gồm cả phá dỡ công trình); y tế và thú y; ngành khác.