ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1982/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
02 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH ÁP DỤNG QUẢN LÝ RỦI RO VÀ BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ RỦI RO VỀ
THEO DÕI VÀ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngay 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 13/6/2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014
của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày
14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày
04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng
04 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2015/TTLT-BKHĐT-BTC-BNV ngày 28/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài
chính và Bộ Nội vụ ban hành Quy chế phối hợp mẫu giữa các cơ quan chức năng
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp sau đăng ký thành lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23/02/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính
hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa hệ thống thông tin quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp và hệ thống thông tin thuế;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày
16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày
31/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong
quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Tờ trình số 35/TTr-SKHĐT ngày 02/6/2023 về việc dự thảo Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quy trình áp dụng quản lý rủi ro và Bộ tiêu chí đánh giá
rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và
Thông báo số 286/TB-UBND ngày 28/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình áp dụng quản lý rủi
ro và Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
295/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
trình áp dụng quản lý rủi ro và Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro về theo dõi và giám
sát hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh, ĐĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT và Thành viên UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP, KT, CV, HCTC, TH;
- Trung tâm công báo, Website tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
QUY TRÌNH
ÁP
DỤNG QUẢN LÝ RỦI RO VÀ BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ RỦI RO VỀ THEO DÕI VÀ GIÁM SÁT HOẠT
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. QUY TRÌNH ÁP DỤNG QUẢN LÝ RỦI
RO VỀ THEO DÕI VÀ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG.
Bước 1: Thu thập thông tin
Thu thập thông tin doanh nghiệp từ các nguồn dữ liệu,
thông tin: Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp, về đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp,
cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, hải quan, ngân hàng nhà nước, nguồn thông tin từ
các doanh nghiệp cung ứng các hàng hóa thiết yếu, đầu vào của mọi quá trình sản
xuất của doanh nghiệp là các doanh nghiệp cung cấp điện, nước. Hệ thống đường
dây nóng của tỉnh, thông tin từ các cơ quan truyền thông, đơn tố cáo, phản ánh
kiến nghị, đơn ngăn chặn của cá nhân, tổ chức và các thông tin khác có liên
quan từ các Cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành.
Bước 2: Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá rủi ro
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối có trách
nhiệm tổng hợp bộ tiêu chí đánh giá rủi ro và các biện pháp xử lý tương ứng với
các mức độ rủi ro của các cơ quan, đơn vị xây dựng và ban hành cho cơ quan mình
gửi về; trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bộ tiêu chí đánh giá rủi ro đáp ứng
yêu cầu quản lý doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Định kỳ hàng năm, các cơ quan có liên quan thực hiện
rà soát, điều chỉnh bổ sung đảm bảo tính cập nhật phù hợp tình hình thực tế gửi
về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh.
Phương thức cập nhật, chia sẻ thông tin dữ liệu
theo thẩm quyền được thực hiện thông qua hệ thống phần mềm của Cơ sở dữ liệu
doanh nghiệp tỉnh Bình Dương hoặc thông qua báo cáo bằng văn bản.
Bước 3: Phân tích, đánh giá rủi ro
Căn cứ các thông tin thu thập được và tiêu chí quản
lý rủi ro, để xác định các rủi ro, đối chiếu kết quả phân tích với chỉ số tiêu
chí quản lý rủi ro để phân loại mức độ rủi ro theo 4 mức độ: rất cao, cao,
trung bình, thấp.
Bước 4: Xử lý rủi ro
Đối với các doanh nghiệp được phân loại rủi ro thấp:
lập danh sách tiếp tục theo dõi, thực hiện đánh giá lại trong kỳ đánh giá tiếp
theo.
Đối với các doanh nghiệp được phân loại rủi ro
trung bình: yêu cầu doanh nghiệp báo cáo để thực hiện đánh giá lại rủi ro hoặc
chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm (nếu có). Cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền có thể đưa ra các khuyến cáo đối với doanh nghiệp để doanh nghiệp
có biện pháp phòng ngừa rủi ro khi xét thấy cần thiết.
Đối với các doanh nghiệp được phân loại rủi ro cao:
lập danh sách chuyển Thanh tra hoặc các cơ quan có thẩm quyền để thanh tra, kiểm
tra, giám sát hoạt động doanh nghiệp; thực hiện đánh giá lại trong kỳ đánh giá
tiếp theo.
Đối với các doanh nghiệp được phân loại rủi ro rất
cao: phối hợp Thanh tra của các các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền để thanh tra,
kiểm tra và giám sát; việc thanh tra, kiểm tra và giám sát được thực hiện đảm bảo
theo quy định.
Bước 5: Lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh
nghiệp
Căn cứ các quy định về thanh tra, kiểm tra và kết
quả đánh giá rủi ro của doanh nghiệp để lựa chọn doanh nghiệp có mức độ rủi ro
cao vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát đảm bảo:
- 100% doanh nghiệp thuộc nhóm rủi ro cao và rủi ro
rất cao;
- 0% doanh nghiệp thuộc nhóm rủi ro khác.
Trường hợp bổ sung, điều chỉnh kế hoạch thanh tra,
kiểm tra, giám sát thì bổ sung tiếp những doanh nghiệp có rủi ro từ cao xuống
thấp theo danh sách đã lập khi xây dựng kế hoạch.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần đưa ra các khuyến
cáo đối với doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp có báo cáo cụ thể và thực hiện
đánh giá lại trong kỳ đánh giá tiếp theo.
Bước 6: Các cơ quan có liên quan phối hợp xử lý
sau thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với doanh nghiệp không chấp hành kết luận
thanh tra, kiểm tra.
Căn cứ kết luận thanh tra, kiểm tra, báo cáo giám
sát để đánh giá mức độ rủi ro qua việc tuân thủ, chấp hành của đơn vị để khắc
phục hành vi vi phạm;
Chọn lọc xử lý đối với doanh nghiệp không chấp hành
kết luận thanh tra, kiểm tra; đối với doanh nghiệp này thực hiện ghi chú hành
vi vi phạm trên phần mềm cơ sở dữ liệu dùng chung để quản lý doanh nghiệp của tỉnh.
Bước 7: Điều chỉnh bộ tiêu chí quản lý rủi ro
sau thanh tra, kiểm tra, giám sát
Đối với các tiêu chí rủi ro không hiệu quả, các cơ
quan, đơn vị gửi ý kiến phản hồi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh để điều chỉnh, các tiêu chí mới làm cơ sở cho việc đánh giá rủi
ro lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra kỳ tiếp theo.
II. BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ RỦI RO
VỀ THEO DÕI VÀ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG.
TT
|
TÊN TIÊU CHÍ
|
Ý NGHĨA TIÊU
CHÍ
|
PHƯƠNG PHÁP
TÍNH
|
NGUỒN DỮ LIỆU
|
1
|
Số vốn điều lệ đăng ký
|
Xác định khả năng doanh nghiệp đăng ký “vốn ảo”.
|
• Vốn điều lệ ≤ 2 tỷ: rủi ro thấp
• 2 tỷ < vốn điều lệ ≤ 5 tỷ: rủi ro trung bình
• 5 tỷ < Vốn điều lệ ≤ 10 tỷ : rủi ro cao
• Vốn điều lệ >10 tỷ: rủi ro rất cao.
|
Cơ sở dữ liệu Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
|
2
|
Số doanh nghiệp/người đăng ký/năm.
|
Xác định khả năng người thành lập doanh nghiệp có
thành lập nhiều doanh nghiệp "ảo".
|
• Hệ số > 7 : rủi ro rất cao;
• 7 ≥ Hệ số > 5 : rủi ro cao;
• 5 ≥ Hệ số > 3 : rủi ro trung bình;
• 3 ≥ Hệ số : rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
3
|
Số doanh nghiệp/địa chỉ đăng ký.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp có hoạt động trên
thực tế.
|
• Hệ số > 6 : rủi ro rất cao;
• 6 ≥ Hệ số > 4 : rủi ro cao;
• 4 ≥ Hệ số > 3 : rủi ro trung bình;
• 3 ≥ Hệ số : rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp,
Cơ quan Thuế.
|
4
|
Số lần đăng ký tăng vốn trong năm.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp có đăng ký “vốn ảo”.
|
• Số lần > 5 : rủi ro rất cao;
• 5 ≥ Số lần > 3 : rủi ro cao;
• 3 ≥ Số lần > 1 : rủi ro trung bình;
• 1 ≥ Số lần : rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
5
|
Số lần đăng ký thay đổi địa chỉ trong năm.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp có hoạt động trên
thực tế.
|
• Số lần > 5 : rủi ro rất cao;
• 5 ≥ Số lần > 3 : rủi ro cao;
• 3 ≥ Số lần > 1 : rủi ro trung bình;
• 1 > Số lần : rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
6
|
Người đại diện theo pháp luật/chủ tịch công ty có
mặt tại Việt Nam.
|
Xác định khả năng người đại diện theo pháp luật
doanh nghiệp/chủ tịch công ty có vắng mặt ở Việt Nam quá 30 ngày.
|
• Thời hạn còn lại ≤ 3 ngày: rủi ro rất cao;
• 3 < Thời hạn còn lại ≤ 7 : rủi ro cao;
• 7 < Thời hạn còn lại ≤ 14: rủi ro trung
bình;
• 14 < Thời hạn còn lại : rủi ro thấp.
|
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh - Công an tỉnh.
|
7
|
Doanh nghiệp có chủ sở hữu người Việt Nam nhưng đại
diện theo pháp luật người nước ngoài.
|
Xác định khả năng nhà đầu tư nước ngoài dưới hình
thức trá hình, núp bóng.
|
• Doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề không cam kết
mở cửa đối với nhà đầu tư nước ngoài: rủi ro rất cao;
• Doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện
đối với nhà đầu tư nước ngoài với quy mô vốn < 20 tỷ đồng: rủi ro cao;
• Người đại diện theo pháp luật đã làm việc tại
doanh nghiệp khác ở Việt Nam với vốn từ 20 tỷ đồng đến 40 tỷ đồng: rủi ro
trung bình;
• Quy mô vốn > 40 tỷ đồng : rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp, cơ quan Công an, cơ quan đăng ký đầu tư.
|
8
|
Nhà đầu tư nước ngoài mua lại doanh nghiệp kinh
doanh ngành nghề kinh doanh không có điều kiện sở hữu dưới 50% vốn điều lệ.
|
Xác định khả năng nhà đầu tư nước ngoài có đầu tư
trá hình.
|
• Doanh nghiệp không thanh toán chuyển nhượng
trên thực tế: rủi ro rất cao;
• Doanh nghiệp bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều
kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài sau khi chuyển nhượng: rủi ro cao;
• 40 tỷ đồng > quy mô vốn > 20 tỷ đồng : rủi
ro trung bình;
• Quy mô vốn > 40 tỷ đồng : rủi ro thấp.
|
Báo cáo của doanh nghiệp; Dữ liệu giao dịch của
ngân hàng nhà nước; Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
|
9
|
Doanh nghiệp chuyển địa chỉ từ địa phương khác đồng
thời thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp có giả mạo thông
tin đăng ký doanh nghiệp.
|
• Doanh nghiệp thay đổi đại diện pháp luật/thành
viên: rủi ro rất cao;
• Doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề kinh doanh
có điều kiện: rủi ro cao;
• Doanh nghiệp tăng, giảm vốn điều lệ: rủi ro
trung bình;
• Doanh nghiệp thay đổi nội dung khác: rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
10
|
Thực hiện thủ tục giải thể khi bị thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp không chấp hành
quyết định thu hồi.
|
• Thời hạn còn lại ≤ 30 ngày: rủi ro rất cao;
• 30 ngày < Thời hạn còn lại ≤ 60 ngày : rủi
ro cao;
• 60 ngày < Thời hạn còn lại ≤ 120 ngày: rủi
ro trung bình;
• 120 ngày < Thời hạn còn lại : rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
11
|
Số công ty con, công ty liên kết.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp làm tăng vốn
"ảo".
|
• Hệ số > 7 : rủi ro rất cao;
• 7 ≥ Hệ số > 5 : rủi ro cao;
• 5 ≥ Hệ số > 3 : rủi ro trung bình;
• 3 > Hệ số : rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
12
|
Chỉ số đánh giá tuân thủ pháp luật thuế của người
nộp thuế.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp có tuân thủ pháp
luật về thuế.
|
• Người nộp thuế tuân thủ pháp luật thuế tốt (sau
đây gọi là người nộp thuế tuân thủ tốt): rủi ro thấp;
• Người nộp thuế tuân thủ pháp luật thuế ở mức độ
trung bình (sau đây gọi là người nộp thuế tuân thủ trung bình); rủi ro trung
bình;
• Người nộp thuế tuân thủ pháp luật thuế ở mức độ
thấp (sau đây gọi là người nộp thuế tuân thủ thấp): rủi ro cao, rất cao.
|
Cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan.
|
13
|
Kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp có đáp ứng được điều
kiện kinh doanh.
|
• Doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của của cấp
Bộ, Trung ương; Điều kiện về quy mô vốn doanh nghiệp: rủi ro rất cao;
• Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất: rủi ro
cao;
• Điều kiện về trình độ nguồn nhân lực: rủi ro
trung bình;
• Điều kiện về kiểm nghiệm sản phẩm, sử dụng chứng
chỉ do cơ quan nhà nước cấp: rủi ro thấp.
|
Các Sở, ban, ngành quản lý chuyên ngành.
|
14
|
Cảnh báo của cộng đồng về cung cấp dịch vụ y tế.
|
Xác định chất lượng cung cấp dịch vụ y tế.
|
• Cơ quan báo/đài phản ánh chất lượng cung cấp dịch
vụ: rủi ro rất cao;
• Có ít nhất 01 đơn vị phản ảnh/01 cuộc gọi phản ảnh
của cá nhân/tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ: rủi ro cao;
• Có thông tin chưa xác định từ cộng đồng về chất
lượng cung cấp dịch vụ: rủi ro trung bình;
• Không có thông tin phản ánh về chất lượng cung
cấp dịch vụ: rủi ro thấp.
|
Đơn thư phản ánh của thanh tra chuyên ngành y tế
Thông tin cơ quan truyền thông (báo/đài); Dư luận xã hội.
|
15
|
Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
|
Xác định doanh nghiệp có đáp ứng đủ điều kiện
tiêu chí và duy trì các điều kiện kinh doanh vận tải theo quy định của pháp
luật.
|
• Điều kiện đối với lái xe, người điều hành vận tải,
xe ô tô kinh doanh vận tải; duy trì điều kiện chung khi kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô và thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông theo loại hình kinh
doanh: rủi ro rất cao;
• Điều kiện về tổ chức, quản lý hoạt động kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô: rủi ro cao;
• Điều kiện khi vận chuyển hàng hóa, hành khách:
rủi ro trung bình.
|
Sở Giao thông vận tải.
|
16
|
Số tháng nợ đọng BHXH, BHYT, BHTN.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp, không có nguồn
tài chính thanh toán nợ BHXH.
|
• Số tháng nợ ≥ 09 tháng: rủi ro rất cao;
• 09 tháng > Số tháng nợ ≥ 06 tháng: rủi ro
cao;
• 06 tháng > Số tháng nợ ≥ 03 tháng: rủi ro
trung bình;
• Số tháng nợ < 03 tháng: rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu thu của cơ quan BHXH.
|
17
|
Số tháng doanh nghiệp không liên hệ nộp báo cáo
thu mẫu D02-TS cho cơ quan BHXH.
|
Xác định khả năng doanh nghiệp đã bỏ địa chỉ kinh
doanh, mất tích, tự ngưng hoạt động, chủ sử dụng lao động không có mặt tại
doanh nghiệp.
|
• Số tháng không nộp báo cáo từ 04 tháng trở lên:
rủi ro rất cao;
• Số tháng không nộp báo cáo 03 tháng: rủi ro
cao;
• Số tháng không nộp báo cáo 02 tháng: rủi ro vừa
phải;
• Số tháng không nộp báo cáo 01 tháng: rủi ro thấp.
|
Cơ sở dữ liệu của cơ quan BHXH
|
|
|
|
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường hoặc thuộc thẩm
quyền phê duyệt, cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường/Bộ Quốc phòng/Bộ
Công an: rủi ro rất cao.
• Thuộc thẩm quyền phê duyệt, cấp phép của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh: rủi ro cao.
• Thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp
huyện: rủi ro trung bình.
• Thuộc đối tượng đăng ký môi trường của Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc miễn đăng ký môi trường: rủi ro thấp.
|
nguyên và Môi trường Sở Tài nguyên và Môi trường,
quản lý các khu công nghiệp Bình Dương.
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|