THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1977/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU
KHÍ VIỆT NAM (TRỰC THUỘC TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 189/2013/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 116/2015/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu
doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số
58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí
phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và danh mục doanh
nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng
công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam với những nội dung chính sau đây:
1. Tên gọi, trụ sở chính của công ty
cổ phần
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Tổng
công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần.
- Loại hình hoạt động: Công ty cổ phần.
- Tên giao dịch tiếng Việt: Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam.
- Tên giao dịch quốc tế: PETROVIETNAM
POWER CORPORATION.
- Tên viết tắt: PV POWER.
- Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 8, 9 Tòa
nhà Viện Dầu khí, 167 Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
2. Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam sau cổ phần hóa có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được
cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; có con dấu riêng; được mở tài khoản tại
ngân hàng theo quy định của pháp luật; tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của Tổng
công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần, phù hợp với Luật Doanh
nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.
Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần kế thừa các quyền, nghĩa vụ, lợi
ích hợp pháp của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam trước khi chuyển đổi;
được tiếp tục kinh doanh các ngành, nghề hiện Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam đang thực hiện và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
3. Hình thức cổ phần hóa: Bán bớt một
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
4. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát
hành lần đầu
a) Vốn điều lệ: 23.418.716.000.000 đồng
(Hai mươi ba nghìn, bốn trăm mười tám tỷ, bảy trăm mười sáu triệu đồng).
b) Cơ cấu vốn điều lệ:
- Cổ phần Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nắm
giữ là 1.194.354.516 cổ phần, chiếm 51% vốn điều lệ.
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nắm giữ 51%
vốn điều lệ tại Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần đến hết
năm 2025.
Từ năm 2019, trong trường hợp Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam, Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần
tái cấu trúc được các khoản nợ nêu trên và đàm phán được với các tổ chức tín dụng
cho vay, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm thoái vốn góp tại Tổng công
ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần xuống mức dưới 50% vốn điều lệ.
- Cổ phần bán ưu
đãi cho người lao động trong doanh nghiệp theo quy định tại khoản
1 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP là 1.005.100 cổ phần, chiếm 0,043% vốn
điều lệ.
- Cổ phần bán ưu
đãi cho người lao động trong doanh nghiệp theo quy định tại khoản
2 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP là 1.752.300 cổ phần, chiếm 0,075% vốn
điều lệ.
- Cổ phần bán đấu giá công khai là
468.374.320 cổ phần, chiếm 20% vốn điều lệ.
- Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược
là 676.385.364 cổ phần, chiếm 28,882% vốn điều lệ.
- Mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần.
5. Bán cổ phần ra công chúng
- Giá khởi điểm: 14.400 đồng/cổ phần.
- Phương thức bán: Đấu giá công khai.
- Tổ chức tài chính trung gian tư vấn
bán cổ phần: Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hà Nội.
- Địa điểm đấu giá: Số 02 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Thời gian bán cổ phần: Trong thời gian
03 tháng kể từ ngày phương án cổ phần hóa được phê duyệt theo quy định mà không
phải xác định lại giá trị doanh nghiệp.
6. Bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến
lược
a) Tiêu chí lựa chọn
- Nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư
nước ngoài có năng lực tài chính tốt và có kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh 02 năm gần nhất tính đến thời điểm đăng ký mua cổ phần phải có lãi, không
có lỗ lũy kế.
- Có cam kết bằng văn bản về việc gắn
bó lợi ích lâu dài với công ty cổ phần, hỗ trợ Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam trong một hoặc một số lĩnh vực mà Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam
đang hoạt động.
- Cam kết không chuyển nhượng số cổ
phần được mua trong thời gian tối thiểu 05 năm kể từ ngày công ty cổ phần được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Trong trường hợp đặc biệt cần chuyển nhượng số cổ phần này trước thời hạn trên
thì phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận căn cứ theo Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần.
- Ưu tiên nhà đầu tư là các tổ chức
có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực năng lượng hoặc kỹ thuật công nghệ liên
quan đến sản xuất kinh doanh điện năng (sản xuất điện, cung cấp than, cung cấp
nhiên liệu LNG, bảo trì bảo dưỡng, EPC, OEM...) hoặc nhà đầu tư có năng lực thu
xếp tài chính, có khả năng hỗ trợ Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam thu xếp
vốn đầu tư các dự án điện trong tương lai.
- Ưu tiên các nhà đầu tư cam kết biểu
quyết chấp thuận nhận chuyển giao các nhà máy điện do Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam đầu tư xây dựng (nếu có) cho Tổng công ty Điện lực Dầu
khí Việt Nam theo hình thức phù hợp quy định của pháp luật tại thời điểm nhận
chuyển giao.
- Có nghĩa vụ bồi thường khi vi phạm
cam kết đã ký với mức bồi thường xác định theo thiệt hại thực tế và quyền định
đoạt của Nhà nước đối với toàn bộ số lượng cổ phần nhà đầu tư chiến lược mua
khi vi phạm các cam kết đã ký.
b) Giá bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến
lược
Thực hiện theo quy định tại thời điểm
thực hiện bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược.
Trường hợp thực hiện bán cổ phần cho
nhà đầu tư chiến lược từ thời điểm Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11
năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công
ty cổ phần có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số
126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ.
c) Thời hạn hoàn thành bán cổ phần
cho nhà đầu tư chiến lược
Thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ.
Trong trường hợp việc bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược có vướng mắc, không
thể hoàn thành trong 3 tháng theo quy định, Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định.
d) Ủy quyền cho
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam chủ động tìm kiếm đối tác, tiến hành đàm phán với nhà
đầu tư chiến lược trên cơ sở phương án cổ phần hóa được phê duyệt và các quy định
có liên quan, gửi Bộ Công Thương xem xét, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
kết quả bán cổ phần theo quy định.
7. Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam - Công ty cổ phần thực hiện thuê đất của Nhà nước và trả tiền thuê đất theo
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng đất.
8. Phương án sắp xếp lao động
- Tổng số lao động tại thời điểm công
bố giá trị doanh nghiệp là 1.181 người.
- Lao động chuyển sang công ty cổ phần
là 1.181 người.
9. Chi phí cổ phần hóa
Giao Bộ Công Thương phê duyệt quyết
toán chi phí cổ phần; Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và Tổng công ty Điện lực Dầu
khí Việt Nam quyết định và chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế, cần thiết để
thực hiện cổ phần hóa Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương
- Quyết định nội dung quy định tại
khoản 9 Điều 1 Quyết định này.
- Chỉ đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
và Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam công bố đầy đủ
thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa; tổ chức, triển khai thực hiện bán cổ phần
trong thời gian 03 tháng kể từ thời điểm ký Quyết định này mà không phải xác định
lại giá trị doanh nghiệp.
- Theo dõi, giám sát quá trình thực
hiện công tác cổ phần hóa tại doanh nghiệp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét, giải quyết các khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo và
hướng dẫn việc đăng ký doanh nghiệp của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam
- Công ty cổ phần.
3. Hội đồng thành viên Tập đoàn Dầu
khí Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam
cho đến khi hoàn tất việc bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động, đất đai
cho Tổng công ty Điện lực dầu khí Việt Nam - Công ty cổ phần.
4. Bộ Công Thương, Tập đoàn Dầu khí
Việt Nam và Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm hoàn thành việc
thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước về việc kiểm toán kết quả tư vấn
định giá và xử lý các vấn đề tài chính trước khi chính thức công bố giá trị
doanh nghiệp cổ phần hóa đối với Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam đến thời
điểm Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam chính thức chuyển sang công ty cổ
phần theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Bộ trưởng các Bộ: Công Thương, Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Ban Chỉ đạo
cổ phần hóa và Hội đồng thành viên Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ:
TH, CN, KTTH;
- Lưu: VT, ĐMDN (2).KN.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vương Đình Huệ
|