THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
|
Số:
1955/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÙNG ĐẦM PHÁ TAM GIANG – CẦU HAI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định
số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2020” với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM
PHÁT TRIỂN
1. Phát huy lợi thế, khai thác
có hiệu quả bằng việc thu hút các nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước để đầu tư phát triển, sớm đưa vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai trở
thành một trong những khu vực kinh tế ven biển mạnh của cả nước.
2. Phát triển vùng đầm phá Tam
Giang – Cầu Hai phải bảo đảm nguyên tắc phù hợp với Chiến lược biển Việt Nam đến
năm 2020, phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Thừa Thiên Huế và khu vực ven biển miền Trung đến năm 2020.
3. Phát triển kinh tế - xã hội
vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai phải tuân thủ bảo đảm đáp ứng yêu cầu phát triển
bền vững về kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường và tăng cường củng cố quốc
phòng, an ninh.
4. Gắn tăng trưởng kinh tế với
xóa đói giảm nghèo, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân
dân; nâng cao trình độ dân trí, coi trọng phát triển nguồn nhân lực.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tranh thủ mọi nguồn lực để tập
trung phát triển đưa đầm phá Tam Giang – Cầu Hai đến năm 2020 trở thành vùng có
điều kiện phát triển kinh tế khá của Tỉnh. Lấy du lịch làm ngành kinh tế chủ lực
gắn với phát triển nông nghiệp bền vững để đến năm 2020 tạo sự thay đổi đáng kể
cho vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, đưa Vùng này trở thành một trong những
khu vực có kinh tế ven biển phát triển mạnh của cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu kinh tế:
- Tập trung phát triển mạnh các
ngành kinh tế có tiềm năng, tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng du lịch
– thủy sản – tiểu thủ công nghiệp – nông nghiệp sinh thái. Phấn đấu đến năm
2020, thu nhập bình quân đầu người bằng 90% mức bình quân chung của Tỉnh;
- Xây dựng đầm phá Tam Giang – Cầu
Hai trở thành vùng du lịch sinh thái góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế
du lịch của Tỉnh.
b) Mục tiêu xã hội:
Phấn đấu đến năm 2015 hoàn thành
cơ bản phổ cập giáo dục bậc trung học; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 50%;
trên 90% số trạm y tế, trường học đạt chuẩn quốc gia; cơ bản hoàn thành định cư
dân thủy điện. Đến năm 2020, phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 5%, tỷ lệ trẻ
em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi còn dưới 15%; 90% số hộ được sử dụng nước hợp vệ
sinh.
c) Mục tiêu về môi trường:
- Bảo vệ môi trường và đa dạng
sinh học vùng đầm phá; giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước mặt;
- Bảo tồn và phát triển dải rừng
sinh thái ven biển ngập mặn; nâng độ che phủ rừng đạt tỷ lệ trên 30%;
- Các khu đô thị, các cụm công
nghiệp và làng nghề trong Vùng được xử lý nước thải, thu gom và xử lý chất thải
rắn đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thải ra môi trường;
- Phòng, tránh và hạn chế đến mức
thấp nhất ô nhiễm môi trường, thiệt hại do bão, lụt gây ra.
III. NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Về phát triển kinh tế
a) Phát triển du lịch thành
ngành kinh tế chủ lực trên cơ sở phát huy cao nhất các lợi thế của vùng đầm phá
và ven biển, kết nối với du lịch Cố đô Huế để phát triển tổng hợp du lịch sinh
thái, văn hóa, du lịch biển; tạo ra các sản phẩm du lịch và dịch vụ có chất lượng
cao như hình thành các khu du lịch nghỉ dưỡng, du lịch chữa bệnh, các trung tâm
du lịch thể thao; kết nối các khu bảo tồn, làng nghề hình thành tuyến du lịch
biển và đầm phá;
b) Sắp xếp, bố trí lại sản xuất
ngành thủy sản theo hướng ổn định và giảm dần khai thác ven bờ; không ngừng hiện
đại hóa phương tiện đánh bắt, nuôi trồng, chế biến nhằm nâng cao hiệu quả kinh
tế, chuyển dịch dần lao động sang ngành du lịch và dịch vụ du lịch, bảo đảm
phát triển bền vững. Lập quy hoạch chi tiết vùng bảo tồn các loài thủy sinh quý
hiếm và đa dạng sinh học;
c) Xây dựng nền sản xuất nông
nghiệp sinh thái hiệu quả, bền vững, phù hợp với đặc thù của vùng đầm phá. Sắp
xếp, tổ chức lại sản xuất theo hướng tập trung chuyên canh, sản xuất hàng hóa,
khai thác hợp lý lợi thế của Vùng;
d) Hình thành các điểm công nghiệp
cơ khí sửa chữa tàu, thuyền, chế biến nông, lâm, thủy sản tập trung gắn với bảo
vệ môi trường. Khôi phục và phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp và làng nghề
truyền thống gắn với phát triển du lịch. Xây dựng và phát triển thương hiệu một
số sản phẩm truyền thống của các làng nghề;
đ) Đầu tư kết cấu hạ tầng, phục
vụ tốt nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
2. Về phát triển xã hội
a) Hoàn thành công tác định cư
dân thủy điện gắn với tổ chức lại sản xuất theo quy hoạch, sắp xếp lại các điểm
dân cư. Ổn định sản xuất và đời sống, bảo đảm an sinh xã hội cho người dân thủy
điện và vùng sạt lở;
b) Nâng cao trình độ dân trí của
các xã vùng ven biển, đầm phá; hỗ trợ dạy nghề cho người nghèo, người trong độ
tuổi lao động để đáp ứng nhu cầu lao động tại chỗ và xuất khẩu lao động;
c) Hoàn thiện hệ thống cơ sở vật
chất giáo dục, y tế tuyến cơ sở. Thực hiện tốt chủ trương xã hội hóa trên các
lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, tạo chuyển biến cơ bản
trong mọi hoạt động của đời sống xã hội.
3. Về bảo vệ môi trường và phòng
tránh thiên tai.
a) Ứng dụng công nghệ sinh học
trong việc bảo tồn nguồn gien thủy sản đầm phá và bảo vệ các bãi giống, bãi
sinh sản tự nhiên. Xây dựng khu bảo tồn, bảo tàng thiên nhiên vùng đầm phá, đất
ngập nước;
b) Phát triển dải rừng sinh thái
ven biển ngập mặn cửa sông Ô Lâu (Phong Điền), Rú Chá (Hương Trà), cửa sông Bù
Lù (Phú Lộc);
c) Hoàn thành các dự án: xử lý
khẩn cấp chống sạt lở bờ biển Hải Dương và chỉnh trị luồng cảng Thuận An, chống
sạt lở bờ biển Phú Thuận, ổn định cửa biển Tư Hiền; chống xói lở bờ sông Hương,
sông Bồ, sông Truồi, Cầu Hai, Bù Lu, xử lý bồi lắng cửa sông, cửa biển, hệ đầm
phá Tam Giang – Cầu Hai;
d) Đầu tư phát triển mạng lưới
quan trắc khí hậu, môi trường, hệ thống dự báo thủy văn phục vụ cho phát triển
sản xuất, phòng tránh thiên tai và bảo đảm quản lý tốt vùng biển, ven biển của
Tỉnh;
đ) Xây dựng hệ thống thu gom và
xử lý rác thải; các công trình xử lý nước thải công nghiệp, đô thị, khu du lịch,
thực hiện đánh giá tác động môi trường và triển khai giám sát các dự án khi đi
vào hoạt động;
e) Nghiên cứu, theo dõi, đánh
giá và chủ động ngăn chặn, phòng tránh tác động bất lợi do tác động của hệ thống
hồ chứa đầu nguồn đến nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái vùng đầm phá để bảo đảm
phát triển bền vững.
4. Phát triển hệ thống đô thị,
điểm dân cư nông thôn.
a) Thúc đẩy quá trình đô thị hóa
vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai;
b) Xây dựng thị xã Thuận An,
Hương Trà, thành phố Chân Mây – Lăng Cô; các thị trấn trung tâm tiểu vùng Thanh
Hà, Vinh Thanh, Vinh Hưng; các điểm đô thị ở Điền Hương – Điền Lộc – Quảng Ngạn
– Vinh Hà – Lộc Bình – Vinh Hiền;
c) Đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng
các làng cá để sớm trở thành các đô thị nghề cá. Lập dự án bảo tồn, tôn tạo và
phát huy các làng cổ, làng nghề truyền thống: Phước Tích, Mỹ Xuyên, Thanh Tiên,
Bao La.
5. Phát triển kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội
a) Giai đoạn 2010 – 2015, ưu
tiên các dự án sau:
- Hệ thống giao thông:
+ Xây mới cầu kết hợp nâng cấp đập
ngăn mặn Cửa Lác; nâng cấp, xây mới đường Tây phá Tam Giang – Cầu Hai từ Phong
Bình (Phong Điền) – Vinh Hà (Phú Vang); nâng cấp, mở rộng quốc lộ 49B từ Phong
Điền – Hải Dương – cầu Ca Cút – Thuận An – Vinh Hiền – Lộc Bình – Quốc lộ 1A;
xây mới đường ven biển Tư Hiền – Cù Dù; xây dựng mới cầu Hà Trung;
+ Nâng cấp, xây mới các tuyến đường
ngang nối đường Tây phá – Quốc lộ 49B, tuyến đường ngang nối đường Tây phá – Quốc
lộ 1A, hệ thống giao thông rẽ nhánh đến các xã ven đầm phá; xây mới các bến
thuyền, cảng du lịch nội đầm phá, ven biển.
- Hệ thống thủy lợi:
+ Xây mới hồ Thủy Yên – Thủy
Cam;
+ Hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi
vùng Ninh, Hòa, Đại; nâng cấp các hồ, đập, trạm bơm cho vùng cát; mở rộng hệ thống
cấp nước sản xuất Quảng Công – Quảng Ngạn. Kiên cố hóa hệ thống kênh mương;
nâng cấp đê biển, đê Đông, Tây phá, đê sông Đại Giang – Thiệu Hóa và đê bao đồng,
nội đồng.
+ Nạo vét các trục tiêu hạ du
sông Hương, sông Ô Lâu, các sông nhánh hạ lưu của sông Bồ: trục tiêu Diên Hồng
– Hà Đồ, Ngã Tư – An Xuân – Quán Cửa; nâng cấp các cống tiêu vùng.
- Hệ thống nước sinh hoạt:
+ Nâng công suất nhà máy nước
thành phố Huế, Tứ Hạ, Hòa Bình Chương; xây mới nhà máy nước hồ Truồi;
+ Hoàn thành hệ thống cấp nước
sinh hoạt vùng ven biển, đầm phá.
- Phát triển hạ tầng xã hội:
+ Hoàn thành hạ tầng thiết yếu ở
các khu tái định cư; kiên cố hóa các trường mầm non, trường phổ thông hướng tới
đạt chuẩn quốc gia, hoàn thành việc xây dựng các trung tâm dạy nghề ở các huyện,
bảo đảm mỗi huyện có một trường dạy nghề;
+ Xây dựng phòng khám đa khoa
Vinh Giang, Điền Hải, Thuận An; kiên cố và tầng hóa các trạm y tế xã, đầu tư
trang thiết bị đồng bộ theo chuẩn Quốc gia. Xây mới bệnh viện cấp vùng ở phía
Nam đầm phá;
+ Xây dựng trung tâm văn hóa du
lịch đầm phá cấp vùng tại Thuận An.
b) Giai đoạn 2016 – 2020
- Hệ thống giao thông:
+ Xây mới đường ven đầm Cầu Hai
phía Tây từ Mũi Né – Lộc Bình; đường tránh lũ Phong Thu – thị trấn Sịa;
+ Hoàn thành các tuyến đường
ngang nối các khu kinh tế, khu du lịch, cụm dân cư với hệ thống quốc lộ và đường
liên kết Vùng theo trục dọc;
+ Xây dựng mới cầu Vĩnh Tu, hồ
chứa Ô Lâu.
- Hệ thống thủy lợi:
+ Hoàn thành đê bao vùng, đê nội
đồng; hệ thống thủy lợi vùng An, Sơn, Bổn; Đa, Hà, Thái;
+ Tiếp tục nạo vét các nhánh
sông chính.
- Hạ tầng xã hội:
+ Xây dựng nhà máy cấp nước Thủy
Yên – Thủy Cam;
+ Xây dựng mới 02 trường phổ
thông trung học và 01 trường đào tạo nghề cấp vùng.
c) Quốc phòng, an ninh
- Bố trí thế trận quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân tạo thành hệ thống phòng thủ vững chắc ven biển và
trên biển;
- Xây dựng các tuyến đường kinh
tế - quốc phòng, các công trình phòng thủ, khu hậu cứ, đảm bảo tính cơ động, sẵn
sàng chiến đấu, chủ động đối phó với mọi tình huống; bảo đảm an ninh chính trị,
trật tự, an toàn xã hội ven biển và trên biển.
d) Danh mục các chương trình trọng
điểm
- Chương trình xây dựng hệ thống
kết cấu hạ tầng;
- Chương trình tái định cư dân
thủy điện và phát triển sinh kế;
- Chương trình bảo vệ môi trường
và bảo tồn gien;
- Chương trình phòng, chống, giảm
nhẹ thiên tai;
- Chương trình phát triển du lịch;
- Chương trình phát triển thủy sản;
- Chương trình phát triển công
nghiệp – tiểu thủ công nghiệp.
đ) Danh mục các dự án ưu tiên đầu
tư
(Phụ lục kèm theo)
IV. DỰ KIẾN
NGUỒN VỐN VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Về nguồn vốn thực hiện Đề án:
thực hiện đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư để sớm đạt được mục tiêu đề ra gồm ngân
sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu; ngân sách địa phương; vốn lồng ghép từ các
chương trình, dự án khác; vốn từ các thành phần kinh tế khác.
2. Thời gian thực hiện Đề án từ
năm 2010 – 2020.
V. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Giải pháp huy động vốn
a) Ưu tiên nguồn vốn từ ngân
sách nhà nước để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật nhằm tạo bước đột phá trong
phát triển kinh tế - xã hội. Việc sử dụng vốn đầu tư phải đảm bảo phát huy cao
nhất hiệu quả các công trình trọng điểm về thủy lợi, giao thông, điện, nước và
xóa đói, giảm nghèo;
b) Đẩy mạnh xã hội hóa trên các
lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa – thể thao, hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp
và môi trường để thu hút vốn đầu tư;
c) Chủ động xúc tiến kêu gọi đầu
tư, thực hiện đa dạng hóa các hình thức huy động vốn; ưu tiên thu hút vốn đầu
tư nước ngoài để tranh thủ công nghệ hiện đại, kỹ năng quản lý tiên tiến, mở rộng
khả năng tiếp cận thị trường vốn của khu vực và thế giới;
d) Tuyên truyền, vận động, kêu gọi,
khuyến khích cộng đồng người địa phương đang sinh sống ở nước ngoài và các địa
phương trong cả nước về đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, góp phần xây dựng
quê hương.
2. Giải pháp đào tạo, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực.
a) Đẩy mạnh đào tạo nâng cao
năng lực và trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức trong Vùng; kiện
toàn bộ máy và nâng cao năng lực các cơ quan chuyên môn đáp ứng yêu cầu cải
cách hành chính;
b) Khuyến khích, hỗ trợ các
doanh nghiệp đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn lao động. Đẩy mạnh hợp tác,
liên kết giữa các cơ sở đào tạo, cơ quan tư vấn, các doanh nghiệp để đào tạo và
sử dụng nguồn lao động trong Vùng.
3. Giải pháp về khoa học – công
nghệ
a) Đẩy mạnh ứng dụng và có các
cơ chế, chính sách khuyến khích chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa, nhất là sản phẩm nông nghiệp, thủy,
hải sản;
b) Tăng cường công tác khuyến
nông, khuyến ngư để giúp người dân sớm chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi,
thủy sản có năng suất cao.
4. Giải pháp thị trường
a) Đẩy mạnh xúc tiến thương mại,
xây dựng những sản phẩm hàng hóa có thương hiệu trên thị trường;
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa
và nhỏ về công nghệ sản xuất, thông tin môi trường đầu tư để nhanh chóng tiếp cận
với thị trường khu vực và thế giới.
5. Giải pháp về bảo vệ môi trường
a) Ưu tiên đầu tư các công trình
xử lý nước thải công nghiệp, đô thị, làng nghề, khu du lịch để chống ô nhiễm
môi trường;
b) Đầu tư bảo tồn và phát triển
các dãi rừng sinh thái ven biển ngập mặn nhằm tạo cảnh quan môi trường, bảo vệ
nguồn lợi biển, ven biển và phòng hộ. Phát triển các dải cây xanh gắn với các
điểm dân cư nhằm cải thiện môi trường sống;
c) Có quy chế tổ chức và cụ thể
hóa chương trình bảo vệ môi trường đối với từng địa phương và có hướng dẫn cụ
thể để toàn thể nhân dân tham gia bảo vệ môi trường; khuyến khích các doanh
nghiệp mua bảo hiểm môi trường;
d) Thực hiện nghiêm túc pháp luật
bảo vệ môi trường; các chương trình bảo vệ tài nguyên vùng đầm phá; xây dựng hệ
thống quan trắc môi trường, hệ thống xử lý rác, bãi chôn lấp rác theo tiêu chuẩn
chung; xây dựng Quy chế quản lý chất thải, quản lý ô nhiễm;
đ) Tăng cường cán bộ có đủ trình
độ am hiểu các vấn đề môi trường để thực hiện tốt công tác quản lý, phát hiện
và xử lý các vấn đề môi trường.
Điều 2. Về
áp dụng một số cơ chế, chính sách cho vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
1. Hỗ trợ có mục tiêu từ nguồn
ngân sách trung ương bắt đầu từ năm 2010 để bố trí cho tỉnh Thừa Thiên Huế thực
hiện Đề án. Ưu tiên đầu tư cho các dự án kết cấu hạ tầng quan trọng về giao
thông, thủy lợi, cấp nước sinh hoạt, xóa đói, giảm nghèo phòng tránh thiên tai,
bảo vệ môi trường.
2. Các dự án đầu tư vào vùng đầm
phá Tam Giang – Cầu Hai được hưởng các cơ chế, chính sách ưu đãi ở mức cao áp dụng
đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của Luật Đầu
tư và pháp luật liên quan.
3. Các dự án đầu tư trên địa bàn
vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai thuộc các lĩnh vực sau đây được hưởng thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong thời gian 30 năm đối với các dự án:
- Dự án đầu tư năng lượng mặt trời,
năng lượng gió;
- Dự án bảo tồn phát triển gien
sinh vật thủy, hải sản.
4. Các doanh nghiệp trong nước
thuộc các thành phần kinh tế có dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh tại vùng đầm phá
Tam Giang – Cầu Hai thuộc đối tượng được hưởng các loại hình tín dụng ưu đãi
theo quy định hiện hành về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế:
- Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm toàn diện về hiệu quả của Đề án; đồng thời, phối hợp chặt chẽ với
các Bộ, ngành liên quan trong việc triển khai, thực hiện;
- Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện
Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai đến năm
2020”;
- Chỉ đạo thực hiện lồng ghép
các nguồn vốn, các chương trình dự án trên địa bàn để thực hiện Đề án; đồng thời,
tổ chức xúc tiến đầu tư kêu gọi các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài tham
gia thực hiện Đề án;
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát,
tổng hợp tình hình và định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực
hiện Đề án.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Bộ Tài chính bố trí nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu trong kế hoạch
hàng năm để thực hiện Đề án.
3. Các Bộ, ngành liên quan theo
chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với tỉnh Thừa Thiên Huế
thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án; đồng thời thực hiện việc lồng
ghép các chương trình, dự án liên quan của Bộ, ngành mình trong vùng Đề án.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, ĐP (5b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2010 – 2015, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ)
|
PHẦN
I. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
I
|
Giao thông
|
1
|
Cầu và đập ngăn mặn Cửa Lác (nối
quốc lộ 49B – đường Tây phá)
|
2
|
Đường và cầu Hà Trung (nối quốc
lộ 49B – đường Tây phá)
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng quốc lộ 49B
từ Phong Hòa – Hải Dương – cầu Ca Cút – Thuận An – Vinh Hiền – Lộc Bình – quốc
lộ 1A (ưu tiên đoạn Thuận An – Tư Hiền)
|
4
|
Đường và cầu Vĩnh Tu (quốc lộ 49B
– đường Tây phá)
|
5
|
Nâng cấp mở rộng cảng hàng hóa
Thuận An
|
6
|
Nâng cấp, xây mới tuyến Tây
phá Tam Giang – Cầu Hai từ Phong Bình (Phong Điền) – Vinh Hà (Phú Vang)
|
7
|
Nâng cấp, xây mới các tuyến đường
ngang nối tỉnh lộ Tây phá – quốc lộ 49B
|
8
|
Các tuyến đường ngang nối đường
Tây phá – quốc lộ 1A
|
9
|
Xây mới đường ven đầm Cầu Hai
|
10
|
Nâng cấp, xây mới hệ thống
giao thông rẽ nhánh của các xã
|
II
|
Thủy lợi
|
1
|
Hồ Thủy Yên – Thủy Cam
|
2
|
Hệ thống thủy lợi vùng Ninh,
Hòa, Đại
|
3
|
Hệ thống thủy lợi vùng An,
Sơn, Bổn
|
4
|
Hệ thống thủy lợi vùng Đa, Hà,
Thái
|
5
|
Xây mới, nâng cấp hệ thống đê
biển, đê đầm phá
|
6
|
Hệ thống tưới tiêu vùng hạ du
sông Ô Lâu
|
7
|
Nâng cấp, kiên cố hóa hệ thống
đê bao vùng, đê nội đồng
|
8
|
Chống sạt lở bờ sông
|
9
|
Nạo vét các sông, hói, đầm phá
tiêu úng và thoát lũ
|
III
|
Cấp nước
|
1
|
Nhà máy nước Thủy Yên – Thủy
Cam và hệ thống cấp nước
|
2
|
Hệ thống cấp nước sạch cho các
xã Đông phá Tam Giang – Cầu Hai (giai đoạn 1)
|
3
|
Hệ thống nối mạng cấp nước
sinh hoạt các xã
|
IV
|
Thủy sản
|
1
|
Dự án Cảng cá Tư Hiền, Thuận
An (giai đoạn 2)
|
2
|
Xây mới các bến neo đậu tàu
thuyền, âu thuyền
|
3
|
Hạ tầng nuôi trồng thủy sản: hệ
thống xử lý nước thải tập trung, kênh cấp – thoát nước, hệ thống đường vào
vùng nuôi, trạm bơm.
|
4
|
Khu bảo tồn nguồn gien đặc thủy
sản, bãi giống tự nhiên
|
V
|
Nông nghiệp, nông thôn
|
1
|
Dự án phát triển hạ tầng nông
thôn (đường liên thôn, vệ sinh môi trường, chợ, hạ tầng các khu tái định
cư,…)
|
2
|
Trồng rừng
|
3
|
Dự án giống cây, con cấp I
|
VI
|
Công nghiệp – TTCN
|
1
|
Hạ tầng cụm công nghiệp – làng
nghề
|
2
|
Dự án xử lý chất thải rắn, nước
thải các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề
|
VII
|
Y tế - Giáo dục – Văn hóa
|
1
|
Trùng tu di tích văn hóa, lịch
sử cách mạng
|
2
|
Hệ thống thiết chế văn hóa cơ
sở
|
3
|
Chương trình xây dựng trường đạt
chuẩn Quốc gia
|
4
|
Xây dựng Trung tâm y tế, Phòng
khám đa khoa khu vực
|
5
|
Xây mới, nâng cấp trạm y tế xã
|
6
|
Xây dựng các trung tâm dạy nghề
|
VIII
|
Du lịch dịch vụ
|
1
|
Hạ tầng đến các điểm, khu du lịch
|
2
|
Trung tâm văn hóa – du lịch
Vùng
|
3
|
Xây dựng các Bến thuyền du lịch
đầm phá
|
IX
|
Xây dựng
|
1
|
Quy hoạch xây dựng
|
2
|
Xây dựng hạ tầng các đô thị
|
X
|
Công cộng
|
1
|
Dự án định cư dân thủy điện và
dân vùng bị ảnh hưởng thiên tai
|
XI
|
Môi trường
|
1
|
Hệ thống quan trắc, cảnh báo
thiên tai
|
2
|
Lập kế hoạch phân vùng sử dụng
tổng hợp đới bờ tỉnh Thừa Thiên Huế
|
3
|
Xây dựng và triển khai dự án
Quản lý tổng hợp đới bờ - giai đoạn 2
|
4
|
Hệ thống thu gom, xử lý chất
thải
|
5
|
Xử lý chất thải y tế
|
6
|
Hệ thống quan trắc, cảnh báo
thiên tai
|
7
|
Xây dựng hạ tầng đến các khu bảo
tồn ngập nước Ô Lâu, Rú Chá, Bù Lu
|
|
PHẦN
II. NGUỒN VỐN ODA
|
I
|
Nông nghiệp, nông thôn
|
1
|
Dự án hỗ trợ giảm nghèo và phát
triển kinh tế - xã hội các huyện Phú Lộc, Phú Vang, Quảng Điền
|
2
|
Dự án phát triển nuôi trồng thủy
sản bền vững
|
3
|
Trồng rừng
|
4
|
Hệ thống thủy lợi vùng cát
|
5
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt
các xã
|
II
|
Y tế - Giáo dục – Văn hóa
|
1
|
Tăng cường cơ sở vật chất trường
học
|
2
|
Tăng cường cơ sở vật chất y tế
cơ sở
|
3
|
Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực
về công nghệ thông tin và công nghệ phần mềm
|
4
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực quản
lý
|
III
|
Môi trường
|
1
|
Xây dựng khu bảo tồn thiên
nhiên Duyên hải miền Trung
|
2
|
Bảo tồn đa dạng sinh học vùng
đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
|
3
|
Xây dựng khu Bảo tồn đất ngập
nước
|
4
|
Nâng cao năng lực thích ứng biến
đổi khí hậu
|
5
|
Đầu tư phương tiện cứu hộ, cứu
nạn, ứng phó sự cố tràn dầu
|
|
PHẦN
III. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ
|
I
|
Du lịch – dịch vụ
|
1
|
Xây dựng các khu du lịch ven
biển, đầm phá
|
2
|
Khu du lịch sinh thái Thuận An
– Tân Mỹ - Phú Thuận
|
3
|
Các khu du lịch làng nghề, làng
cổ
|
4
|
Dự án các khu du lịch sinh
thái rừng ngập mặn
|
5
|
Dự án du lịch sinh thái vùng đầm
phá nước lợ Tam Giang – Cầu Hai
|
6
|
Kinh doanh vận tải sông, biển,
đầm phá
|
7
|
Các dự án cung cấp dịch vụ
BCVT, Internet
|
8
|
Xây mới cảng chuyên dùng Điền
Lộc
|
II
|
Công nghiệp
|
1
|
Khu Công nghiệp Phú Đa
|
2
|
Khu Công nghiệp Quảng Vinh
|
3
|
Dự án hạ tầng các cụm công
nghiệp và làng nghề
|
4
|
Các dự án sản xuất chế biến
nông, lâm, hải sản
|
5
|
Các dự án sản xuất hàng thủ
công mỹ nghệ
|
6
|
Các dự án khai thác, chế biến
khoáng sản (Ti tan, cát – thủy tinh…)
|
7
|
Các nhà máy may
|
8
|
Đóng mới và sản xuất tàu thuyền
|
9
|
Nhà máy sản xuất các sản phẩm
gốm – sứ thủy tinh
|
III
|
Nông nghiệp
|
1
|
Dự án giống, cây, con
|
2
|
Các dự án phát triển sản xuất
cây trồng, vật nuôi
|
3
|
Phát triển nuôi trồng, khai
thác, chế biến thủy sản
|
IV
|
Công trình công cộng
|
1
|
Dự án xây dựng các khu đô thị
mới
|
2
|
Chương trình phát triển nhà ở
|
3
|
Công trình dân dụng của nhân
dân
|
Ghi chú: về vị trí, quy
mô công trình, diện tích chiếm đất, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các
dự án sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình
duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động các nguồn
lực của từng thời kỳ./.