Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2018 về biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và phân công thực hiện do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu | 193/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/02/2018 |
Ngày có hiệu lực | 27/02/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Phạm Trường Thọ |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 02 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23/11/2015;
Căn cứ Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 23/TTr-CTK ngày 18/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng cho các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các phòng, ban huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và phân công thực hiện (theo các biểu mẫu đính kèm, file excel biểu mẫu và file hướng dẫn được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh).
Điều 2. Căn cứ nội dung các biểu mẫu, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố giao trách nhiệm cho các đơn vị; đồng thời, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị thực hiện theo đúng nội dung các biểu mẫu quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 193/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1.1. Mục đích
Biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng đối với sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh; các phòng, ban huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn nhằm đáp ứng yêu cầu biên soạn hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh theo Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
1.2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh; các phòng, ban huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn về lĩnh vực chuyên môn được giao.
Sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh; các phòng, ban huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực đó, bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc sở, ngành, phòng, ban và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý của địa phương.
1.3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận thống kê trực thuộc sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh; các phòng, ban huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn tổng hợp số liệu thuộc lĩnh vực do sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị đã được giao quản lý.
1.4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Cục Thống kê tỉnh/Chi cục Thống kê được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng Đơn vị báo cáo.
1.5. Ký hiệu biểu
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 02 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23/11/2015;
Căn cứ Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 23/TTr-CTK ngày 18/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng cho các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các phòng, ban huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và phân công thực hiện (theo các biểu mẫu đính kèm, file excel biểu mẫu và file hướng dẫn được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh).
Điều 2. Căn cứ nội dung các biểu mẫu, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố giao trách nhiệm cho các đơn vị; đồng thời, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị thực hiện theo đúng nội dung các biểu mẫu quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 193/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1.1. Mục đích
Biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng đối với sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh; các phòng, ban huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn nhằm đáp ứng yêu cầu biên soạn hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh theo Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
1.2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh; các phòng, ban huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn về lĩnh vực chuyên môn được giao.
Sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh; các phòng, ban huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực đó, bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc sở, ngành, phòng, ban và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý của địa phương.
1.3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận thống kê trực thuộc sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh; các phòng, ban huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn tổng hợp số liệu thuộc lĩnh vực do sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị đã được giao quản lý.
1.4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Cục Thống kê tỉnh/Chi cục Thống kê được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng Đơn vị báo cáo.
1.5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003,... Tuy nhiên, phần xã hội và môi trường bao gồm nhiều lĩnh vực nên mỗi lĩnh vực bổ sung ký hiệu chữ 001a, 001b,...; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (năm - N; Quý - Q; tháng - T; hỗn hợp - H); lấy chữ BCS (Báo cáo Sở) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê áp dụng đối với sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh/thành phố; lấy chữ BCH (Báo cáo huyện) thể hiện cho hệ biểu báo cáo áp dụng đối với phòng, ban huyện; lấy chữ BCX (Báo cáo xã) thể hiện cho hệ biểu báo cáo áp dụng đối với UBND xã, phường, thị trấn.
Ví dụ 1: Báo cáo thống kê tổng hợp năm của Sở Công Thương được ký hiệu như sau: Biểu số 001.N/BCS-CN “Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp”.
1.6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể tại giữa, bên dưới dòng tên của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng: Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến ngày cuối cùng của tháng;
b) Báo cáo thống kê quý: Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê đó;
c) Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo thống kê đó;
d) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó;
e) Báo cáo thống kê khác và báo cáo đột xuất: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác và báo cáo đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có). Ngoài ra còn có kỳ báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở biểu mẫu báo cáo.
1.7. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
a) Báo cáo tháng: ngày 12 tháng sau tháng báo cáo. Số liệu báo cáo tháng ghi theo số liệu phát sinh trong tháng báo cáo. Ví dụ: ngày 12 tháng 02 báo cáo số liệu phát sinh trong tháng 01.
b) Báo cáo quý: ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo. Số liệu báo cáo quý ghi theo số liệu của quý báo cáo.
Ví dụ: Ngày 12 tháng 7. Số liệu báo cáo quý ghi theo số liệu phát sinh trong quý báo cáo (Quý II)
c) Báo cáo năm: Ghi cụ thể tại từng biểu mẫu báo cáo. Số liệu báo cáo năm ghi theo số liệu chính thức năm báo cáo.
Ví dụ: Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo. Số liệu báo cáo là số liệu chính thức thực hiện của năm trước.
Ngoài ra, tùy thuộc vào các lĩnh vực khác nhau có thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở dòng ngày nhận báo cáo.
1.8. Phân ngành kinh tế, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Phân ngành kinh tế quốc dân sử dụng trong biểu mẫu báo cáo là Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007 (VISIC 2007) ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Loại hình kinh tế sử dụng trong biểu mẫu báo cáo thực hiện theo quy định hiện hành. Danh mục đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật hàng năm.
1.9. Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được gửi dưới 2 hình thức: bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử). Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
2. DANH MỤC BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SỞ, NGÀNH
STT |
Tên biểu |
Ký hiện biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
A |
B |
C |
D |
E |
I |
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
|
|
A. Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản |
|
|
|
1 |
Diện tích rừng hiện có chia theo nguồn gốc, mục đích sử dụng và theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
008.N/BCS-NLTS |
Năm |
Ngày 05/4 năm sau |
2 |
Diện tích rừng được bảo vệ chia theo mục đích sử dụng và theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
009.H/BCS-NLTS |
Năm |
- Ước 6 tháng: Ngày 10/5 - Sơ bộ năm: Ngày 10/11 - Chính thức năm: Ngày 05/4 năm sau |
3 |
Diện tích rừng được bảo vệ chia theo loại hình kinh tế và theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
010.N/BCS-NLTS |
Năm |
Ngày 05/4 năm sau |
4 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
011.N/BCS-NLTS |
Năm |
Ngày 05/4 năm sau |
5 |
Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới chia theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
012.N/BCS-NLTS |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau |
|
B. Xã hội và Môi trường |
|
|
|
6 |
Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại về người do thiên tai gây ra theo loại thiên tai |
001h.H/BCS-XHMT |
- Tháng - Năm |
- Báo cáo tháng: Ngày 15 hàng tháng - Báo cáo năm: Ngày 25 tháng 02 năm sau |
7 |
Thiệt hại về tài sản do thiên tai gây ra theo loại thiên tai |
002h.T/BCS-XHMT |
Tháng |
Ngày 15 hàng tháng |
II |
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
A. Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản |
|
|
|
1 |
Hiện trạng sử dụng đất đai phân theo đối tượng sử dụng, quản lý |
001.N/BCS-NLTS |
Năm |
Ngày 25/02 năm sau |
2 |
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp |
002.N/BCS-NLTS |
Năm |
Ngày 25/02 năm sau |
3 |
Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp |
003.N/BCS-NLTS |
Năm |
Ngày 25/02 năm sau |
4 |
Hiện trạng sử dụng đất chia theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
004.N/BCS-NLTS |
Năm |
Ngày 25/02 năm sau |
5 |
Cơ cấu sử dụng đất chia theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
005.N/BCS-NLTS |
Năm |
Ngày 25/02 năm sau |
6 |
Diện tích và tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên |
006.N/BCS-NLTS |
Năm |
Ngày 25/02 năm sau |
7 |
Diện tích đất bị thoái hóa chia theo loại đất |
007.N/BCS-NLTS |
Năm |
Ngày 25/02 năm sau |
|
B. Xã hội và Môi trường |
|
|
|
8 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại đã thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia tương ứng |
003h.N/BCS-XHMT |
Năm |
- Báo cáo sơ bộ: Ngày 12/12 năm báo cáo - Báo cáo chính thức: Ngày 17/3 năm sau |
III |
SỞ CÔNG THƯƠNG |
|
|
|
|
A. Công nghiệp, xây dựng và vốn đầu tư |
|
|
|
1 |
Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp |
001.N/BCS-CN |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm điều tra |
|
B. Thương mại và Dịch vụ |
|
|
|
2 |
Số lượng chợ |
001.N/BCS-TMDV |
Năm |
Ngày 12/3 năm sau |
3 |
Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại |
002.N/BCS-TMDV |
Năm |
Ngày 12/3 năm sau |
IV |
SỞ XÂY DỰNG |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung |
003f.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 28/02 năm sau |
V |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH |
|
|
|
1 |
Số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp chia theo khối, loại hình quản lý |
001.N/BCS-TKQG |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau |
2 |
Số người hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
002.N/BCS-TKQG |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau |
3 |
Thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
003.H/BCS-TKQG |
- Quý - Năm |
- Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo - Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau |
VI |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH |
|
|
|
1 |
Tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn ngân sách nhà nước, vốn bổ sung ngoài kế hoạch và vốn khác thuộc ngân sách nhà nước (nếu có) Năm... thuộc Bộ, ngành quản lý |
01/KBT |
Tháng, Quý, Năm |
- Hàng tháng: Trước ngày 05 tháng sau. - Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 08 tháng đầu tiên của quý sau. - Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 10/2 của năm sau. |
2 |
Tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối NSĐP, vốn đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP, vốn nước ngoài (ODA) và vốn bổ sung ngoài kế hoạch Năm... thuộc địa phương quản lý |
02/KBT |
Tháng, Quý, Năm |
- Hàng tháng: Trước ngày 05 tháng sau. - Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 08 tháng đầu tiên của quý sau. - Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 10/2 của năm sau. |
3 |
Tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư các Chương trình mục tiêu Quốc gia Năm... thuộc Bộ, ngành và địa phương quản lý |
03/KBT |
Tháng, Quý, Năm |
- Hàng tháng: Trước ngày 05 tháng sau. - Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 08 tháng đầu tiên của quý sau. - Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 10/2 của năm sau. |
4 |
Tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu để lại đầu tư chưa đưa vào cân đối NSNN thuộc Bộ, ngành và địa phương quản lý Năm... |
04/KBT |
Tháng, Quý; Năm |
- Hàng tháng: Trước ngày 05 tháng sau. - Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 08 tháng đầu tiên của quý sau. - Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 10/2 của năm sau. |
5 |
Tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ, vốn công trái Quốc gia thuộc Bộ, ngành và địa phương quản lý Năm... |
05/KBT |
Tháng, Quý; Năm |
- Hàng tháng: Trước ngày 05 tháng sau. - Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 08 tháng đầu tiên của quý sau. - Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 10/2 của năm sau. |
6 |
Tình hình thực hiện, thanh toán và thu hồi vốn ứng trước kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn cho các dự án thuộc Bộ, ngành, địa phương quản lý Năm... |
06/KBT |
Tháng, Quý; Năm |
- Hàng tháng: Trước ngày 05 tháng sau. - Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 08 tháng đầu tiên của quý sau. - Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 10/2 của năm sau. |
7 |
Tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công đến ngày 15 hàng tháng |
07/KBT |
Tháng |
Trước ngày 17 hàng tháng |
VII |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN/QUẬN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH/THÀNH PHỐ |
|
|
|
1 |
Thu, vay ngân sách nhà nước quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
007.H/BCS-TKQG |
- 6 tháng - Năm |
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7 - Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau |
2 |
Chi ngân sách nhà nước huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
008.H/BCS-TKQG |
- 6 tháng - Năm |
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7 - Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau |
VIII |
SỞ TÀI CHÍNH |
|
|
|
|
A. Công nghiệp, Xây dựng và Vốn đầu tư |
|
|
|
1 |
Giá trị tài sản cố định của cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn |
013.N/BCS-XDĐT |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
|
B. Tài khoản quốc gia |
|
|
|
2 |
Thu, vay ngân sách nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
004.Q/BCS-TKQG |
Quý |
Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo |
3 |
Chi ngân sách nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
005.Q/BCS-TKQG |
Quý |
Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo |
4 |
Chi ngân sách nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho một số lĩnh vực |
006.H/BCS-TKQG |
- 6 tháng - Năm |
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7 - Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau |
IX |
PHÒNG TÀI CHÍNH/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QUẬN, HUYỆN, THÀNH PHỐ |
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do quận, huyện, thị xã, thành phố quản lý |
005.T/BCS-XDĐT |
Tháng |
Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo |
2 |
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo nguồn vốn và khoản mục đầu tư |
010.N/BCS-XDĐT |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
3 |
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo mục đích đầu tư |
012.N/BCS-XDĐT |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
X |
SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN |
|
|
|
1 |
Tình hình cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước |
004.T/BCS-XDĐT |
Tháng |
Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo |
2 |
Tình hình cho vay vốn tín dụng đầu tư của nhà nước |
009.N/BCS-XDĐT |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
XI |
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
|
|
|
A. Thương mại và Dịch vụ |
|
|
|
1 |
Số lượt khách du lịch nội địa |
005.H/BCS-TMDV |
- Quý - Năm |
- Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo - Báo cáo năm: Ngày 12 tháng 02 năm sau |
|
B. Xã hội và Môi trường |
|
|
|
2 |
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế (Các môn thi đấu cá nhân) |
001e.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 17/02 năm sau |
3 |
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế (Các môn thi đấu tập thể) |
002e.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 17/02 năm sau |
XII |
SỞ Y TẾ |
|
|
|
1 |
Số bác sĩ, giường bệnh |
001d.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 17/02 năm sau |
2 |
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin |
002d.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 17/02 năm sau |
3 |
Suy dinh dưỡng trẻ em |
003d.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 17/02 năm sau |
4 |
HIV/AIDS |
004d.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 17/02 năm sau |
XIII |
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
|
1 |
Giáo dục phổ thông |
001c.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 28/10 năm báo cáo |
2 |
Trường học, lớp học, phòng học giáo dục phổ thông chia theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
002c.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 28/10 năm báo cáo |
3 |
Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông |
003c.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 28/10 năm báo cáo |
XIV |
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
1 |
Số tổ chức khoa học và Công nghệ |
001b.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 12/02 năm sau |
2 |
Chỉ số đổi mới công nghệ, thiết bị |
002b.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 12/02 năm sau |
3 |
Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
003b.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 12/02 năm sau |
XV |
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
|
A. Thương mại và Dịch vụ |
|
|
|
1 |
Số thuê bao điện thoại |
003.N/BCS-TMDV |
Năm |
Ngày 28/02 năm sau |
2 |
Số thuê bao truy nhập Internet |
004.H/BCS-TMDV |
- Quý - Năm |
- Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo - Báo cáo năm: Ngày 28/02 năm sau |
|
B. Xã hội và Môi trường |
|
|
|
3 |
Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động, truy nhập Internet |
001f.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 28/01 năm sau năm điều tra |
4 |
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet |
002f.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 28/01 năm sau năm điều tra |
XVI |
CÔNG AN TỈNH |
|
|
|
1 |
Tai nạn giao thông |
001g.T/BCS-XHMT |
Tháng |
Ngày 17 tháng báo cáo |
2 |
Tình hình cháy, nổ và mức độ thiệt hại (Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh) |
002g.T/BCS-XHMT |
Tháng |
Ngày 17 tháng báo cáo |
XVII |
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền |
004a.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 12 tháng 02 năm 20… |
2 |
Số vụ, số người phạm tội đã bị kết án |
005g.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau |
XVIII |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỈNH |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền |
005a.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 12 tháng 02 năm 20… |
2 |
Số vụ án, số bị can đã khởi tố |
003g.H/BCS-XHMT |
- 6 tháng - Năm |
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 17 tháng 7 - Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau |
3 |
Số vụ án, số bị can đã truy tố |
004g.H/BCS-XHMT |
- 6 tháng - Năm |
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 17 tháng 7 - Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau |
XIX |
SỞ TƯ PHÁP |
|
|
|
1 |
Số lượt người được trợ giúp pháp lý |
006g.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau |
2 |
Tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi đã đăng ký khai sinh |
007g.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
3 |
Số trường hợp tử vong đã đăng ký khai tử |
008g.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
4 |
Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu |
009g.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 15/3 năm sau |
XX |
SỞ VÀ CÁC ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐƯƠNG/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH |
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý |
002.T/BCS-XDĐT |
Tháng |
Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo |
2 |
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo nguồn vốn và khoản mục đầu tư |
006.N/BCS-XDĐT |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
3 |
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo mục đích đầu tư |
011.N/BCS-XDĐT |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo |
XXI |
SỞ NỘI VỤ |
|
|
|
|
A. Tài khoản quốc gia |
|
|
|
1 |
Số cơ sở, lao động trong các cơ quan hành chính |
009.N/BCS-TKQG |
Năm |
Ngày 12/3 năm sau năm điều tra |
|
B. Xã hội và Môi trường |
|
|
|
2 |
Tỷ lệ nữ đại biểu hội đồng nhân dân |
002a.N/BCS-XHMT |
Nhiệm kỳ |
Đầu nhiệm kỳ |
3 |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền |
003a.N/BCS-XHMT |
Năm |
Ngày 12 tháng 02 năm 20… |
XXII |
BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY, ĐẢNG ỦY KHỐI CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng |
001a.N/BCS-XHMT |
Nhiệm kỳ |
Đầu nhiệm kỳ |
STT |
Tên biểu |
Ký hiệu biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
A |
B |
C |
D |
E |
I |
PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
|
1 |
Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới |
0216.N/BCH-KT |
Năm |
Ngày 28/3 năm sau |
2 |
Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại |
0314.H/BCH-XHMT |
- Đột xuất; - Năm |
Ngay khi có phát sinh; BC năm: ngày 15/01 năm sau. |
II |
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
1 |
Hiện trạng sử dụng đất đai phân theo đối tượng sử dụng, quản lý |
0101.a.N/BCH-ĐĐ |
Năm |
Ngày 20/02 năm sau |
2 |
Hiện trạng sử dụng đất chia theo xã, phường, thị trấn |
0101.b.N/BCH-ĐĐ |
Năm |
Ngày 20/02 năm sau |
3 |
Cơ cấu sử dụng đất chia theo xã, phường, thị trấn |
0101.c.N/BCH-ĐĐ |
Năm |
Ngày 20/02 năm sau |
III |
PHÒNG HẠ TẦNG KINH TẾ |
|
|
|
1 |
Số lượng chợ, siêu thị |
0217.N/BCH-KT |
Năm |
Ngày 15/2 năm sau |
IV |
BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN |
|
|
|
1 |
Số người đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
0207.N/BCH-KT |
Năm |
28/3 năm sau |
2 |
Số người được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
0208.N/BCH-KT |
Năm |
28/3 năm sau |
V |
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH |
|
|
|
1 |
Thu, vay và cơ cấu thu, vay ngân sách nhà nước trên địa bàn |
0205.H/BCH-KT |
6 tháng; Năm |
6 tháng; 30/7 Năm: 30/3 năm sau |
2 |
Chi và cơ cấu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn |
0206.H/BCH-KT |
6 tháng; Năm |
6 tháng; 30/7 Năm: 30/3 năm sau |
VI |
PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|
|
|
1 |
Số hộ dân cư nghèo, thoát nghèo và tái nghèo |
0308.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 15/12 năm sau |
VII |
PHÒNG Y TẾ/TRUNG TÂM Y TẾ |
|
|
|
1 |
Cơ sở y tế và giường bệnh |
0303.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
2 |
Nhân lực y tế |
0304.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
3 |
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin |
0305.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
4 |
Số ca hiện nhiễm HIV được phát hiện |
0306.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
5 |
Số bệnh nhân AIDS, số người chết do AIDS |
0307.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 15/02 năm sau |
VIII |
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
|
1 |
Giáo dục mầm non |
0301.a.N/BCH-XHMT |
Năm học |
Ngày 30/10 năm báo cáo. |
2 |
Giáo dục mầm non chia theo xã, phường, thị trấn |
0301.b.N/BCH-XHMT |
Năm học |
Ngày 30/10 năm báo cáo. |
3 |
Giáo dục tiểu học và trung học cơ sở |
0302.a.N/BCH-XHMT |
Năm học |
Ngày 30/10 năm báo cáo. |
4 |
Giáo dục tiểu học và trung học cơ sở chia theo xã, phường, thị trấn |
0302.b.N/BCH-XHMT |
Năm học |
Ngày 30/10 năm báo cáo. |
IX |
CÔNG AN HUYỆN/THÀNH PHỐ |
|
|
|
1 |
Số vụ tai nạn giao thông; số người chết, bị thương do tai nạn giao thông |
0309.T/BCH-XHMT |
Tháng |
Ngày 17 tháng báo cáo |
2 |
Số vụ cháy, nổ và mức độ thiệt hại |
0310.H/BCH-XHMT |
Khi có phát sinh; Năm |
Ngay khi có phát sinh; BC năm: ngày 20/02 năm sau. |
X |
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ |
|
|
|
1 |
Số vụ, số người phạm tội đã bị kết án |
0313.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 20/3 năm sau |
2 |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền |
0109.N/BCH-BĐG |
Năm |
10/02 năm sau |
XI |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền |
0109.N/BCH-BĐG |
Năm |
10/02 năm sau |
2 |
Số vụ án, số bị can đã khởi tố |
0311.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 20/3 năm sau |
3 |
Số vụ án, số bị can đã truy tố |
0312.N/BCH-XHMT |
Năm |
Ngày 20/3 năm sau |
XII |
PHÒNG TƯ PHÁP |
|
|
|
1 |
Số cuộc kết hôn |
0104.N/BCH-DS |
Năm |
10/3 năm sau |
2 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh |
0105.N/BCH-DS |
Năm |
10/3 năm sau |
3 |
Số trường hợp tử vong được đăng ký khai tử |
0106.N/BCH-DS |
Năm |
10/3 năm sau |
XIII |
PHÒNG NỘI VỤ |
|
|
|
1 |
Số đơn vị hành chính |
0102.N/BCH-ĐĐ |
Năm |
15/02 năm sau |
2 |
Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính |
0202.N/BCH-KT |
Năm |
10/3 năm sau |
3 |
Tỷ lệ nữ đại biểu hội đồng nhân dân |
0108.N/BCH-BĐG |
Nhiệm kỳ |
Đầu nhiệm kỳ |
4 |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền |
0109.N/BCH-BĐG |
Năm |
10/02 năm sau |
XIV |
CHI CỤC THỐNG KÊ |
|
|
|
1 |
Dân số, mật độ dân số |
0103.N/BCH-DS |
Năm |
15/01 năm sau |
2 |
Số cơ sở, lao động trong các cơ sở kinh tế, sự nghiệp |
0201.N/BCH-KT |
5 Năm |
30/3 năm sau TĐT |
3 |
Số hộ, lao động kinh tế cá thể nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
0203.N/BCH-KT |
5 Năm |
30/3 năm sau TĐT |
4 |
Số doanh nghiệp, lao động của doanh nghiệp |
0204.N/BCH-KT |
Năm |
30/4 năm sau |
5 |
Diện tích gieo trồng cây hàng năm |
0209.H/BCH-KT |
Vụ; Năm |
Theo kế hoạch báo cáo |
6 |
Diện tích cây lâu năm |
0210.H/BCH-KT |
6 tháng; 9 tháng; Năm |
Theo kế hoạch báo cáo |
7 |
Diện tích, năng suất, sản lượng cây hàng năm |
0211.H/BCH-KT |
Vụ; Năm |
Theo kế hoạch báo cáo |
8 |
Diện tích, năng suất, sản lượng cây lâu năm |
0212.H/BCH-KT |
6 tháng; 9 tháng; Năm |
Theo kế hoạch báo cáo |
9 |
Số lượng và sản lượng sản phẩm chăn nuôi chủ yếu |
0213.Q/BCH-KT |
Quý; Năm |
Theo kế hoạch báo cáo |
10 |
Số lượng và sản lượng sản phẩm chăn nuôi chủ yếu chia theo loại hình kinh tế |
0213.a.Q/BCH-KT |
Quý; Năm |
Theo kế hoạch báo cáo |
11 |
Số lượng và sản lượng sản phẩm chăn nuôi chủ yếu chia theo loại hình chăn nuôi |
0213.b.Q/BCH-KT |
Quý; Năm |
Theo kế hoạch báo cáo |
12 |
Diện tích rừng trồng mới tập trung, khoanh nuôi tái sinh chia theo loại rừng |
0214.H/BCH-KT |
6 tháng; 9 tháng; Năm |
Theo kế hoạch báo cáo |
13 |
Diện tích nuôi trồng thủy sản |
0215.H/BCH-KT |
6 tháng; Năm |
Theo kế hoạch báo cáo |
14 |
Diện tích nuôi trồng thủy sản chia theo phương thức nuôi |
0215. a.H/BCH-KT |
6 tháng; Năm |
Theo kế hoạch báo cáo |
15 |
Diện tích nuôi trồng thủy sản chia theo xã, phường, thị trấn |
0215.b.H/BCH-KT |
6 tháng; Năm |
Theo kế hoạch báo cáo |
XV |
BAN TỔ CHỨC HUYỆN ỦY/THÀNH ỦY |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng |
0107.N/BCH-BĐG |
Năm |
30/3 năm sau |
STT |
Tên biểu |
Ký hiệu biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
A |
B |
C |
D |
E |
I |
Đất đai và dân số |
|
|
|
1 |
Hiện trạng sử dụng đất đai phân theo đối tượng sử dụng, quản lý |
0101.a.N/BCX-ĐĐ |
Năm |
Ngày 20/02 năm sau |
2 |
Cơ cấu sử dụng đất |
0101.b.N/BCX-ĐĐ |
Năm |
Ngày 20/02 năm sau |
3 |
Dân số, mật độ dân số |
0102.N/BCX-DS |
Năm |
Ngày 10/1 năm sau |
4 |
Số cuộc kết hôn |
0103.N/BCX-DS |
Năm |
Ngày 20/3 năm sau |
5 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh |
0104.N/BCX-DS |
Năm |
Ngày 20/3 năm sau |
6 |
Số trường hợp tử vong được đăng ký khai tử |
0105.N/BCX-DS |
Năm |
Ngày 20/3 năm sau |
II |
Kinh tế |
|
|
|
7 |
Số cơ sở, lao động trong các cơ sở kinh tế, sự nghiệp |
0201.N/BCX-KT |
Năm |
Ngày 20/3 năm sau TĐT |
8 |
Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính |
0202.N/BCX-KT |
Năm |
Ngày 20/3 năm sau |
9 |
Diện tích gieo trồng cây hàng năm |
0203.N/BCX-KT |
- Vụ; - Năm |
Theo kế hoạch báo cáo hàng năm |
10 |
Diện tích một số cây lâu năm |
0204.N/BCX-KT |
Năm |
Theo kế hoạch báo cáo hàng năm |
11 |
Diện tích nuôi trồng thủy sản chia theo phương thức nuôi |
0205.N/BCX-KT |
Năm |
Theo kế hoạch báo cáo hàng năm |
III |
Xã hội, môi trường |
|
|
|
12 |
Giáo dục mầm non |
0301.N/BCX-XHMT |
Năm |
Ngày 20/10 năm báo cáo |
13 |
Giáo dục tiểu học |
0302.N/BCX-XHMT |
Năm |
Ngày 20/10 năm báo cáo |
14 |
Số nhân lực y tế của trạm y tế |
0303.N/BCX-XHMT |
Năm |
Ngày 20/02 năm sau |
15 |
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin |
0304.N/BCX-XHMT |
Năm |
Ngày 20/02 năm sau |
16 |
Số hộ dân cư nghèo, thoát nghèo và tái nghèo |
0305.N/BCX-XHMT |
Năm |
Ngày 10/12 năm báo cáo |
17 |
Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại |
0306.H/BCX-XHMT |
Năm |
- Ngay sau khi có phát sinh - B/cáo năm: Ngày 15/01 năm sau |