ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 191/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 23 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2067/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; sửa đổi, bổ sung; thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang tại Tờ trình số 12/TTr-SKHĐT ngày 09 tháng 02
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này
cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin
một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
1. Tên thủ tục: Hỗ trợ tư vấn,
công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết ngành,
chuỗi giá trị
SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT-
|
Hỗ trợ tư vấn, công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
|
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu
cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang
/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô
tả nội dung sửa đổi
|
Lần
ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định chi tiết trình tự thủ tục đề nghị hỗ trợ tư
vấn, công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực; hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị, đảm bảo các cán bộ, công chức, viên chức liên quan giải
quyết các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp
luật.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV;
Doanh nghiệp nhỏ và vừa đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề
cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 06 năm 2017;
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 08 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT
ngày 10/5/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Quyết định số 1965/QĐ-UBND
ngày 04/8/2022 của UBND tỉnh An Giang ban hành Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa tỉnh An Giang đến năm 2025.
|
5.2
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
|
Không có
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh
nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và đề xuất nhu cầu hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP, trong đó ghi rõ nội dung và
mức ngân sách đề nghị được hỗ trợ, báo giá của bên cung cấp (nếu có)
|
X
|
|
|
- Tài liệu xác định DNNVV khởi
nghiệp sáng tạo:
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa được
xác định DNNVV khởi nghiệp sáng tạo trên căn cứ có giải thưởng cấp quốc gia,
quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo hoặc sản phẩm, dự án về đổi mới sáng tạo; hoặc
được cấp văn bằng bảo hộ đối với sáng chế; hoặc được cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học công nghệ, Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao,
doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Khoản 1, Điều 21 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP), tài liệu xác định bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đạt giải thưởng
cấp quốc gia, quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo hoặc sản phẩm, dự án về đổi mới
sáng tạo. Giấy chứng nhận có thời gian không quá 05 năm tính đến thời điểm
DNNVV nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ;
+ Văn bằng bảo hộ đối với sáng
chế hoặc giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc giấy chứng nhận
doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao với điều kiện
các tài liệu này vẫn còn thời hạn tính đến thời điểm DNNVV nộp hồ sơ đề xuất
nhu cầu hỗ trợ.
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
được xác định DNNVV khởi nghiệp sáng tạo trên căn cứ đã được đầu tư hoặc cam
kết đầu tư bởi các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo; được hỗ trợ hoặc cam kết
hỗ trợ bởi các khu làm việc chung, các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, tổ
chức cung cấp dịch vụ, cơ sở ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh doanh, các trung
tâm đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật về đầu tư (Khoản 2, Điều 21
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP), tài liệu bao gồm:
+ Hợp đồng góp vốn hoặc văn bản
xác nhận khoản đầu tư của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo có giá trị tối thiểu
01 tỷ đồng; thời điểm đầu tư không quá 05 năm đến khi DNNVV nộp hồ sơ đề xuất
nhu cầu hỗ trợ;
+ Văn bản cam kết của quỹ đầu tư
khởi nghiệp sáng tạo với khoản đầu tư tối thiểu 500 triệu đồng và thời điểm
cam kết không quá 01 năm đến khi DNNVV nộp hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ;
+ Văn bản xác nhận hoặc hợp đồng
thể hiện đang thực hiện hỗ trợ cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo của các khu làm
việc chung, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ
sở ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh doanh, trung tâm đổi mới sáng tạo; hoặc văn bản
cam kết hoặc hợp đồng thể hiện sẽ hỗ trợ cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo. Thời
điểm xác nhận, cam kết hỗ trợ không quá 06 tháng tính đến thời điểm DNNVV nộp
hồ sơ đề xuất hỗ trợ.
|
X
|
|
|
- Tài liệu xác định DNNVV tham
gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị thuộc lĩnh vực sản xuất, chế biến.
+ Đối với DNNVV là doanh nghiệp
đầu chuỗi được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam:
Tài liệu xác định quy mô là DNNVV.
+ DNNVV đang thực hiện hợp đồng
mua, bán sản phẩm, dịch vụ hoặc hợp đồng hợp tác, liên kết với doanh nghiệp đầu
chuỗi: Tài liệu là tối thiểu 01 hợp đồng mua hoặc bán sản phẩm hoặc hợp tác,
liên kết với doanh nghiệp đầu chuỗi.
+ DNNVV được các doanh nghiệp đầu
chuỗi hoặc cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV đánh giá có tiềm năng trở thành nhà
cung ứng cho doanh nghiệp đầu chuỗi: tài liệu là xác nhận của doanh nghiệp đầu
chuỗi.
|
X
|
|
|
- Các tài liệu liên quan trực tiếp
khác (nếu có)
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 14 ngày (112 giờ) làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
5.6
|
Cơ quan giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5.7
|
Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết
quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Người đại diện
theo pháp luật của Công ty hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục
|
Giờ hành chính
|
Theo mục 5.3
|
Bước 2
|
Kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Trường hợp từ chối:
Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ hợp lệ
theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ sau đó
chuyển bộ phận chuyên môn
- Chuyển hồ sơ đơn
vị chuyên môn (Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp)
|
Công
chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công
|
08 giờ
|
- Mẫu số 01, Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03, Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02, Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 05, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ theo quy định
|
Bước 3
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Giám đốc Trung tâm
Hỗ trợ doanh nghiệp
|
08 giờ
|
- Bộ hồ sơ theo quy định
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
- Chuyên viên tiến
hành xem xét, xử lý hồ sơ; đề xuất phương án giải quyết
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu: Thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do
+ Trường hợp hồ sơ
cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ
sơ
+ Trường hợp hồ sơ
đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định trình hồ sơ Lãnh đạo Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp
- Trình Lãnh đạo
Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp phê duyệt
|
Chuyên viên được
phân công xử lý hồ sơ Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp
|
48 giờ
|
- Dự thảo văn bản
- Công văn phúc đáp (nếu có)
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp xem xét
- Nếu đồng ý: phê duyệt kết quả, trình Lãnh đạo Sở
Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Lãnh đạo Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện
theo nhiệm vụ được giao) ký ban hành Thông báo về việc hỗ trợ cho doanh nghiệp
- Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình
|
Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp
|
08 giờ
|
- Dự thảo văn bản
- Thông báo phê
duyệt hỗ trợ hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ của cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh
nghiệp (nếu có)
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Nếu đồng ý: ký ban hành Thông báo về việc hỗ trợ
cho doanh nghiệp
- Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ về Trung tâm
Hỗ trợ doanh nghiệp
|
- Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp
|
16 giờ
|
Thông báo phê duyệt
hỗ trợ hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ của cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp
|
Bước 7
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng
văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư kèm
theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ Trung
tâm Hỗ trợ doanh nghiệp
|
08 giờ
|
Mẫu số 04: Phiếu
xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 8
|
- Phát hành văn bản
- Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công
|
Chuyên viên được
phân công xử lý hồ sơ Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp
|
08 giờ
|
- Thông báo phê duyệt hỗ trợ hoặc không đủ điều
kiện hỗ trợ của cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
Tiếp nhận văn bản và trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Công
chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công
|
08 giờ
|
- Thông báo phê duyệt hỗ trợ hoặc không đủ điều
kiện hỗ trợ của cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 10
|
- Thống kê và theo
dõi
- Lưu hồ sơ theo
quy định
|
Chuyên viên được
phân công xử lý hồ sơ Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh
nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và đề xuất nhu cầu hỗ trợ
|
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT
|
Tài liệu
trong hồ sơ
|
1
|
Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh
nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và đề xuất nhu cầu hỗ trợ theo mẫu quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP, trong đó ghi rõ nội
dung và mức ngân sách đề nghị được hỗ trợ, báo giá của bên cung cấp (nếu có)
|
2
|
- Tài liệu xác định DNNVV khởi nghiệp sáng tạo:
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định
DNNVV khởi nghiệp sáng tạo trên căn cứ có giải thưởng cấp quốc gia, quốc tế về
khởi nghiệp sáng tạo hoặc sản phẩm, dự án về đổi mới sáng tạo; hoặc được cấp
văn bằng bảo hộ đối với sáng chế; hoặc được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học công nghệ, Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp ứng
dụng công nghệ cao (Khoản 1, Điều 21 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP), tài liệu
xác định bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đạt giải thưởng cấp quốc gia,
quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo hoặc sản phẩm, dự án về đổi mới sáng tạo. Giấy
chứng nhận có thời gian không quá 05 năm tính đến thời điểm DNNVV nộp hồ sơ đề
nghị hỗ trợ;
+ Văn bằng bảo hộ đối với sáng chế hoặc giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc giấy chứng nhận doanh nghiệp công
nghệ cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao với điều kiện các tài liệu này
vẫn còn thời hạn tính đến thời điểm DNNVV nộp hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ.
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định
DNNVV khởi nghiệp sáng tạo trên căn cứ đã được đầu tư hoặc cam kết đầu tư bởi
các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo; được hỗ trợ hoặc cam kết hỗ trợ bởi các
khu làm việc chung, các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức cung cấp
dịch vụ, cơ sở ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh doanh, các trung tâm đổi mới sáng
tạo theo quy định của pháp luật về đầu tư (Khoản 2, Điều 21 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP), tài liệu bao gồm:
+ Hợp đồng góp vốn hoặc văn bản xác nhận khoản đầu
tư của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo có giá trị tối thiểu 01 tỷ đồng; thời
điểm đầu tư không quá 05 năm đến khi DNNVV nộp hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ;
+ Văn bản cam kết của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng
tạo với khoản đầu tư tối thiểu 500 triệu đồng và thời điểm cam kết không quá
01 năm đến khi DNNVV nộp hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ;
+ Văn bản xác nhận hoặc hợp đồng thể hiện đang thực
hiện hỗ trợ cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo của các khu làm việc chung, tổ chức
hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở ươm tạo, cơ sở
thúc đẩy kinh doanh, trung tâm đổi mới sáng tạo; hoặc văn bản cam kết hoặc hợp
đồng thể hiện sẽ hỗ trợ cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo. Thời điểm xác nhận,
cam kết hỗ trợ không quá 06 tháng tính đến thời điểm DNNVV nộp hồ sơ đề xuất
hỗ trợ.
|
3
|
- Tài liệu xác định DNNVV tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị thuộc lĩnh vực sản xuất, chế biến.
+ Đối với DNNVV là doanh nghiệp đầu chuỗi được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam: Tài liệu xác định
quy mô là DNNVV.
+ DNNVV đang thực hiện hợp đồng mua, bán sản phẩm,
dịch vụ hoặc hợp đồng hợp tác, liên kết với doanh nghiệp đầu chuỗi: Tài liệu
là tối thiểu 01 hợp đồng mua hoặc bán sản phẩm hoặc hợp tác, liên kết với
doanh nghiệp đầu chuỗi.
+ DNNVV được các doanh nghiệp đầu chuỗi hoặc cơ
quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV đánh giá có tiềm năng trở thành nhà cung ứng cho
doanh nghiệp đầu chuỗi: tài liệu là xác nhận của doanh nghiệp đầu chuỗi.
|
4
|
- Các tài liệu liên quan trực tiếp khác (nếu có)
|
5
|
Thông báo phê duyệt hỗ trợ hoặc không đủ điều kiện
hỗ trợ của cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV
|
Mẫu
số 01
TỜ KHAI XÁC ĐỊNH
DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ, DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP VỪA VÀ ĐỀ XUẤT NHU CẦU HỖ
TRỢ
(theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ)
1. Thông tin chung về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp:.........................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:..................................................................
Loại hình doanh nghiệp:................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................
Quận/huyện: .................................. Tỉnh/thành
phố: ...................................
Điện thoại: ................... Fax:
...........................Email: .................................
2. Thông tin xác định doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ:
Có vốn điều lệ do một hoặc nhiều phụ nữ sở hữu từ
51% trở lên: □ Có □ Không
Tên người quản lý điều hành doanh nghiệp:...............................................
3. Thông tin về tiêu chí xác định quy mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:.........................................................
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm:
.............................
Trong đó, số lao động nữ:
..........................................................................
Tổng nguồn vốn:.........................................................................................
Tổng doanh thu năm trước liền kề:..............................................................
4. Doanh nghiệp tự xác định thuộc quy mô (tích X
vào ô tương ứng):
□ Doanh nghiệp siêu nhỏ □ Doanh nghiệp nhỏ □ Doanh
nghiệp vừa
5. Các nội dung đề xuất hỗ trợ (Doanh nghiệp lựa chọn
một hoặc nhiều nội dung hỗ trợ):
□ Hỗ trợ công nghệ:.....................................................................................
□ Hỗ trợ tư vấn:............................................................................................
□ Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực:..............................................................
□ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ
kinh doanh: ...............
.......................................................................................................................
□ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo:............................
.......................................................................................................................
□ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên
kết ngành, chuỗi giá trị:
..........................................................................................................................
DOANH NGHIỆP CAM KẾT
1. Về tính chính xác liên quan tới thông tin của
doanh nghiệp.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam.
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
....................................
2. Tên thủ tục: Hỗ trợ tư vấn,
hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT-
|
Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chuyển đổi
hộ kinh doanh thành doanh nghiệp
|
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu
cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang
/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô
tả nội dung sửa đổi
|
Lần
ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định chi tiết trình tự thủ tục Hỗ trợ tư vấn,
hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp cho hộ kinh doanh đăng ký chuyển
đổi thành doanh nghiệp, đảm bảo các cán bộ, công chức, viên chức liên quan giải
quyết các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp
luật.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với hoạt động Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn
hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp cho hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi
thành doanh nghiệp. Cán bộ, công chức, viên chức Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp
tỉnh An Giang và các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách
nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề
cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 06 năm 2017;
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 08 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Quyết định số 1965/QĐ-UBND
ngày 04/8/2022 của UBND tỉnh An Giang ban hành Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa tỉnh An Giang đến năm 2025.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
Không có
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Giấy đăng ký kinh doanh của hộ
kinh doanh
|
|
X
|
|
Giấy chứng nhận đăng ký mã số
thuế
|
|
X
|
|
Chứng từ nộp lệ phí môn bài, các
loại thuế và khoản nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có), tờ khai thuế trong thời
hạn 01 năm trước khi chuyển đổi
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 03 ngày (24 giờ) làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5.6
|
Cơ quan giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5.7
|
Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Người đại diện
theo pháp luật của Hộ kinh doanh hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục
|
Giờ hành chính
|
Theo mục 5.3
|
Bước 2
|
Kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Trường hợp từ chối:
Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ hợp lệ
theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ sau đó
chuyển phòng chuyên môn
- Chuyển hồ sơ
Phòng chuyên môn (Phòng Đăng ký kinh doanh)
|
Công
chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công
|
02 giờ
|
- Mẫu số 01, Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03, Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02, Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 05, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ theo quy định
|
Bước 3
|
Phòng chuyên môn
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng
Đăng ký kinh doanh
|
02 giờ
|
- Bộ hồ sơ theo quy định
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
- Chuyên viên tiến
hành xem xét, xử lý hồ sơ; đề xuất phương án giải quyết
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu: Thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do
+ Trường hợp hồ sơ
cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ
sơ
+ Trường hợp hồ sơ
đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định trình hồ sơ Lãnh đạo Phòng
- Trình Lãnh đạo
Phòng chuyên môn phê duyệt
|
Chuyên viên được
phân công xử lý hồ sơ Phòng Đăng ký kinh doanh
|
04 giờ
|
- Dự thảo văn bản
- Công văn phúc đáp (nếu có)
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Phòng xem xét
- Nếu đồng ý: phê duyệt kết quả, trình Lãnh đạo Sở
Kế hoạch và Đầu tư xem xét thống nhất hỗ trợ
- Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ chuyên viên
trình
|
Lãnh đạo phòng Đăng
ký kinh doanh
|
02 giờ
|
- Dự thảo văn bản
- Công văn phúc
đáp (nếu có)
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Nếu đồng ý: ký văn bản trả lời nội dung yêu cầu
tư vấn
- Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ về Phòng
Đăng ký kinh doanh
|
- Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Lãnh đạo phòng Đăng ký kinh doanh
|
08 giờ
|
Văn bản trả lời nội
dung yêu cầu tư vấn
|
Bước 7
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng
văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư kèm
theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo Phòng Đăng ký kinh doanh
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ Phòng
Đăng ký kinh doanh
|
02 giờ
|
Mẫu số 04: Phiếu
xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 8
|
- Phát hành văn bản
- Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công
|
Chuyên viên được
phân công xử lý hồ sơ Phòng Đăng ký kinh doanh
|
02 giờ
|
- Văn bản trả lời nội dung yêu cầu tư vấn
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
Tiếp nhận văn bản và trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân
|
Công
chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công
|
02 giờ
|
- Văn bản trả lời nội dung yêu cầu tư vấn
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 10
|
- Thống kê và theo
dõi
- Lưu hồ sơ theo
quy định
|
Chuyên viên được
phân công xử lý hồ sơ Phòng Đăng ký kinh doanh
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
6. BIỂU MẪU: Không
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT
|
Tài liệu
trong hồ sơ
|
1
|
Giấy đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh
|
2
|
Giấy chứng nhận đăng ký mã số
thuế
|
3
|
Chứng từ nộp lệ phí môn bài, các loại thuế và khoản
nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có), tờ khai thuế trong thời hạn 01 năm trước
khi chuyển đổi
|
4
|
Văn bản trả lời nội dung yêu cầu tư vấn
|