Quyết định 19/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu | 19/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 14/05/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Vũ Chí Giang |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2024/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 02 tháng 5 năm 2024 |
BÃI BỎ CÁC QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình Số 12/TTr-STP ngày 20/3/2024 về Dự thảo Quyết định Bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh phúc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ 42 Quyết định và 30 Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
Bãi bỏ toàn bộ 42 Quyết định và 30 Chỉ thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
(Có Danh mục Quyết định, Chỉ thị được Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc bãi bỏ kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 5 năm 2024.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ ĐƯỢC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
BÃI BỎ
(Kèm theo Quyết định số 19/2024/QĐ-UBND ngày 02/5/2024 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
STT |
Tên loại, số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành |
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản |
1. |
434/QĐ-UB ngày 05/5/1997 |
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý thị trường, thuốc tân dược, đông nam dược dùng cho người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
2. |
1578/QĐ-UB ngày 18/6/1998 |
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Hội cựu chiến binh các cấp trên địa bàn tỉnh |
3. |
1759/1998/QĐ-UB ngày 09/7/1998 |
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các cấp tỉnh Vĩnh Phúc |
4. |
1795/1998/QĐ-UB ngày 15/07/1998 |
Về ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND các cấp với tổ chức công đoàn |
5. |
1938/1999/QĐ-UB ngày 13/8/1999 |
Về việc ban hành quy định quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác thanh tra, kiểm tra |
6. |
1013/QĐ-UB ngày 25/5/2001 |
Về việc thực hiện Nghị định số 46/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/CP ngày 14/6/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh dân quân tự vệ |
7. |
1922/2002/QĐ-UB ngày 16/5/2002 |
Về ban hành một số điểm về chế độ và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo trên địa bàn tỉnh |
8. |
2599/2004/QĐ-UB ngày 28/7/2004 |
Về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy |
9. |
02/2005/QĐ-UBND ngày 05/01/2005 |
Về việc ban hành bản Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại UBND cấp xã |
10. |
21/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005 |
Về việc nâng mức thù lao của cán bộ khuyến nông và dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp cơ sở |
11. |
463/2005/QĐ-UB ngày 17/02/2005 |
Về quy định thưởng nhằm khuyến khích các doanh nghiệp nâng cao chất lượng hàng hóa và dịch vụ để hội nhập kinh tế quốc tế |
12. |
05/2006/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 |
Về việc thành lập Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS tỉnh Vĩnh Phúc. |
13. |
50/2006/QĐ-UBND ngày 04/8/2006 |
Ban hành quy định quản lý và sử dụng Quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc |
14. |
16/2007/QĐ-UBND ngày 09/03/2007 |
Về ban hành danh sách tên miền địa chỉ IP trong các cơ quan hành chính sự nghiệp Vĩnh Phúc tham gia hệ thống mạng VinhPhucNet,CPNet và Internet. |
15. |
25/2007/QĐ-UBND ngày 30/5/2007 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND ngày 04/8/2006 của UBND tỉnh về ban hành quy định quản lý và sử dụng quỹ phát triển tài năng trẻ |
16. |
28/2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007 |
Về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
17. |
06/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008 |
Về việc ban hành quy định về một số nội dung đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
18. |
17/2008/QĐ-UBND ngày 17/03/2008 |
Về việc ban hành quy định về phân loại đường, phố trong các đô thị tại thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên để áp dụng tính thuế nhà, đất từ năm 2008. |
19. |
32/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 |
Về việc ban hành Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động |
20. |
33/2008/QĐ-UBND ngày 22/7/2008 |
Ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp. |
21. |
60/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. |
22. |
22/2010/QĐ-UBND ngày 01/9/2010 |
Về việc hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
23. |
27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 |
Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
24. |
49/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 |
Về việc xác định hội có tính chất đặc thù và chính sách đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Vĩnh Phúc |
25. |
04/2012/QĐ-UBND ngày 07/03/2012 |
Ban hành quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng- an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
26. |
30/2012/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 |
Về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao; chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc |
27. |
45/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012 |
Ban hành quy định tạm thời về tiêu chuẩn chức danh và chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh. |
28. |
47/2012/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 |
Ban hành quy định về hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
29. |
11/2013/QĐ-UBND ngày 04/6/2013 |
Về kinh phí và nguồn kinh phí tuyển sinh vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông |
30. |
34/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 và Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
31. |
14/2014/QĐ-UBND ngày 11/03/2014 |
Quy định một số chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã |
32. |
15/2014/QĐ-UBND ngày 11/03/2014 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và quản lý, phối hợp của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
33. |
33/2014/QĐ-UBND ngày 13/08/2014 |
Sửa đổi Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, ban hành quy định về hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
34. |
34/2014/QĐ-UBND ngày 13/08/2014 |
Ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc. |
35. |
37/2014/QĐ-UBND ngày 27/08/2014 |
Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
36. |
43/2014/QĐ-UBND ngày 23/09/2014 |
Ban hành Quy định tạm thời hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
37. |
27/2015/QĐ-UBND ngày 24/09/2015 |
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
38. |
10/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên |
39. |
28/2017/QĐ-UBND ngày 23/08/2017 |
Quy định về thực hiện phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc |
40. |
28/2021/QĐ-UBND ngày 27/05/2021 |
Ban hành Quy định về tiêu chuẩn, tiêu chí để tổ chức xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2 cho các đối tượng mở rộng có nguy cơ lây nhiễm Covid-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
41. |
06/2022/QĐ-UBND ngày 18/03/2022 |
Về mức trích kinh phí và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
42. |
10/2022/QĐ-UBND ngày 07/04/2022 |
Về việc định hướng nội dung hương ước, quy ước thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
43. |
17/CT-UB ngày 11/4/1997 |
Về việc tăng cường quản lý hành nghề y, dược tư nhân |
44. |
15/CT-UB ngày 02/4/1997 |
Về nhiệm vụ xử lý bom mìn, vũ khí nổ tồn đọng sau chiến tranh |
45. |
38/CT-UB ngày 08/11/1997 |
Về việc chấn chỉnh công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ động vật và kiểm tra vệ sinh thú y đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật |
46. |
12/CT-UB ngày 06/5/1998 |
Về việc nghiêm cấm sử dụng chất nổ, xung điện và chất độc để khai thác thủy sản |
47. |
25/CT-UB ngày 15/9/1998 |
Về việc tăng cường sự phối hợp với Mặt trận Tổ quốc các cấp đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng cuộc sống mới ở khu dân cư |
48. |
12/2002/CT-UB ngày 24/9/2002 |
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về giao thông và xây dựng trên tuyến quốc lộ 2 qua địa bàn tỉnh |
49. |
16/2002/CT-UB ngày 09/12/2002 |
Về việc đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản. |
50. |
03/2003/CT-UB ngày 04/3/2003 |
Về việc tăng cường công tác Bảo vệ bí mật nhà nước |
51. |
05/2003/CT-UB ngày 06/4/2003 |
Về việc tăng cường các biện pháp bảo vệ công trình giao thông và hành lang an toàn đường bộ |
52. |
07/2003/CT-UB ngày 28/5/2003 |
Về việc tăng cường công tác phòng, chống dịch viêm đường hô hấp cấp do virus SARS |
53. |
12/2003/CT-UB ngày 19/8/2003 |
Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TW ngày 05/10/2002 của Ban Bí thư Trung ương Đảng |
54. |
14/2003/CT-UB ngày 16/9/2003 |
Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TW của Bộ Chính trị, Chỉ thị số 14/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 03/CT-TU của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, mừng thọ, kỷ niệm ngày truyền thống trên địa bàn tỉnh |
55. |
13/2005/CT-UBND ngày 20/6/2005 |
Về việc tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc trên địa bàn tỉnh |
56. |
14/2005/CT-UBND ngày 22/6/2005 |
Về việc vận động toàn dân giao nộp vũ khí - vật liệu nổ - công cụ hỗ trợ |
57. |
24/2006/CT-UBND ngày 17/3/2006 |
Về việc tiếp tục thực hiện công tác chuyển đổi, dồn ghép ruộng đất trên địa bàn tỉnh |
58. |
31/2006/CT-UBND ngày 11/5/2006 |
Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác phòng cháy chữa cháy |
59. |
52/2006/CT-UBND ngày 16/8/2006 |
Về việc tăng cường công tác quản lý tổ chức và hoạt động các Hội trên địa bàn tỉnh |
60. |
58/2006/CT-UBND ngày 29/8/2006 |
Về việc tiếp tục thực hiện và tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị kinh tế và tổ chức xã hội phối hợp hoạt động với tổ chức Công Đoàn |
61. |
42/2007/CT-UBND ngày 17/7/2007 |
Về việc triển khai thi hành Luật Cư trú |
62. |
07/2008/CT-UBND ngày 25/01/2008 |
Về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân |
63. |
20/2008/CT-UBND ngày 21/3/2008 |
Về việc tăng cường công tác quản lý và thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất nhập cảnh của công dân, cán bộ, công chức, viên chức |
64. |
02/2009/CT-UBND ngày 06/01/2009 |
Về việc tăng cường công tác quản lý hoạt động Karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh |
65. |
25/2009/CT-UBND ngày 28/4/2009 |
Về việc tăng cường công tác quản lý khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
66. |
27/2009/CT-UBND ngày 29/4/2009 |
Về việc tăng cường chỉ đạo, thực hiện các chủ trương, giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí |
67. |
45/2009/CT-UBND ngày 17/8/2009 |
Về việc tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
68. |
50/2009/CT-UBND ngày 28/9/2009 |
Về việc tăng cường công tác thực hiện Đề án 30 |
69. |
65/2009/CT-UBND ngày 28/12/2009 |
Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 36/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo |
70. |
07/2012/CT-UBND ngày 25/04/2012 |
Về việc tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới |
71. |
03/2013/CT-CTUBND ngày 14/3/2013 |
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
72. |
09/2015/CT-UBND ngày 15/07/2015 |
Về tăng cường quản lý công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Tổng số: 72 văn bản, trong đó 42 Quyết định và 30 Chỉ thị |