UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 19/2008/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 31 tháng 3 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM ĐỐI
VỚI CÔNG TRÌNH, NHÀ Ở RIÊNG LẺ TRONG VÙNG ĐÃ CÓ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐƯỢC DUYỆT
VÀ CÔNG BỐ NHƯNG CHƯA THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG"
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật tổ
chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính
phủ về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP
ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 149/SXD-QLN ngày 20/3/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định cấp giấy phép xây dựng
tạm đối với công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được
duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, các văn bản trước
đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
huyện, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- VP Tỉnh uỷ, các Ban của Đảng;
- UBMT TQ và các Đoàn thể ND;
- VP HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thành phố;
- Toà án ND, Viện Kiểm soát ND tỉnh;
- Lãnh đạo VP, TT Công báo, TT Lưu trữ, Bộ phận “Một cửa”, TH, các Chuyên
viên;
- Lưu: VT, XD.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Thân văn Mưu
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM ĐỐI VỚI
CÔNG TRÌNH, NHÀ Ở RIÊNG LẺ TRONG VÙNG ĐÃ CÓ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐƯỢC DUYỆT VÀ
CÔNG BỐ NHƯNG CHƯA THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh
Bắc Giang).
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng
cho việc cấp giấy phép xây dựng tạm đối với công trình, nhà ở riêng lẻ trong
vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Quy hoạch xây dựng
được duyệt và công bố trong Quy định này, bao gồm: Quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị tỷ lệ 1/500 hoặc tỷ lệ 1/2000 và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông
thôn (quy hoạch khu đô thị mới, khu dân cư mới, khu nhà ở, khu chức năng ngoài
đô thị, khu, cụm công nghiệp; quy hoạch các công trình công cộng, giao thông, bệnh
viện, trường học, …).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các Chủ đầu tư xây
dựng công trình, nhà ở riêng lẻ có nhu cầu xây dựng, cải tạo, sửa chữa công
trình, nhà ở riêng lẻ nằm trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và
công bố nhưng chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, có giấy tờ chứng minh
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng hợp pháp, hợp lệ
theo quy định của pháp luật (đối với công trình công cộng là giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền;
đối với nhà ở riêng lẻ là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở).
Điều 3. Mục đích của việc cấp giấy phép xây dựng tạm
1. Tạo điều kiện
cho các Chủ đầu tư xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch
xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện cải thiện điều kiện làm việc,
điều kiện sống của nhân dân, tránh lãng phí;
2. Quản lý xây dựng
theo quy định của pháp luật, bảo vệ cảnh quan kiến trúc, môi trường;
3. Làm căn cứ để kiểm tra, giám sát
và xử lý các vi phạm về trật tự xây dựng.
Chương 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Điều kiện để được xét cấp giấy phép xây dựng tạm
1. Công trình xây
dựng, nhà ở riêng lẻ nằm trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công
bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để
thực hiện quy hoạch; Việc cấp giấy phép xây dựng tạm chỉ thực hiện với phần diện
tích đất hợp pháp, hợp lệ mà Chủ đầu tư có giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng
đất. Diện tích lô đất không nhỏ hơn 20 m2 hoặc có một chiều của lô đất
không nhỏ hơn 3 m;
- Trường hợp lô đất
có một phần diện tích nằm ngoài chỉ giới xây dựng theo quy hoạch thì phần diện
tích nằm ngoài chỉ giới xây dựng chỉ được cấp giấy phép xây dựng tạm;
- Trường hợp công
trình, nhà ở riêng lẻ đã được xây dựng trước khi có quy hoạch xây dựng được duyệt
và công bố, nếu Chủ đầu tư có nhu cầu sửa chữa, cải tạo hoặc mở rộng công trình
cũ thì phần sửa chữa, cải tạo hoặc xây dựng thêm chỉ được cấp giấy phép xây dựng
tạm.
2. Công trình xây
dựng được cấp giấy phép xây dựng tạm phải đảm bảo yêu cầu:
- Không gây ảnh hưởng
đến tầm nhìn và đảm bảo trật tự an toàn giao thông theo quy định của pháp luật
về giao thông;
- Không ảnh hưởng
đến kiến trúc, mỹ quan và môi trường đô thị;
- Bảo đảm các quy
định về phòng cháy chữa cháy;
Điều 5. Quy mô, kết cấu công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm
1. Quy mô công
trình được cấp giấy phép xây dựng tạm là dạng nhà bán kiên cố tối đa là 2 tầng
(tầng 2 không được đổ mái bằng bê tông cốt thép), tổng chiều cao công trình
không lớn hơn 8 mét; Trường hợp công trình hiện tại đã là 2 tầng hoặc lớn hơn 2
tầng thì khi sửa chữa, cải tạo không được nâng thêm tầng.
2. Kết cấu công
trình do Chủ đầu tư tự quyết định (tường gạch chịu lực, mái tôn, gỗ, mái ngói,
hay bằng vật liệu lắp ghép,... ), cấm xây dựng kết cấu khung bê tông cốt thép tại
chỗ và phải đảm bảo an toàn trong khai thác sử dụng. Phần kết cấu giữa công
trình được cấp giấy phép xây dựng tạm theo Điều 4 của quy định này với công
trình được cấp giấy phép xây dựng (công trình chính) phải đảm bảo thuận tiện
khi tháo dỡ, giải toả, không ảnh hưởng đến kết cấu và chất lượng của công trình
chính còn lại.
Điều 6. Thời hạn tồn tại của công trình
1. Công trình hoặc
phần công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm được tồn tại cho đến khi có quyết
định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp xác định được
chính xác thời điểm thực hiện quy hoạch xây dựng thì ghi rõ thời gian tồn tại của
công trình;
2. Hết thời hạn tồn
tại của công trình hoặc Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch thì
Chủ đầu tư phải tự phá dỡ toàn bộ công trình hoặc phần công trình được cấp giấy
phép xây dựng tạm, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và Chủ đầu tư phải chịu
mọi chi phí cho việc thực hiện cưỡng chế; Công trình hoặc phần công trình xây dựng
theo giấy phép xây dựng tạm không được bồi thường hay hỗ trợ.
Điều 7. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng tạm
Hồ sơ xin cấp giấy
phép xây dựng tạm, gồm có:
1. Đơn xin cấp giấy
phép xây dựng tạm (theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo bản Quy định này) do
Chủ đầu tư đứng tên. Trong đơn phải có cam kết tự phá dỡ công trình và không
yêu cầu Nhà nước phải bồi thường hay hỗ trợ công trình, phần công trình xây dựng
theo giấy phép xây dựng tạm khi Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy
hoạch;
2. Bản sao có chứng
thực của cơ quan có thẩm quyền một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng hợp pháp, hợp lệ theo quy định của
pháp luật kèm theo trích lục bản đồ, trích đo thực địa, hoặc sơ đồ ranh giới lô
đất;
3. Ba bộ hồ sơ thiết
kế công trình, mỗi bộ gồm:
a) Tổng mặt bằng
công trình trên lô đất (tỷ lệ 1/200 - 1/500), kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
b) Mặt bằng các tầng,
mặt đứng và mặt cắt công trình (tỷ lệ 1/100 -1/200);
c) Mặt bằng móng (tỷ
lệ 1/100 - 1/200), mặt cắt móng (tỷ lệ 1/50), kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước
mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện (tỷ lệ 1/100 - 1/200);
d) Đối với công
trình sửa chữa, cải tạo hồ sơ xin giấy phép xây dựng tạm ngoài các quy định tại
các điểm a, b, c khoản này, phải bổ sung thêm: ảnh chụp hiện trạng công trình,
các bản vẽ thể hiện rõ hiện trạng công trình (mặt bằng móng, chi tiết móng; mặt
bằng các tầng; mặt đứng, mặt cắt hiện trạng công trình,...).
4. Trường hợp công
trình xây dựng gồm phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng tạm và công
trình chính được cấp phép xây dựng thì hồ sơ thiết kế phải thể hiện rõ nội dung
giữa phần công trình được xây dựng theo giấy phép xây dựng tạm với công trình
chính.
Điều 8. Thẩm quyền cấp giấp phép xây dựng tạm, gia hạn giấy phép xây dựng tạm
1. Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố cấp giấy phép xây dựng tạm các công trình thuộc địa giới
hành chính do mình quản lý.
2. Gia hạn giấy
phép xây dựng tạm:
a) Trong thời hạn
12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng tạm mà công trình chưa khởi
công và địa điểm xây dựng công trình vẫn chưa thực hiện quy hoạch được duyệt
thì Chủ đầu tư đã được cấp giấy phép xây dựng tạm phải xin gia hạn giấy phép
xây dựng tạm.
b) Hồ sơ xin gia hạn
giấy phép xây dựng tạm:
- Đơn xin gia hạn
giấy phép xây dựng tạm.
- Bản chính giấy
phép xây dựng tạm đã được cấp.
c) Thời gian xét cấp
gia hạn giấy phép xây dựng tạm chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
d) Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố cấp gia hạn giấy phép xây dựng tạm.
Điều 9. Giấy phép xây dựng tạm, thời gian cấp giấy phép xây dựng tạm
1. Giấy phép xây dựng
tạm (theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo bản Quy định này).
2. Giấy phép xây dựng
tạm được cấp trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng tạm có trách nhiệm thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực địa và căn cứ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, các văn bản
pháp luật liên quan để thực hiện cấp giấy phép xây dựng tạm; Trường hợp từ chối
cấp giấy phép xây dựng tạm phải thông báo bằng văn bản với Chủ đầu tư và nêu rõ
lý do từ chối.
3. Giấy phép xây dựng
tạm được lập thành 04 bản, gửi các cơ quan có liên quan.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người xin cấp giấy phép
xây dựng tạm, trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng tạm
1. Quyền và nghĩa
vụ của người xin cấp giấy phép xây dựng tạm thực hiện theo quy định tại Điều 68
của Luật Xây dựng.
2.
Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng tạm thực hiện theo quy định tại
Điều 22 của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
1. UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Quy định này; rà soát, công bố và cắm mốc giới ngoài thực địa các đồ án quy hoạch
xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, tạo điều kiện thuận
lợi cho các tổ chức, cá nhân và các đơn vị liên quan biết, thực hiện.
2. Giao cho Giám đốc
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các ngành liên
quan, tổ chức theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này./.
(Mẫu số 1)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi: .....................................................................................
1. Tên Chủ đầu
tư:...............................................................................................................
- Người đại diện:...............................................
Chức vụ:...................................................
- Địa chỉ liên hệ:...................................................................................................................
- Số
nhà:.......................................................... Đường
.......................................................
- Phường
(xã):.....................................................................................................................
- Tỉnh, thành phố:................................................................................................................
- Số điện thoại:....................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số:.......................................................
Diện tích .............................................. m2
- Tại:................................................................
Đường.......................................................
- Phường
(xã):.................................................. Huyện, thành phố
...................................
- Tỉnh Bắc Giang.
- Nguồn gốc đất:................................................................................................................
3. Nội dung xin
phép xây dựng tạm:
- Loại công
trình:............................................... Cấp công
trình:.......................................
- Diện tích xây dựng
tầng 1:............................... m2; Tổng diện tích sàn:
................... m2.
- Chiều cao công
trình:...................................... m; Số tầng:
............................................
4. Đơn vị hoặc người
thiết kế (nếu
có):.............................................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Điện thoại:
......................................................................................................................
5. Tổ chức, cá
nhân thẩm định thiết kế (nếu có):
.............................................................
- Địa chỉ:..........................................................
Điện thoại:................................................
- Giấy phép hành
nghề (nếu có):......................... Cấp
ngày:............................................
6. Phương án phá dỡ
(nếu
có):........................................................................................
7. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình:
........................................................ tháng.
8. Công trình được
tồn tại tới thời hạn:............................................................................
9. Tôi xin cam kết
làm theo đúng giấy phép xây dựng tạm được cấp, tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước
thực hiện quy hoạch và không yêu cầu Nhà nước phải bồi thường hay hỗ trợ công
trình, phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng tạm. Nếu không thực hiện
đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp
luật./.
|
…………………, ngày... tháng... năm ....
NGƯỜI LÀM ĐƠN KÝ TÊN
(đóng dấu nếu có)
|
(Mẫu số 2)
(Trang 1)
(Màu hồng - khổ A4)
UBND huyện, thành phố...
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Số: .............../GPXDT
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
1. Cấp
cho:..........................................................................................................................
- Địa chỉ:..............................................................................................................................
- Số
nhà:.......................................................... Đường
......................................................
Phường
(xã):.......................................................................................................................
Tỉnh, thành phố:..................................................................................................................
2.
Được phép xây dựng tạm công trình (loại công
trình):...................................................
Theo thiết kế có
ký hiệu:.....................................................................................................
Do:..................................................................
lập ..............................................................
Gồm các nội dung
sau
đây:................................................................................................
- Diện tích xây dựng
tầng một:.....................................................................................
m2.
- Tổng diện tích
sàn:....................................................................................................
m2.
- Chiều cao công
trình:...................................... m; Số tầng:.............................................
- Trên lô đất:
.................................................... Diện tích
........................................... m2
- Cốt nền xây dựng
công trình:........................... chỉ giới xây dựng..................................
- Màu sắc công
trình:.........................................................................................................
Tại (số nhà):.....................................................
Đường.....................................................
Phường (xã)
.................................................... Huyện, thành phố...................................
Tỉnh Bắc Giang.
Giấy tờ về quyền sử
dụng đất:..........................................................................................
3. Giấy phép này
có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn
trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
4. Công trình được
tồn tại tới thời hạn:.............................................................................
|
........ngày... tháng... năm ....
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận:
-Chủ đầu tư;
-UBND xã, phường, thị trấn (nơi có CTrình);
-Cơ quan kiểm tra XD thuộc UBND huyện, TP;
-Lưu:
|
|
(Mẫu số 2)
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở
hữu liền kề.
2. Phải thực hiện
đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây
dựng này.
3. Phải thông báo
cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và
công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy
phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi cần thay đổi thiết kế thì
phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
6. Phải tự dỡ bỏ công trình khi
nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch.
_________________________________________________________________________________
GIA
HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung gia hạn:
2. Thời gian có hiệu
lực của giấy phép:
|
........., ngày ...... tháng ...... năm ........
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|