UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
19/2005/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TẠI XÃ NGŨ HIỆP VÀ XÃ TỨ HIỆP - HUYỆN THANH TRÌ, TỶ LỆ 1/500 (QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT VÀ QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản
lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
- Căn cứ Quy hoạch chi tiết Huyện Thanh Trì tỷ lệ 1/5000 (phần quy hoạch sử dụng
đất và giao thông) đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số
133/2001/QĐ-UB ngày 28/12/2001;
- Căn cứ quyết định số 2235/QĐ-UB ngày 23/4/2004 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án Xây dựng hạ tầng khu đất xây dựng
nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Ngũ Hiệp và xã Tứ Hiệp - Huyện Thanh
Trì;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở quy hoạch Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số
2542/TTr-QHKT ngày 17/12/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đấu giá quyền sử dụng đất
tại xã Ngũ Hiệp và xã Tứ Hiệp - Huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/500 (Bản vẽ quy hoạch
sử dụng đất và bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng) do Công ty tư vấn Đầu tư xây dựng
GTCC Hà Nội lập và hoàn thành tháng 12/2004 với một số nội dung chủ yếu như
sau:
1. Vị trí,
Ranh giới và Quy mô:
- Vị trí: Khu đấu giá quyền sử dụng
đất tại xã Ngũ Hiệp và xã Tứ Hiệp - Huyện Thanh Trì nằm về phía Nam Thành phố
Hà Nội.
- Ranh giới:
+ Phí Bắc giáp đất canh tác xã
Ngũ Hiệp.
+ Phía Tây và Tây Nam giáp khu
dân cư, doanh trại quân đội và nhà máy Z179 - Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.
+ Phía Đông và Đông Bắc giáp với
đất canh tác xã Ngũ Hiệp.
+ Phía Đông Nam giáp đường quy
hoạch Vành đai 4 dự kiến.
- Quy mô:
+ Tổng diện tích: 177.053 m2
+ Tổng dân số quy hoạch: khoảng
4000 người.
2. Mục tiêu
- Cụ thể hoá Quy hoạch chi tiết
huyện Thanh Trì tỷ lệ 1/5000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao
thông) đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 133/2001/QĐ-UB ngày
28/12/2001 nhằm:
+ Xây dựng khu ở mới đồng bộ hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật. Gắn kết với khu dân cư và cơ quan hiện có để đảm
bảo cảnh quan và phát triển bền vững cho toàn bộ khu vực.
+ Khai thác hiệu quả quỹ đất hiện
có, đáp ứng được một phần nhu cầu về nhà ở của người dân, huy động được nhiều
nguồn vốn cùng tham gia đầu tư xây dựng.
+ Thực hiện chủ trương của Thành
Uỷ, UBND và HĐND Thành phố Hà Nội về việc đấu giá quyền sử dụng đất, tạo vốn
xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn Thành phố Hà Nội nói chung và địa bàn huyện
Thanh Trì nói riêng.
- Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500
(quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch tổng mặt bằng) được duyệt là cơ sở pháp lý
để nghiên cứu quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, để làm căn cứ tổ chức đấu giá
quyền sử dụng đất và triển khai xây dựng công trình trong khu vực đất đấu giá,
quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung
quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
3.1.1. Các chỉ tiêu quy hoạch:
- Dân số trong phạm vi quy hoạch:
khoảng 4000 người
- Tầng cao trung bình toàn khu:
4,4 tầng
- Mật độ xây dựng chung: 22 %
- Hệ số sử dụng đất chung: 0,95
lần
3.1.2. Quy hoạch sử dụng đất
Khu vực Quy hoạch chi tiết Khu đấu
giá quyền sử dụng đất có tổng diện tích: 177053 m2 bao gồm:
a/ Diện tích đất (theo quyết định
số 6214/QĐ-UB ngày 20/10/2003 và Quyết định số 2103/QĐ-UB ngày 8/4/2004 của
UBND thành phố Hà Nội): 166.893 m2.
b/ Diện tích đất đề nghị giao bổ
xung để làm đường vào thi công và khớp nối hạ tầng kỹ thuật: 10.160 m2
3.1.3. Trong ranh giới nghiên cứu
được chia thành các lô đất với diện tích và chức năng sử dụng như sau:
+ Lô đất số 1 (ký hiệu TT1) diện
tích 3.263m2 có chức năng nhà ở (nhà vườn).
+ Lô đất số 2 (ký hiệu TT2) diện
tích 3.854 m2 có chức năng nhà ở (nhà vườn).
+ Lô đất số 3 (ký hiệu TT3) diện
tích 5.107m2 có chức năng nhà ở (nhà vườn).
+ Lô đất số 4 (ký hiệu BT1) diện
tích 2.590 m2 có chức năng nhà ở (biệt thự).
+ Lô đất số 5 (ký hiệu TT4) diện
tích 1.615 m2 có chức năng nhà ở (nhà vườn).
+ Lô đất số 6 (ký hiệu ĐX1) diện
tích 1.593 m2 có chức năng đỗ xe.
+ Lô đất số 7 (ký hiệu TT5) diện
tích 2.825 m2 có chức năng nhà ở (nhà vườn).
+ Lô đất số 8 (ký hiệu NT) diện
tích 2.450 m2 có chức năng nhà trẻ mẫu giáo.
+ Lô đất số 9 (ký hiệu CX1) diện
tích 2.727 m2 có chức năng cây xanh, thể dục thể thao.
+ Lô đất số 10 (ký hiệu TH) diện
tích 5.962 m2 có chức năng Trường tiểu học.
+ Lô đất số 11 (ký hiệu BT2) diện
tích 1.910 m2 có chức năng nhà ở (biệt thự).
+ Lô đất số 12 (ký hiệu BT3) diện
tích 2.054 m2 có chức năng nhà ở (biệt thự).
+ Lô đất số 13 (ký hiệu CX2) diện
tích 1.016 m2 có chức năng cây xanh, sân vườn.
+ Lô đất số 14 (ký hiệu TT6) diện
tích 6.724 m2 có chức năng nhà ở (nhà vườn).
+ Lô đất số 15 (ký hiệu CT) diện
tích 14.470 m2 có chức năng nhà ở chung cư và cây xanh sân vườn.
+ Lô đất số 16 (ký hiệu BT4) diện
tích 3.560 m2 có chức năng nhà ở (biệt thự).
+ Lô đất số 17 (ký hiệu TT7) diện
tích 3.070 m2 có chức năng nhà ở (nhà vườn).
+ Lô đất số 18 (ký hiệu CX3) diện
tích 381 m2 có chức năng cây xanh, sân vườn.
+ Lô đất số 19 ( ký hiệu ĐX2) diện
tích 2.699 m2 có chức năng đỗ xe.
+ Lô đất số 20 (ký hiệu TT8) diện
tích 6.512 m2 có chức năng nhà ở (nhà vườn + nhà tái định cư).
+ Lô đất số 21 (ký hiệu HH) diện
tích 6.838 m2 có chức năng hỗn hợp (dịch vụ công cộng, cơ quan, nhà ở...).
+ Lô đất số 22 (ký hiệu CC) diện
tích 1.290 m2 có chức năng công cộng.
+ Lô đất số 23 (ký hiệu CX4) diện
tích 443 m2 có chức năng cây xanh.
+ Lô đất số 24 (ký hiệu CX5) diện
tích 2.943 m2 có chức năng cây xanh.
+ Lô đất số 25 (ký hiệu CX6) diện
tích 876 m2 có chức năng cây xanh kết hợp đỗ xe và khu xử lý kỹ thuật.
Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho
từng lô đất được thống kê tại bảng sau:
Bảng thống kê quy hoạch sử dụng
đất
Stt
|
Tên
lô đất
|
Ký
hiệu
|
Các
chỉ tiêu chính
|
DT
đất (m2)
|
DTXD
(m2)
|
Mật
độ XD (%)
|
Tầng
cao TB (tầng)
|
DT
sàn (m2)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
Số
người (người)
|
1
|
Lô đất số 1
|
TT1
|
3.263
|
2.023
|
62
|
3
|
6.069
|
1,86
|
135
|
2
|
Lô đất số 2
|
TT2
|
3.854
|
2.389
|
62
|
3
|
7.168
|
1,86
|
159
|
3
|
Lô đất số 3
|
TT3
|
5.107
|
3.166
|
62
|
3
|
9.499
|
1,86
|
211
|
4
|
Lô đất số 4
|
BT1
|
2.590
|
1.036
|
40
|
3
|
3.108
|
1,20
|
69
|
5
|
Lô đất số 5
|
TT4
|
1.615
|
1.001
|
62
|
3
|
3.004
|
1,86
|
67
|
6
|
Lô đất số 6
|
ĐX1
|
1.593
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lô đất số 7
|
TT5
|
2.825
|
1.752
|
62
|
3
|
5.255
|
1,86
|
|
8
|
Lô đất số 8
|
NT
|
2.450
|
858
|
35
|
2
|
1.715
|
0,70
|
180
trẻ
|
9
|
Lô đất số 9
|
CX1
|
2.727
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Lô đất số 10
|
TH
|
5.962
|
1.491
|
25
|
2
|
2.981
|
0,50
|
340
HS
|
11
|
Lô đất số 11
|
BT2
|
1.910
|
764
|
40
|
3
|
2.292
|
1,20
|
51
|
12
|
Lô đất số 12
|
BT3
|
2.054
|
822
|
40
|
3
|
2.465
|
1,20
|
55
|
13
|
Lô đất số 13
|
CX2
|
1.016
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Lô đất số 14
|
TT6
|
6.724
|
4.169
|
62
|
3
|
12.507
|
1,86
|
278
|
15
|
Lô đất số 15
|
CT
|
14.470
|
5.788
|
40
|
8
|
46.414
|
3,21
|
1.404
|
16
|
Lô đất số 16
|
BT4
|
3.560
|
1.424
|
40
|
3
|
4.272
|
1,20
|
95
|
17
|
Lô đất số 17
|
TT7
|
3.073
|
1.997
|
65
|
3
|
5.992
|
1,95
|
133
|
18
|
Lô đất số 18
|
CX3
|
381
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Lô đất số 19
|
ĐX2
|
2.699
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Lô đất số 20
|
TT8
|
6.512
|
4.233
|
65
|
3
|
12.698
|
1,95
|
282
|
21
|
Lô đất số 21
|
HH
|
6.838
|
2.735
|
40
|
10,7
|
29.280
|
4,28
|
855
|
22
|
Lô đất số 22
|
CC
|
1.290
|
516
|
40
|
6
|
3.096
|
2,40
|
|
23
|
Lô đất số 23
|
CX4
|
443
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Lô đất số 24
|
CX5
|
2.943
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Lô đất số 25
|
CX6
|
876
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Đường nội bộ mặt cắt < 13,5
m)
|
18.001
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
104.776
|
36.164
|
22
|
4,4
|
157.815
|
0,95
|
3.910
|
27
|
Đường giao thông (mặt cắt
>= 13,5 m)
|
62.117
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Đất đường xin tạm giao bổ xung
|
10.160
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
177.053
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Lô đất số 20 (ký hiệu
TT8) có bố trí 24 thửa đất dành để tái định cư tại chỗ
Kèm theo bản vẽ quy hoạch sử dụng
đất (QH-01) và bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng (QH-02).
3.2. Quy hoạch tổng mặt bằng và
Tổ chức không gian:
- Phía mặt đường quy hoạch vành
đai 4 (Đông Nam khu đất) xây dựng các công trình hỗn hợp, nhà ở cao tầng kết hợp
dịch vụ công cộng khoảng 12 đến 18 tầng với hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại,
tạo điểm nhấn và đóng góp cho kiến trúc cảnh quan trục đường Thành phố.
- Trung tâm khu vực bố trí trường
tiểu học, nhà trẻ mẫu giáo, sân thể dục thể thao và nhà ở biệt thự kết hợp cây
xanh nhằm tạo không gian thoáng, cải thiện vi khí hậu.
- Khu vực gần trung tâm bố trí dạng
nhà vườn, biệt thự ghép kết hợp sân chơi và các bãi đỗ xe phục vụ chung cho khu
vực để tạo không gian chuyển tiếp.
Điều 2.
Giao Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm kiểm
tra, xác nhận các bản vẽ thiết kế theo Quy hoạch chi tiết được duyệt trong vòng
15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này; phối hợp với Uỷ ban Nhân dân huyện Thanh
Trì tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ
quan và nhân dân được biết, thực hiện; hướng dẫn Ban quản lý dự án Huyện Thanh
Trì triển khai tiếp Quy hoạch chi tiết Hạ tầng kỹ thuật theo quy định và tổ chức
thẩm định, trình UBND Thành phố phê duyệt.
- Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân huyện
Thanh Trì chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt
và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật;
Phối hợp với các Sở: Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Quy hoạch Kiến trúc để lập Dự án đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định
hiện hành của Nhà nước và của UBND Thành phố.
- Ban Quản lý dự án huyện Thanh
Trì căn cứ Thông tư số 10/2000/TT-BXD ngày 8/8/2000 của Bộ Xây dựng tổ chức lập
Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với QHCT này, trình cấp có thẩm quyền
xem xét, thẩm định và phê duyệt.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch
Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Giao thông
công chính, Tài chính, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Ban Quản lý dự án huyện
Thanh Trì, Chủ tịch UBND các xã Ngũ Hiệp, Tứ Hiệp; Giám đốc, thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành, các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|