ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1898/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 11 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày
14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng
cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ
logistics Việt Nam đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ-TTg
ngày 03/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ
thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm
2030;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 886/TTr-SCT ngày 30 tháng 6 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch phát
triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 kèm theo Quyết
định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.v
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ(b/c);
- Bộ Công Thương(b/c);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh(b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ tỉnh và các đoàn thể;
- Các PVP UBND tỉnh;
- TTTH tỉnh, Báo QT, Đài PTTH QT;
- Lưu: VT, TMD
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quân Chính
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg
ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động
nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025;
UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Kế hoạch phát triển dịch vụ
logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 với những
nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU
Dịch vụ logistics là hoạt động thương
mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ
tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi
ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa
thuận với khách hàng để hưởng thù lao.
1. Quan điểm
- Phát triển dịch vụ logistics thành
một ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao, gắn dịch vụ logistics với phát triển
sản xuất hàng hóa, xuất nhập khẩu và thương mại nội địa, phát triển hạ tầng
giao thông vận tải và công nghệ thông tin.
- Tập trung đầu tư và phát triển hạ tầng logistics nhằm phát huy tối đa lợi thế vị trí địa
lý chiến lược của tỉnh trên tuyến Hành lang kinh tế Đông Tây để phấn đấu xây dựng
tỉnh Quảng Trị trở thành một đầu mối
quan trọng trong hệ thống dịch vụ logistics của khu vực miền
Trung
- Phát triển thị trường dịch vụ
logistics lành mạnh, tạo cơ hội bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế, khuyến khích thu hút đầu tư trong và ngoài nước phù hợp với các
quy định của pháp luật và tiềm năng, lợi thế của tỉnh Quảng Trị, đảm bảo mục tiêu phát triển thị trường dịch vụ
logistics một cách bền vững.
- Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp
logistics về số lượng, chất lượng, quy mô, trình độ nhân lực theo hướng chuyên
nghiệp, ứng dụng công nghệ kỹ thuật cao trong quản lý - kinh doanh, đủ năng lực
cạnh tranh ở thị trường trong nước và khu vực.
- Hoàn thiện các cơ chế quản lý nhà
nước ở địa phương, bao gồm: các chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics,
chính sách đầu tư, cải cách hành chính, cơ chế phối hợp quản
lý của các Sở, Ban, ngành trong chuỗi dịch vụ logistics,... đảm bảo phù hợp với
trình độ phát triển của dịch vụ logistics trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc
tế.
2. Mục
tiêu
- Thu hút đầu tư vào phát triển hạ tầng
logistics trên địa bàn tỉnh, tập trung xây dựng tại khu vực thành phố Đông Hà,
Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, Khu Kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo, Cửa khẩu Quốc tế La Lay nhằm nâng cao hiệu quả kết nối giữa tỉnh Quảng Trị với
các tỉnh thành trong cả nước và các nước trên tuyến Hành lang kinh tế Đông Tây.
- Thành lập một số doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ logistics có quy mô trên địa bàn tỉnh, đồng thời hỗ trợ các doanh
nghiệp phát triển dịch vụ logistics theo phương châm hiện đại, chuyên nghiệp nhằm
đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trường.
- Ứng dụng các
công nghệ mới trong phát triển dịch vụ logistics, tổ chức
đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp, có đủ trình độ về logistics, góp phần
thúc đẩy thuận lợi hóa thương mại, tái cấu trúc hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp.
- Tạo điều kiện hình thành các Trung
tâm logistics trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 3/7/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030; Quyết định số 1936/QĐ-TTg ngày 11/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị đến năm
2035, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của
UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Thương mại Quảng Trị
đến năm 2020, định hướng cho các năm tiếp theo.
II. NHIỆM VỤ
1. Triển
khai các chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics
- Rà soát, ban hành các văn bản triển
khai phát triển dịch vụ logistics phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của tỉnh.
- Nghiên cứu, áp dụng có hiệu quả các
chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ logistics
2. Đầu tư
hạ tầng logistics
- Tập trung thu hút đầu tư vào phát
triển hạ tầng logistics, nhất là hạ tầng giao thông vận tải,
hạ tầng kho bãi và ứng dụng công nghệ mới trong logistics.
- Xây dựng các trung tâm logistics tại
thành phố Đông Hà, Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, Khu vực Cửa khẩu quốc tế La
Lay, Khu Kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo nhằm nâng cao hiệu quả, tính kết nối giữa tỉnh Quảng Trị với các tỉnh duyên hải miền Trung, Tây Nguyên và
một số tỉnh của Thái Lan, Lào, Myanmar...
3. Nâng
cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ
- Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp
trong một số ngành chủ lực của tỉnh áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến như: Công nghiệp phụ trợ, năng lượng, dệt may xuất
khẩu, đồ gỗ, chế biến nông sản - thực phẩm, dược liệu...
- Từng bước tích hợp sâu dịch vụ
logistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập
khẩu của tỉnh, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác.
4. Phát
triển thị trường dịch vụ logistics
- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại dịch vụ
logistics; thu hút nguồn hàng từ các nước Lào, Thái Lan qua Cửa khẩu quốc tế
Lao Bảo và Cửa khẩu quốc tế La Lay vào Việt Nam và ngược lại;
hỗ trợ nâng cao hiệu quả khai thác, mở rộng nguồn hàng cho Cửa khẩu quốc tế La
Lay, Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị và Khu Kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo.
- Khuyến khích sự liên doanh, liên kết,
cộng tác giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở khai thác, sử dụng
thế mạnh hiện có của các doanh nghiệp (cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống
thông tin...) để triển khai, phát triển dịch vụ logistics
và mở rộng tầm hoạt động của các doanh nghiệp.
5. Đào tạo,
nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lực
- Đào tạo nguồn nhân lực ngành
logistics nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho địa phương.
- Có chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp,
các trường dạy nghề để đẩy mạnh công tác đào tạo với nhiều hình thức linh hoạt,
cung cấp nhân lực đáp ứng cho ngành.
6. Các
nhiệm vụ khác
- Đầu tư trang thiết bị kiểm tra, đo
lường và kiểm định phương tiện phục vụ hoạt động logistics.
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê
và thu thập dữ liệu thống kê về logistics.
(Các nhiệm vụ cụ thể về phát triển
dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến
năm 2025 quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
huy động từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, vốn vay từ các
tổ chức tín dụng, tài trợ quốc tế và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công
Thương: Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; đề xuất cơ chế, chính sách huy động
các nguồn lực xã hội để triển khai thực hiện các nhiệm vụ
cụ thể trong Kế hoạch. Tổ chức kiểm tra, đôn đốc, giám sát quá trình thực hiện
Kế hoạch và tổng hợp báo cáo về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
2. Các Sở,
Ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được nêu trong Kế
hoạch và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện của đơn vị, địa
phương mình. Hàng năm, có báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
Trên đây là Kế hoạch phát triển dịch
vụ logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2025. Các
Sở, Ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở
Công Thương tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này. Trong
quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, khó khăn, giao Sở Công Thương chủ
trì phối hợp với các Sở, Ban ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố và các
doanh nghiệp hoạt động logistics báo cáo tham mưu UBND tỉnh để có hướng chỉ đạo,
giải quyết kịp thời./.
Stt
|
Nhiệm
vụ
|
Kết quả đạt được
|
Cơ
quan chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Hoàn
thiện chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics.
|
1
|
Nghiên cứu, áp dụng triệt để, có hiệu
quả các chính sách, pháp luật quy định về phát triển dịch vụ logistics; kiểm
tra, rà soát và ban hành các văn bản triển khai phát triển dịch vụ logistics
cho phù hợp với tình hình thực tế
và điều kiện của tỉnh.
|
Tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động
logistics
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, Ban ngành liên quan và UBND
các huyện, thành phố, thị xã, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh, các doanh nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
2
|
Phổ biến, tuyên truyền về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch
vụ logistics
|
Nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp
về các cam kết quốc tế liên quan đến logistics để áp dụng
đúng các cam kết này
|
Sở
Công Thương
|
Các cơ quan Báo, Đài, Hiệp Hội
doanh nghiệp tỉnh
|
2017-2025
|
3
|
Nghiên cứu, áp dụng và xây dựng chính
sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics tại địa phương
|
Xây dựng các chính sách hỗ trợ phát
triển dịch vụ logistics tại địa phương hiệu quả, phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng
địa phương
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, Ban ngành liên quan, Ban quản
lý Khu kinh tế tỉnh.
|
2020
|
II
|
Đầu
tư hạ tầng logistics
|
1
|
Rà soát các quy hoạch, kế hoạch, đảm
bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát
triển dịch vụ logistics
|
Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch về giao
thông, vận tải phù hợp với các chiến lược, quy hoạch về sản xuất công nghiệp,
nông nghiệp, xuất nhập khẩu, chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh, gắn kết quy hoạch về trung tâm
logistics, kho ngoại quan trong một tổng thể thống nhất
|
Sở Giao
thông Vận tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Công Thương
|
2018
|
2
|
Xây dựng quy hoạch phát triển dịch
vụ logistics tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030
|
Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch phát
triển hạ tầng và dịch vụ logistics phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, Ban ngành, UBND các huyện,
thành phố, thị xã Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
|
2018
- 2020
|
3
|
Xây dựng các chính sách ưu đãi, đẩy
mạnh công tác kêu gọi, thu hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng logistics
|
Ban hành chính sách ưu đãi nhằm thu
hút vốn đầu tư trong nước và nước ngoài, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
vào lĩnh vực dịch vụ logistics và phát triển kết cấu hạ tầng
logistics
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố, Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
|
2019
|
4
|
Tăng cường hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước để phát triển, mở rộng kết nối hạ tầng logistics
|
Phát triển, mở rộng kết nối hạ tầng logistics với các nước trong khu vực trên tuyến Hành lang
kinh tế Đông - Tây nhằm phát triển vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên
giới và quá cảnh
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành
phố, Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
|
2017-2025
|
5
|
Đầu tư mở rộng hạ tầng logistics
khu vực CKQT Lao Bảo, CKQT La Lay và Khu KT Đông Nam Quảng
trị nhằm kết nối với các nước Thái Lan, Lào
|
Xây dựng công trình giao thông, kho
bãi, trung tâm dịch vụ logistics trên các tuyến đường,
hành lang kết nối với các nước Thái Lan, Lào
|
Ban
quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố
|
2017-2025
|
6
|
Đẩy mạnh phát triển loại hình vận tải
đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, nhất là đối với
hàng hóa quá cảnh
|
Tăng khối lượng
hàng hóa vận chuyển theo hình thức vận tải đa phương thức,
vận tải xuyên biên giới, quá cảnh
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các doanh nghiệp
|
2017-2025
|
7
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng logistics gắn với thương mại điện tử
|
Phát triển hệ thống vận chuyển nhằm đáp ứng xu thế phát triển của thương mại điện tử
|
Sở
Công Thương; Sở Giao thông Vận tải.
|
UBND các huyện, thành phố và Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
2019-2020
|
8
|
Tập trung kêu gọi đầu tư xây dựng
trung tâm logistics loại II tại Khu KT Đông Nam Quảng Trị
|
Hình thành trung tâm logistics loại
II, đóng vai trò kết nối giữa tỉnh Quảng Trị với các nước
trên hành lang kinh tế Đông - Tây và các tỉnh duyên hải miền Trung, Tây
Nguyên.
|
Ban
quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2020-2023
|
III
|
Nâng
cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ.
|
1
|
Khuyến khích,
hướng dẫn doanh nghiệp một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến
|
Doanh nghiệp một số ngành áp dụng mô
hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến trong quá trình sản xuất, kinh doanh, trong đó chú trọng triển khai
các hoạt động logistics trên nền tảng ứng dụng công nghệ
thông tin và các công nghệ mới trong logistics
|
Sở
Công Thương
|
Các doanh nghiệp
|
2021
|
2
|
Ưu tiên ngân sách hỗ trợ nghiên cứu,
ứng dụng, chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật phục vụ phát triển dịch vụ
logistics và xã hội hóa nguồn lực phát triển dịch vụ logistics
|
Nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ
mới, tiến bộ kỹ thuật trong quản lý, vận hành, đào tạo về chuỗi cung ứng và dịch
vụ logistics
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính;
Sở kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
2017-2025
|
3
|
Tích hợp sâu dịch vụ logistics với
các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khẩu, lưu
thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác
|
Nâng cao số lượng
doanh nghiệp sản xuất, thương mại có sử dụng dịch vụ logistics để nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị mình
|
Sở
Công Thương
|
Các doanh nghiệp
|
2017-2025
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực
đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics
|
Doanh nghiệp nâng cao trình độ,
năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý
tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics
|
Sở
Công Thương
|
Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
các doanh nghiệp
|
2017-2025
|
IV
|
Phát
triển thị trường dịch vụ logistics.
|
1
|
Đẩy mạnh xúc tiến thương mại cho dịch
vụ logistics
|
Đăng cai tổ chức
và tham gia các hội thảo, hội chợ, triển lãm về logistics; tham gia các hội
chợ, triển lãm về logistics và tổ chức trao đổi cơ hội đầu
tư, hợp tác.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, Ban ngành liên quan; các doanh nghiệp
|
2017-2025
|
2
|
Thu hút nguồn hàng từ các nước Lào,
Thái Lan vận chuyển qua CKQT Lao Bảo, CKQT La Lay vào Việt Nam và ngược lại
|
Nâng cao lưu lượng hàng hóa từ các
nước Lào, Thái Lan vận chuyển vào Việt Nam và ngược lại
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở Công Thương và các doanh nghiệp
|
2017-2025
|
3
|
Hỗ trợ nâng cao hiệu quả khai thác,
mở rộng nguồn hàng cho CKQT Lao Bảo và CKQT La Lay
|
Nâng cao lưu lượng hàng hóa tại khu
vực CKQT Lao Bảo và CKQT La Lay, phấn đấu xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng
Trị trở thành đầu mối thu gom và trung chuyển hàng hóa trong khu vực.
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Sở Giao thông vận tải; Sở Công
Thương
|
2017-2025
|
4
|
Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về
logistics
|
Tăng cường liên kết với các Hiệp hội
và Doanh nghiệp dịch vụ logistics trong khu vực; thu hút doanh nghiệp
logistics trong và ngoài nước đến đầu tư, hợp tác với các doanh nghiệp của tỉnh
Quảng Trị
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2017-2025
|
V
|
Đào
tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lực
|
1
|
Đẩy mạnh đào tạo nghề về logistics
|
Đào tạo nghề về logistics tương
thích với trình độ chung của cả nước và khu vực. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và các cơ sở có tham gia giáo dục nghề nghiệp của tỉnh có định hướng triển
khai đào tạo nghề liên quan đến logistics
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải,
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Phân hiệu Đại học Huế;
các cơ sở đào tạo nghề; các DN
|
2018-2025
|
2
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
về logistics cho cán bộ, công chức ở các sở, ngành và UBND các huyện,thị xã,
thành phố.
|
Tổ chức đào tạo cơ bản về logistics
cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và cán bộ quản lý nhà nước để có thể vận dụng
trong hoạt động chuyên môn của đơn vị mình
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Công Thương, Các Sở, Ban ngành
và UBND các huyện, thành phố
|
2017-2025
|
VI
|
Các
nhiệm vụ khác
|
1
|
Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về
logistics
|
Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban chỉ
đạo phát triển logistics Quảng Trị (khi đảm bảo điều kiện).
|
Sở
Công Thương
|
Sở Nội vụ và UBND các huyện, thành
phố
|
2018-2025
|
2
|
Đầu tư trang thiết bị kiểm tra, đo lường
và kiểm định phương tiện đo lường phục vụ hoạt động logistics
|
Bảo đảm trang thiết bị kiểm tra, đo
lường và kiểm định phương tiện đo đảm bảo tính chính
xác, trung thực trong giao nhận hàng hóa
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính, Sở Công Thương
|
2022
|
3
|
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và thu thập dữ liệu thống kê về logistics.
|
Hình thành hệ thống chỉ tiêu thống
kê và tiến hành thu thập dữ liệu thống kê về logistics.
|
Cục
Thống kê
|
Sở Công Thương
|
2019
|