Quyết định 1862/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2019

Số hiệu 1862/QĐ-LĐTBXH
Ngày ban hành 27/12/2018
Ngày có hiệu lực 27/12/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Lê Quân
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1862/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI NĂM 2019

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cấu tổ chức ca Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cNghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định s225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cQuyết định số 1003/QĐ-LĐTBXH ngày 27/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị ca Chánh Văn phòng Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội với những nội dung sau:

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

Tiếp tục thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011-2020 ban hành tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ và Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 ban hành tại Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; triển khai Kế hoạch CCHC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2016 - 2020 ban hành tại Quyết định số 1003/QĐ-LĐTBXH ngày 27/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Chỉ thị số 02/CT-LĐTBXH ngày 10/8/2018 về việc đẩy mạnh công tác CCHC và ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020; đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC nhà nước trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.

2. Mục tiêu cụ thể

- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về lao động, người có công và xã hội đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, cụ thể và khả thi, trong đó tập trung nâng cao chất lượng, bảo đảm tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ theo kế hoạch đề ra.

- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo Chthị s13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Đánh giá tác động đầy đủ, thực chất các TTHC quy định tại dự thảo văn bản QPPL nhằm kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới TTHC và cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh, TTHC; công b, công khai kịp thời, đy đủ (100%) các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý và kết quả giải quyết TTHC của Bộ. Thực hiện cơ chế một ca, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định của Chính phủ và kế hoạch của Bộ ban hành kèm theo Quyết định số 1460/QĐ-LĐTBXH ngày 13/10/2018.

- Tiếp tục hoàn thiện tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, bảo đảm tinh gọn, hiệu quả trên cơ sđáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội theo kế hoạch của Bộ triển khai Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XII ban hành kèm theo Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH ngày 05/9/2018.

- Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có trình độ, năng lc thực thi công vụ, bản lĩnh chính trị vững vàng và phẩm chất đạo đức đáp ứng yêu cầu của CCHC. Ban hành quy chế tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; quy chế phân cấp quản lý công chức, viên chức; quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.

- Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị quản lý hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ; đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế triển khai nhiệm vụ khoa học; thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị khoa học công nghệ công lập; đổi mới cơ chế quản lý tài chính để nâng cao hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ; kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước chi thường xuyên và chi đầu tư công gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra của đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp để nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước, đồng thời tiết kiệm chi tạo nguồn chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức và người lao động trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị đảm bảo đồng bộ, hiệu quả; ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu ququản lý nhà nước đối với lĩnh vực lao động, người có công và xã hội. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, cung cp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4. Từng bước xây dựng Chính phủ điện tử tại Bộ đạt hiệu quả. ng cường đồng bộ, liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu giữa các đơn vị trong bộ và các Bộ, ngành địa phương khác.

II. Nhiệm vụ

Nhiệm vụ CCHC trên từng lĩnh vực và phân công trách nhiệm thực hiện cụ thể như Phụ lục kèm theo Quyết định này.

III. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này đảm bảo nội dung, tiến độ; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu; đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện thành công Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

2. Văn phòng Bộ có tch nhiệm chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; báo cáo tình hình, kết quả thực hiện theo quy định.

Điều 2. Kinh phí để triển khai nhiệm vụ tại Kế hoạch do các đơn vị cân đối, bố trí trong phạm vi dự toán giao năm 2019 theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

[...]