Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2020 về giao chỉ tiêu chủ yếu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Đắk Nông

Số hiệu 1859/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/12/2020
Ngày có hiệu lực 14/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Nguyễn Đình Trung
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1859/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh về việc thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 131/TTr-SKH ngày 11 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.  Giao chỉ tiêu chủ yếu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:

1. Tăng trưởng kinh tế GRDP: Bình quân từ 7,5-8%, trong đó: Khu vực Nông, lâm nghiệp, thủy sản đạt 4,5%; Khu vực Công nghiệp và xây dựng đạt 13,36%, Khu vực Dịch vụ đạt 7,55%; Khu vực Thuế đạt 9,74%. GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 70 triệu đồng.

2. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội: Tăng bình quân 15%/năm, tỉ trọng chiếm từ 35-40% so với GRDP.

3. Thu, chi ngân sách: Cả giai đoạn đạt trên 18,4 ngàn tỷ đồng, tốc độ tăng thu bình quân 12%/năm.

4. Kết cấu hạ tầng: Tỷ lệ nhựa hóa chung đường tỉnh 73%; Tỷ lệ đô thị hóa 33%; tỷ lệ hộ sử dụng điện 99%, tỷ lệ đáp ứng cho diện tích có nhu cầu tưới 85%.

5. Lao động và việc làm: Tổng số lao động được tạo việc làm cả giai đoạn trên 90 ngàn lượt người; Đào tạo nghề cho trên 20 ngàn người; 14,8% người lao động trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm xã hội.

6. Giảm nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo mỗi năm giảm từ 2% trở lên, riêng hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ giảm từ 4% trở lên theo chuẩn nghèo 2021-2025.

7. Y tế: Đạt 21 giường bệnh/vạn dân; 8,9 bác sỹ/vạn dân; trên 95% dân số tham gia bảo hiểm y tế toàn dân.

8. Giáo dục: Số trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia hàng năm là 10 trường trở lên/năm.

9. Văn hóa: 60% xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới, phường thị trấn đạt tiêu chuẩn văn minh đô thị theo tiêu chuẩn mới.

10. Môi trường: Tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 40% vào năm 2025; cả giai đoạn trồng mới 5.000 ha rừng tập trung; Phấn đấu hàng năm giảm 50% số vụ và diện tích rừng bị phá.

11. Nông thôn mới: Lũy kế có 43 xã đạt chuẩn nông thôn mới (trong đó có 12 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao), mỗi xã đạt bình quân đạt 17,2 tiêu chí trở lên.

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Các sở, ban, ngành:

a) Phân kỳ kế hoạch thực hiện hàng năm, báo cáo cấp thẩm quyền để giao chỉ tiêu cụ thể từng năm. Tổ chức thực hiện đạt các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2021-2025 thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.

b) Hướng dẫn UBND huyện, thành phố, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan thực hiện chỉ tiêu kế hoạch được giao.

c) Xây dựng, ban hành chương trình, kế hoạch chi tiết của ngành, lĩnh vực để thực hiện Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh về việc thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025, đảm bảo đồng bộ trong thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch.

2. UBND các huyện, thành phố:

a) Xây dựng, ban hành chương trình, kế hoạch chi tiết để thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2021-2025 của tỉnh và của địa phương.

b) Trên cơ sở chỉ tiêu kế hoạch hàng năm do UBND tỉnh giao và hướng dẫn của các sở, ngành: UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, hướng dẫn các đơn vị trên địa bàn, thực hiện đạt chỉ tiêu kế hoạch được giao.

[...]