Quyết định 1857/QĐ-BNN-CBTTNS năm 2018 sửa đổi, bổ sung điều 1 Quyết định 1369/QĐ-BNN-CBTTNS về phê duyệt Đề án phát triển mía đường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 1857/QĐ-BNN-CBTTNS |
Ngày ban hành | 23/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 23/05/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghệp và phát triển nông thôn |
Người ký | Trần Thanh Nam |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1857/QĐ-BNN-CBTTNS |
Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 1369/QĐ-BNN-CBTTNS NGÀY 18/4/2018 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN MÍA ĐƯỜNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 16 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 1369/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 18/4/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án phát triển mía đường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 như sau:
1. Tại gạch đầu dòng thứ hai, mục III.1.b: câu “Không xây dựng thêm nhà máy sản xuất đường mới, chỉ mở rộng công suất các nhà máy hiện có ở vùng còn khả năng phát triển vùng nguyên liệu” được sửa đổi thành “Mở rộng công suất các nhà máy hiện có ở vùng còn khả năng phát triển vùng nguyên liệu”;
2. Tại Mục IV.3.a: câu “Nâng cao vai trò của Hiệp hội Mía đường Việt Nam trong việc xây dựng và thực hiện các cơ chế kiểm soát giá thu mua nguyên liệu mía của nông dân, giá bán buôn đường của các nhà máy, giá đường xuất khẩu, giá bán đường trên thị trường nội địa” được sửa đổi bổ sung thành “Tạo điều kiện liên kết, chia sẻ lợi ích giữa sản xuất và lưu thông, phân phối, tiêu dùng nhằm giảm chi phí trung gian, giảm giá thành sản phẩm”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Cục trưởng Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |