Quyết định 185/QĐ-BTP năm 2012 quy định tiêu chuẩn nhận biết, danh mục, chế độ quản lý và tính hao mòn đối với tài sản đặc thù được quy định là tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu | 185/QĐ-BTP |
Ngày ban hành | 03/02/2012 |
Ngày có hiệu lực | 03/02/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Người ký | Hà Hùng Cường |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ
TƯ PHÁP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 185/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn nhận biết, danh mục, chế độ quản lý và tính hao mòn đối với các tài sản đặc thù được quy định là tài sản cố định, áp dụng cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự án, chương trình thuộc Bộ Tư pháp quản lý.
Điều 2. Tiêu chuẩn nhận biết đối với tài sản đặc thù được quy định là tài sản cố định
Ngoài các tài sản cố định quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính thì một số tài sản sau đây được quy định là tài sản cố định:
1. Tài sản quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 3 Quyết định này có thời gian sử dụng trên một năm và có nguyên giá từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng.
2. Tài sản quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quyết định này có thời gian sử dụng trên một năm và có nguyên giá dưới 10.000.000 đồng.
3. Tài sản quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định này có thời gian sử dụng trên một năm và có nguyên giá từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng.
Điều 3. Danh mục tài sản đặc thù được quy định là tài sản cố định
1.Tài sản cố định hữu hình
a) Máy móc thiết bị văn phòng: Máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy chiếu, máy hủy tài liệu, máy phát điện, máy fax, máy điều hòa không khí, máy hút ẩm, tủ lạnh; thiết bị nghe nhìn, thiết bị lưu trữ thông tin dữ liệu, bộ bàn ghế họp, tủ, két sắt;
b) Phương tiện vận tải, truyền dẫn
- Phương tiện vận tải: xe mô tô, xe gắn máy, xuồng máy, ghe thuyền, ca nô, phương tiện vận tải khác;
- Phương tiện truyền dẫn: Tổng đài điện thoại, máy điện thoại di động, phương tiện truyền dẫn khác;
c) Máy móc, thiết bị, đồ dùng cho công tác chuyên môn
- Các phương tiện hỗ trợ công tác thi hành án dân sự: máy ghi âm, máy ảnh, máy quay camera, ti vi và đầu DVD;
- Các công cụ hỗ trợ công tác thi hành án dân sự: Loa pin cầm tay, các loại roi cao su, roi điện, gậy điện, găng tay điện, súng bắn hơi cay, gây mê, bình xịt hơi cay, gây mê, súng bắn đạn nhựa, cao su, các loại công cụ hỗ trợ công tác thi hành án dân sự khác;
- Các phương tiện, công cụ hỗ trợ công tác giảng dạy và nghiên cứu.
d) Thiết bị, dụng cụ quản lý: Bàn, ghế, tủ, giá kệ tài liệu.
2. Tài sản cố định vô hình:
a) Giá trị bằng phát minh sáng chế, bản quyền tác giả;