Quyết định 1846/QĐ-UBND bổ sung kinh phí xây dựng đề án “Phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao tỉnh Bình Định giai đoạn 2014 - 2020”

Số hiệu 1846/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/06/2014
Ngày có hiệu lực 06/06/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Trần Thị Thu Hà
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1846/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 06 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG KINH PHÍ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT CHẤT LƯỢNG CAO TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2014 - 2020”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 1314/STC-HCSN ngày 09/5/2014 và Văn bản số 1613/STC-HCSN ngày 03/6/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp bổ sung kinh phí cho Sở Nông nghiệp và PTNT năm 2014 để xây dựng đề án “Phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao tỉnh Bình Định giai đoạn 2014 - 2020” với số tiền 28.510.000 đồng (Hai mươi tám triệu năm trăm mười ngàn đồng).

(Chi tiết có phụ lục kèm theo)

Nguồn kinh phí: Từ nguồn sự nghiệp kinh tế chưa phân bổ trong dự toán ngân sách năm 2014.

Điều 2. - Giám đốc Sở Tài chính lập thủ tục cấp kinh phí nêu trên cho Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích và thanh quyết toán theo quy định

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Thu Hà

 

KINH PHÍ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN " PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT CHẤT LƯỢNG CAO TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2014 - 2020"

(Kèm theo Quyết định số 1846/QĐ-UBND ngày 06/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá
(đồng)

Thành tiền
 (đồng)

Khoảng cách từ Quy Nhơn đến các huyện

1

2

3

4

5

6

7

I

Điều tra để xây dựng đề án

 

 

 

12.085.800

 

1

Điều tra số lượng, đánh giá chất lượng thiết bị chuyên dùng thụ tinh nhân tạo bò tại huyện và các điểm TTNT của 11 huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh

 

 

 

8.245.800

 

a

Công tác phí (01 ngày/huyện x 3 người)

Ngày

33

 

2.160.000

VC: 95km AL: 290km VT: 180km AN: 80km TP 40km PC: 90km PM: 140km HN: 220km HÂ: 220km TS:110km QN: 35km

 

- Miền núi (Vân Canh, An Lão, Vĩnh Thạnh)

Ngày

9

80.000

720.000

 

- Đồng bằng (thành phố Quy Nhơn và các huyện, thị xã còn lại)

Ngày

24

60.000

1.440.000

b

Xăng xe ô tô (1.500km x14,7 lít/100km x 1,2 = 264,6 lít) (*)

Lít

264.6

23.000

6.085.800

2

Điều tra bò lai chất lượng cao tại một số địa phương (về giống, khả năng sinh trưởng và phát triển, bệnh tật, ngoại hình)

 

 

 

3.840.000

a

Công tác phí (01 ngày/huyện x 3 người)

Ngày

18

 

1.080.000

 

- Đồng bằng ( Tuy Phước, An Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Nhơn và Tây Sơn

Ngày

18

60.000

1.080.000

b

Xăng xe ô tô (680km x14,7 lít/100km x 1,2 = 120 lít) (*)

Lít

120

23.000

2.760.000

II

Viết báo cáo đề cương và báo cáo hoàn thiện đề án

 

 

 

3.000.000

 

III

Thông qua hội đồng và văn phòng phẩm

 

 

 

13.425.000

 

1

Văn phòng phẩm, photo, đóng tập

Tập

45

155.000

6.975.000

 

2

Cuộc họp thông qua hội đồng xây dựng đề án

Cuộc

3

2.150.000

6.450.000

 

*

Dự toán 01 cuộc họp

 

 

 

 

 

 

Chủ trì

Người

1

150.000

150.000

 

 

Ủy viên, thư ký

Người

4

100.000

400.000

 

 

Đại biểu tham dự

Người

10

70.000

700.000

 

 

Báo cáo nhận xét đề án

Bài

3

300.000

900.000

 

 

Tổng cộng

 

 

 

28.510.800

 

 

Làm tròn

 

 

 

28.510.000

 

(*): Xe Ford Ranger: Dung tích xi lanh (2,499cm3); Số km đã chạy 196,245km; Nhiên liệu: dầu Diesel