ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 184/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 10 tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08
tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại
Tờ trình số 181/TTr-SCT, ngày 03/02/2013 và Công văn số 55/STP-KSTTHC,
ngày 23/01/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 01 (một) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục
hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công
Thương; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư Pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng TH, KTN (để tổng hợp);
- Lưu: VT.1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thanh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số184 /QĐ-UBND, ngày 10/02/2015 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I: DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
TTHC được
công bố tại Quyết định
|
Nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế
|
I
|
Lĩnh vực Điện
|
1
|
T-VLG-249924-TT
|
Thẩm tra thiết kế - dự toán các công trình
điện.
|
Quyết định số 1882/QĐ-UBND ngày 18/11/2013 của
UBND tỉnh Vĩnh Long.
|
1/ Thành phần, số lượng hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: Sửa đổi phần
căn cứ pháp lý, do áp dụng sai điều khoản của Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày
15/8/2013 quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công
trình.
2/ Thời hạn giải quyết
Sửa đổi phần căn cứ pháp lý, do
áp dụng sai điều khoản của Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 quy định
thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình)
3/ Lệ phí
Bổ sung thêm nội dung Phí
4/ Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Sửa đổi theo quy định tại khoản
3 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 của Bộ Xây dựng
5/ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Bổ sung thêm Thông tư số: 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của
Bộ Tài chính V/v Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm tra thiết kế công trình xây dựng; Thông tư số: 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014
của Bộ Xây dựng.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Điện
1. Thẩm tra thiết kế - dự toán
các công trình điện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra
phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho
người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn 7 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ thông
báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày
trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện
cho người nộp biết .
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn
bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Người nhận kết quả kiểm tra, nếu
phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các
ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công
Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1, 3, 4 Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD, ngày 15/8/2013 của Bộ
trưởng Bộ Xây Dựng qui định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế công
trình).
1. Tờ trình
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (theo mẫu);
2. Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của
chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường
(nếu có);
3. Báo cáo
tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung:
- Theo quy định tại Điểm a, Điểm
b, Khoản 1, Điều 20, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP)
+ Xem
xét sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của
hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật, bao gồm: Thuyết minh thiết kế, các
bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng, quy trình bảo trì công trình
và các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
+ Đánh
giá sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở, các
yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
- Điều kiện năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng;
- Kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết
kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của
chủ đầu tư.
4. Các hồ sơ khảo sát xây dựng có
liên quan đến các bản vẽ và thuyết minh thiết kế:
Các bản vẽ và thuyết
minh thiết kế theo quy định tại Khoản 3, 4 Điều 7, Thông
tư số 13/2013/TT-BXD gồm:
* Phần thuyết minh
thiết kế (bản chính):
- Căn cứ để
lập thiết kế:
+ Dự án đầu tư
xây dựng công trình đã được phê duyệt hoặc văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư xây
dựng công trình, bao gồm cả danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng;
+ Tài liệu về điều
kiện tự nhiên, khảo sát xây dựng phục vụ cho thiết kế;
+ Hồ sơ đánh
giá hiện trạng chất lượng công trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo).
- Thuyết minh thiết
kế xây dựng:
+ Giải pháp thiết
kế kèm theo các số liệu kết quả tính toán dùng để thiết kế: Biện pháp gia cố
hoặc xử lý nền - móng, thiết kế kết cấu chịu lực chính của công trình, an toàn
phòng chống cháy nổ và thoát hiểm, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ
tầng kỹ thuật, …;
+ Chỉ dẫn kỹ thuật
xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II.
* Phần bản vẽ (bản
chính):
- Mặt bằng
hiện trạng và vị trí hướng tuyến công trình trên quy hoạch chi tiết đã được phê
duyệt;
- Tổng mặt
bằng (xác định vị trí xây dựng, diện tích xây dựng, chỉ giới xây dựng, cao độ
xây dựng, …);
- Thiết kế
công trình: Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của các hạng mục và toàn bộ công
trình; các bản vẽ thiết kế công nghệ, thiết kế biện pháp thi công có liên quan
đến thiết kế xây dựng;
- Gia cố hoặc
xử lý nền – móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công
trình hạ tầng kỹ thuật, …;
- Thiết kế chi
tiết các liên kết chính, liên kết quan trọng của kết cấu chịu lực chính và các cấu
tạo bắt buộc (cấu tạo để an toàn khi sử dụng - vận hành - khai thác, cấu tạo để
kháng chấn, cấu tạo để chống ăn mòn, xâm thực);
- Thiết kế
phòng chống cháy nổ, thoát hiểm đã
được cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa
cháy thẩm duyệt (nếu có).
5. Dự toán xây
dựng công trình (bản chính) đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhá nước.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ (theo quy
định tại Khoản 5, Điều 7, Thông tư số 13/2013/TT-BXD).
- Thời hạn
giải quyết: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 13/2013/TT-BXD:
Thời gian thẩm
tra: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trường hợp hồ
sơ cần phải bổ sung thì trong thời hạn 7 ngày, Sở Công Thương sẽ thông báo bằng
văn bản hoặc điện thoại).
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thẩm tra.
- Phí: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2
(phụ lục số 1) của Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài Chính:
+ Định mức chi
phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật: (Theo quy định tại mục 2 bảng 1
mức phí thẩm tra thiết kế phụ lục số 1, Thông tư số 75/2014/TT-BTC)
+ Định mức phí
thẩm tra thiết kế dự toán: (Theo quy định tại mục 2 bảng 2 mức phí thẩm tra thiết
kế phụ lục số 1, Thông tư số 75/2014/TT-BTC)
Số phí thẩm
tra phải nộp được xác định theo công thức sau:
Chi phí
thẩm tra thiết kế kỹ thuật = Chi phí xây dựng x Mức thu
(Trong đó: Chi phí xây dựng: Là chi phí xây dựng
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trình hoặc dự toán gói
thầu được duyệt; Mức thu: Được quy định tại các Phụ lục kèm theo Biểu mức phí
ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC).
+ Trường hợp công
trình có chi phí xây dựng nằm giữa các Chi phí xây dựng đã quy định mức thu cụ
thể trong Biểu mức thu theo bảng 1 và 2 phụ lục số 1 Thông tư số 75/2014/TT-BTC,
thì số phí thẩm tra phải nộp được xác định theo công thức sau:
Nt = Nb -
|
Nb – Na
|
x (Gt
– Gb)
|
Ga – Gb
|
Trong đó:
- Nt:
Mức thu theo chi phí xây dựng cần tính (đơn vị tính: Tỷ lệ %);
- Gt:
Chi phí xây dựng cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị công trình);
- Ga:
Chi phí xây dựng cận trên chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị);
- Gb:
Chi phí xây dựng cận dưới chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị);
- Na:
Mức thu tương ứng với Ga (đơn vị tính: Tỷ lệ %);
- Nb:
Mức thu tương ứng với Gb (đơn vị tính: Tỷ lệ %).
- Tên mẫu
đơn mẫu tờ khai:
Tờ trình thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình (Theo mẫu phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
13/2013/TT-BXD, ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng)
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thực hiện thẩm tra thiết kế dự toán đối với
các công trình cấp III, cấp II thuộc các loại: đường dây tải điện và trạm
biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản
xuất Alumin (theo quy định tại đoạn I khoản 3, Điều 3, Thông tư số
09/2014/TT-BXD); thẩm tra thiết kế dự toán đối với các công trình xây dựng trên
địa bàn theo chuyên ngành quản lý (trong đó có công trình điện) trừ các công
trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ quản lý công trình chuyên
ngành quyết định đầu tư; công trình cấp I, công trình cấp đặc biệt và công
trình quan trọng quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao (Điểm b, Khoản 2, Điều
21, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, ngày 06/02/2013)
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
15/2013/NĐ-CP, ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
+ Thông tư số
13/2013/TT-BXD, ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra,
thẩm định và phê duyệt thiết kế công trình;
+ Thông tư số
75/2014/TT-BTC, ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính V/v Quy định mức thu, chê độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng;
+ Thông tư số 09/2014/TT-BXD,
ngày 10/7/2014 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư
hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình.
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………....
|
Tên địa phương, ngày...... tháng......năm.....
|
TỜ TRÌNH
THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Căn cứ Điều 20,
Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông
tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt
thiết kế xây dựng công trình.
(Tên chủ
đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết
kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung
công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo
quyết định đầu tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và
các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây
dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác
có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ
gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương
đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê
duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy
chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn
bản khác có liên quan.
2. Tài liệu
khảo sát, thiết kế, dự toán:
Theo Điều 6 của Thông
tư.
3. Hồ sơ năng lực
của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của
chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng,
trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm
của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận
ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước
ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của
các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế
của nhà thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu tư)
trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|