UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1836 /QĐ-UBND
|
Tam
Kỳ, ngày 04 tháng 6 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI
TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định
281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành
định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Công
Thương tại Công văn số 319/SCT-QLTM ngày 16/4/2009, Công văn số 387/SCT-QLTM
ngày 13/5/2010 và Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 135/TTr-SKHĐT ngày
22/4/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề
cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển ngành Thương mại tỉnh Quảng
Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025, với các nội dung chính sau:
1. Mục tiêu quy hoạch:
Rà soát, đánh giá tình hình thực
hiện quy hoạch phát triển của ngành thương mại trong thời gian qua và đề ra các
định hướng, giải pháp để thúc đẩy ngành thương mại phát triển, gắn với quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và phù hợp với tình hình phát triển
chung của thế giới và khu vực nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Phạm vi nghiên cứu: Trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
3. Chủ đầu tư: Sở Công thương.
4. Quy mô và nội dung công việc:
a. Đánh giá các điều kiện, yếu
tố tác động tới phát triển thương mại tỉnh.
- Những yếu tố ảnh hưởng trực
tiếp đến sự phát triển thương mại tỉnh Quảng Nam.
- Các yếu tố trong nước và quốc
tế ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành thương mại tỉnh.
- Lợi thế và thách thức đối với
phát triển ngành thương mại.
b. Đánh giá thực trạng phát
triển ngành thương mại tỉnh (1997-2010):
- Hiện trạng cơ cấu ngành thương
mại.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa xã
hội và doanh thu dịch vụ.
- Tình hình phát triển xuất nhập
khẩu hàng hóa.
- Hiện trạng phát triển các loại
hình tổ chức thương mại.
- Thu hút vốn đầu tư phát triển
thương mại.
- Tình hình phát triển các tổ
chức, cá nhân, hộ kinh doanh thương mại.
- Đánh giá điểm mạnh và hạn chế.
c. Luận chứng phương hướng phát
triển thương mại tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025:
- Vị trí, vai trò của ngành
thương mại đối với sự tăng trưởng nền kinh tế quốc dân và của tỉnh Quảng Nam.
- Phát triển của khoa học và
thương mại cả nước tác động đến thương mại tỉnh.
- Quan điểm, mục tiêu và định
hướng phát triển ngành thương mại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2025.
- Luận chứng các phương án phát
triển thương mại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
- Luận chứng phát triển và phân
bố cơ cấu ngành thương mại.
- Quy hoạch phát triển thương
mại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025:
+ Mạng lưới trung tâm thương
mại, siêu thị, trung tâm bán buôn;
+ Mạng lưới chợ;
+ Mạng lưới xăng dầu.
- Danh mục các dự án đầu tư
trọng điểm .
d. Các giải pháp thực hiện quy
hoạch:
- Chính sách đầu tư, phương án
tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư.
- Chính sách phát triển nguồn
nhân lực.
- Chính sách phát triển khoa học
công nghệ.
- Chính sách bảo vệ môi trường.
- Chính sách hợp tác quốc tế,
khu vực và các địa phương.
- Phương án tổ chức lãnh thổ.
e. Tổ chức thực hiện.
5. Thời gian thực hiện: năm 2010.
6. Dự toán kinh phí: 458.500.000
đồng (Bốn trăm năm mươi tám triệu năm trăm ngàn đồng). Chi tiết dự toán có bảng
kê kèm theo.
7. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách
Nhà nước.
8. Phương thức thực hiện: Theo
quy định của Nhà nước về đấu thầu.
Điều 2. Phân công trách
nhiệm:
1. Sở Công thương căn cứ đề
cương và dự toán kinh phí được duyệt chủ trì, phối hợp với các ngành, địa
phương liên quan tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển ngành Thương mại
tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 theo đúng quy định. Sau
khi lập quy hoạch, tổ chức báo cáo UBND tỉnh, các ngành và địa phương liên quan
thông qua; hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch và trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê
duyệt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn, kiểm tra việc lập quy hoạch, tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét
phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công
thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT HĐND, UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT, KTN, KTTH.
D:\Lanh\2010\QDINH\PDuyet\Khac\QH PT nganh TMai den nam 2020.doc
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
CHI TIẾT DỰ TOÁN CHI PHÍ
LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN
NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1836/QĐ-UBND ngày 04/6/2010 của UBND tỉnh).
TT
|
Khoản mục chi phí
|
Dự toán
(Đồng VN)
|
Mức chi phí tối đa (%)
|
|
Tổng kinh phí
(A+B)
|
458.500.000
|
|
A
|
Kinh phí thực hiện
dự án
|
429.000.000
|
100
|
I
|
Chi phí cho công việc
chuẩn bị đề cương quy hoạch
|
12.870.000
|
3
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương
và trình duyệt đề cương
|
8.580.000
|
2
|
1.1
|
Xây dựng đề cương nghiên
cứu
|
2.574.000
|
0,6
|
1.2
|
Hội thảo, xin ý kiến
thống nhất đề cương và trình duyệt
|
6.006.000
|
1,4
|
2
|
Lập dự toán kinh phí
theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt
|
4.290.000
|
1
|
II
|
Chi phí nghiên cứu
xây dựng báo cáo dự án quy hoạch
|
356.070.000
|
83
|
1
|
Chi phí thu thập, xử
lý số liệu, dữ liệu ban đầu
|
25.740.000
|
6
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung
về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
17.160.000
|
4
|
3
|
Chi phí khảo sát thực
tế
|
85.800.000
|
20
|
4
|
Chi phí thiết kế quy
hoạch
|
227.370.000
|
53
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai
trò vị trí của ngành thương mại tỉnh Quảng Nam
|
4.290.000
|
1
|
4.2
|
Phân tích, dự báo tiến
bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, của cả nước tác động
tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
|
12.870.000
|
3
|
4.3
|
Phân tích đánh giá hiện
trạng phát triển của ngành thương mại tỉnh Quảng Nam
|
17.160.000
|
4
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và
quan điểm phát triển thương mại tỉnh Quảng Nam
|
12.870.000
|
3
|
4.5
|
Nghiên cứu, đề xuất các
phương án phát triển
|
25.740.000
|
6
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp
thực hiện mục tiêu
|
85.800.000
|
20
|
|
a) Luận chứng các phương
án phát triển
|
21.450.000
|
5
|
|
b) Xây dựng phương án
phát triển, đào tạo nguồn nhân lực
|
4.290.000
|
1
|
|
c) Xây dựng các phương
án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ
|
4.290.000
|
1
|
|
d) Xây dựng các phương
án và giải pháp bảo vệ môi trường
|
6.435.000
|
1,5
|
|
đ) Xây dựng các phương
án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư
|
17.160.000
|
4
|
|
e) Xây dựng các chương
trình dự án đầu tư trọng điểm
|
6.435.000
|
1,5
|
|
g) Xây dựng phương án
tổ chức lãnh thổ
|
12.870.000
|
3
|
|
h) Xác định các giải
pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện
|
12.870.000
|
3
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp và hệ thống các báo cáo liên quan
|
34.320.000
|
8
|
|
a) Xây dựng báo cáo đề
dẫn
|
4.290.000
|
1
|
|
b) Xây dựng báo cáo tổng
hợp
|
25.740.000
|
6
|
|
c) Xây dựng các báo cáo
tóm tắt
|
2.574.000
|
0,6
|
|
d) Xây dựng văn bản trình
thẩm định
|
858.000
|
0,2
|
|
đ) Xây dựng văn bản trình
phê duyệt dự án quy hoạch
|
858.000
|
0,2
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống bản
đồ quy hoạch
|
34.320.000
|
8
|
III
|
Chi phí quản lý và
điều hành
|
60.060.000
|
14
|
1
|
Chi phí quản lý dự
án
|
17.160.000
|
4
|
2
|
Chi phí hội thảo và xin
ý kiến chuyên gia
|
17.160.000
|
4
|
3
|
Chi phí thẩm định và
hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm
định.
|
8.580.000
|
2
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
17.160.000
|
4
|
B
|
Dự phòng (6,88%)
|
29.500.000
|
|