Quyết định 1800/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 1800/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/05/2015 |
Ngày có hiệu lực | 14/05/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Lê Đình Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1800/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 05 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 740/SNN-TCCB ngày 25/4/2015; của Sở Tư pháp tại Văn bản số 421/STP-KSTT ngày 13/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới, 04 (bốn) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 13 (mười ba) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 1800/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Phát triển nông thôn |
1 |
Xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống. |
2 |
|
II |
Lĩnh vực Nông nghiệp |
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực Nông nghiệp |
||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP trong sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản |
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP trong sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản |
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý; Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm |
|
4 |
Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý; Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. |
C. Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC |
Lĩnh vực Nông nghiệp |
|||
1 |
T-HTI-216468-TT |
Cấp Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25/11/2013. - Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật. |
2 |
T-HTI-216623-TT |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
|
3 |
T-HTI-216627-TT |
Cấp Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật |
|
4 |
T-HTI-216628-TT |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật |
|
5 |
T-HTI-053206-TT |
Thông qua nội dung quảng cáo thuốc Bảo vệ thực vật |
|
6 |
T-HTI-216629-TT |
Cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
|
7 |
T-HTI-216630-TT |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
|
8 |
T-HTI-216631-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
|
9 |
T-HTI-216632-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
|
10 |
T-HTI-216633-TT |
Cấp Thẻ xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
|
11 |
T-HTI-216634-TT |
Cấp lại Thẻ xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
|
12 |
T-HTI-258981-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả an toàn |
Thông tư số 5/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13 |
T-HTI-259241-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả an toàn |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1800/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 05 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 740/SNN-TCCB ngày 25/4/2015; của Sở Tư pháp tại Văn bản số 421/STP-KSTT ngày 13/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới, 04 (bốn) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 13 (mười ba) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 1800/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Phát triển nông thôn |
1 |
Xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống. |
2 |
|
II |
Lĩnh vực Nông nghiệp |
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực Nông nghiệp |
||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP trong sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản |
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP trong sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản |
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý; Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm |
|
4 |
Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý; Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. |
C. Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC |
Lĩnh vực Nông nghiệp |
|||
1 |
T-HTI-216468-TT |
Cấp Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25/11/2013. - Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật. |
2 |
T-HTI-216623-TT |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
|
3 |
T-HTI-216627-TT |
Cấp Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật |
|
4 |
T-HTI-216628-TT |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật |
|
5 |
T-HTI-053206-TT |
Thông qua nội dung quảng cáo thuốc Bảo vệ thực vật |
|
6 |
T-HTI-216629-TT |
Cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
|
7 |
T-HTI-216630-TT |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
|
8 |
T-HTI-216631-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
|
9 |
T-HTI-216632-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
|
10 |
T-HTI-216633-TT |
Cấp Thẻ xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
|
11 |
T-HTI-216634-TT |
Cấp lại Thẻ xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa |
|
12 |
T-HTI-258981-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả an toàn |
Thông tư số 5/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13 |
T-HTI-259241-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả an toàn |
I. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Chi cục Phát triển nông thôn (địa chỉ: Số 192 đường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, viết giấy hẹn (nếu đầy đủ, hợp lệ); hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh (nếu chưa đầy đủ, hợp lệ).
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Chi cục Phát triển nông thôn.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Nghề truyền thống:
- Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên trao tặng (nếu có).
Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống;
- Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
b) Làng nghề:
- Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất;
- Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường về đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề.
c) Làng nghề truyền thống:
- Hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống, bao gồm: Hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống và hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề.
- Trường hợp đã được công nhận làng nghề, hồ sơ thực hiện như hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống. Nếu chưa được công nhận làng nghề nhưng có nghề truyền thống đã được công nhận, hồ sơ thực hiện như hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề.
- Những làng nghề chưa đạt tiêu chí về số hộ tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn (30% số hộ) và hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận nhưng có ít nhất một nghề truyền thống được công nhận, hồ sơ gồm:
+ Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên trao tặng (nếu có);
Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống;
+ Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
+ Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường về đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Phát triển nông thôn - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và Bằng công nhận.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về việc phát triển ngành nghề nông thôn;
- Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
- Thông tư số 46/2011/TT-BNN ngày 26/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường làng nghề;
- Quyết định số 59/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của UBND tỉnh về quy định trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống;
- Quyết định số 93/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của UBND tỉnh.
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Phát triển nông thôn (địa chỉ: Số 192 đường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh), đồng thời nộp 01 bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính.
Thời gian nhận hồ sơ được chia thành 02 đợt trong năm, cụ thể:
Đợt 1: Từ ngày 01/6 đến ngày 10/6;
Đợt 2: Từ ngày 01/12 đến ngày 10/12.
Riêng đối với nội dung hỗ trợ rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao, thời gian nộp hồ sơ 30 ngày trước khi thu hoạch.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; viết giấy hẹn (nếu đầy đủ, hợp lệ); hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (nếu chưa đầy đủ, hợp lệ).
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ tiến hành kiểm tra nghiệm thu và tham mưu kinh phí hỗ trợ như sau: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra nghiệm thu tại các doanh nghiệp và tham mưu UBND tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Hồ sơ bắt buộc chung đối với tất cả các nội dung hỗ trợ: Tờ trình (hoặc đơn) đề nghị hỗ trợ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (bản chính). Tùy theo từng nội dung hỗ trợ cụ thể yêu cầu có thêm các hồ sơ như sau:
* Đối với hỗ trợ đất đai, mặt nước để giải phóng mặt bằng: Quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng của cấp có thẩm quyền.
* Đối với hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào:
- Dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng thuê đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành và thanh lý hợp đồng; hóa đơn, chứng từ chứng minh chi phí có liên quan (trường hợp tự thực hiện thì có thiết kế định hình và biên bản nghiệm thu khối lượng, giá trị hoàn thành).
* Đối với hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã:
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
- Văn bản của UBND cấp xã xác nhận hợp tác xã có định hướng hoạt động hiệu quả.
* Đối với hỗ trợ thành lập mới tổ hợp tác:
- Hợp đồng hợp tác có chấp thuận của UBND cấp xã;
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, giấy phép khai thác thủy sản còn hiệu lực tàu của thành viên tổ hợp tác (đối với THT khai thác thủy sản);
- Hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh giữa tổ hợp tác với doanh nghiệp (đối với THT khác).
* Đối với hỗ trợ thành lập mới hiệp hội: Quyết định công nhận thành lập hiệp hội của cấp có thẩm quyền.
* Đối với hỗ trợ thành lập mới nghiệp đoàn nghề cá: Quy chế hoạt động nghiệp đoàn nghề cá; Quyết định thành lập nghiệp đoàn nghề cá của Liên đoàn Lao động cấp huyện.
* Đối với hỗ trợ đào tạo, tập huấn cán bộ HTX: Thực hiện các hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành về tổ chức triển khai đào tạo, tập huấn.
* Đối với hỗ trợ xây dựng mô hình vườn mẫu:
- Văn bản thẩm định của phòng chuyên môn cấp huyện về phương án xây dựng mô hình mẫu phát triển kinh tế vườn hộ;
- Quyết định phê duyệt, kèm theo phương án xây dựng mô hình mẫu phát triển kinh tế vườn hộ của UBND cấp xã;
- Biên bản nghiệm thu thực hiện phương án xây dựng vườn mẫu của Ban Quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới xã.
* Đối với hỗ trợ xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu:
Hồ sơ cấp ứng:
- Quyết định phê duyệt phương án và dự toán xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu của UBND xã;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn của Ban Quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới xã.
Hồ sơ thanh toán sau khi hoàn thành:
- Biên bản nghiệm thu thực hiện phương án và dự toán xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu của Ban Quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới xã;
- Quyết định công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu của UBND cấp huyện.
* Đối với hỗ trợ xây dựng công trình xử lý rác thải:
- Dự án hoặc phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Ý kiến bằng văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với công trình sử dụng công nghệ lò đốt;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn; hóa đơn, chứng từ chứng minh chi phí có liên quan (đối với cấp ứng);
- Hồ sơ quyết toán kinh phí xây dựng công trình xử lý rác thải (sau khi hoàn thành đưa vào hoạt động).
* Đối với hỗ trợ kinh phí mua giống, thuốc bảo vệ thực vật sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao:
- Kế hoạch về diện tích trong rau củ quả của doanh nghiệp, của UBND cấp huyện (đối với hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân);
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua bán giống, thuốc bảo vệ thực vật với đơn vị cung ứng (kèm theo hóa đơn tài chính);
Đối với hỗ trợ kinh phí tập huấn, chuyển giao, ứng dụng quy trình, công nghệ sản xuất rau, củ, quả: Thực hiện các hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành về tổ chức triển khai đào tạo, tập huấn.
* Đối với hỗ trợ san lấp, làm phẳng mặt bằng sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao:
- Hợp đồng thuê đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng với đơn vị thực hiện san lấp, làm phẳng mặt bằng (kèm theo bảng kê khối lượng thực hiện theo giờ hoặc ca san lấp và hóa đơn tài chính nếu có).
* Đối với hỗ trợ hệ thống tưới sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng với đơn vị thực hiện lắp đặt hệ thống tưới, kèm theo bảng kê giá trị các vật tư, thiết bị thực hiện (đối với các tổ chức, cá nhân hợp đồng với đơn vị lắp đặt hệ thống tưới);
- Quyết toán kinh phí thực hiện lắp đặt hệ thống tưới của đơn vị, kèm theo hóa đơn chứng từ của vật tư, thiết bị (đối với các doanh nghiệp tự lắp đặt hệ thống tưới);
- Tổng hợp kinh phí thực hiện lắp đặt hệ thống tưới, kèm theo hóa đơn, chứng từ của vật tư, thiết bị (đối với các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân tự lắp đặt hệ thống tưới).
* Đối với hỗ trợ chứng nhận VietGAP sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao:
- Hồ sơ hỗ trợ thuê tổ chức đánh giá cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất rau an toàn đạt tiêu chuẩn VietGAP:
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAP do tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Hồ sơ hỗ trợ lấy mẫu, kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm rau, củ, quả gồm:
+ Kế hoạch lấy mẫu kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm hàng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Giấy thông báo kết quả lấy mẫu, kiểm tra giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm; Bảng tổng hợp kết quả kinh phí thực hiện và các hồ sơ chứng từ có liên quan.
* Đối với hỗ trợ lấy mẫu, kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm rau, củ, quả công nghệ cao:
- Kế hoạch lấy mẫu kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm hàng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Giấy thông báo kết quả lấy mẫu, kiểm tra giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm; Bảng tổng hợp kết quả kinh phí thực hiện và các hồ sơ chứng từ có liên quan.
* Đối với hỗ trợ sản xuất giống lúa:
Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng với đơn vị cung ứng bản quyền giống (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có).
* Đối với hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất;
- Văn bản cho phép chuyển đổi đất trồng lúa kém hiệu quả sang trồng cây trồng khác, nuôi trồng thủy sản của cấp có thẩm quyền;
- Tổng hợp kinh phí mua giống, phân bón, kèm theo hóa đơn tài chính nếu có (đối với chuyển đổi sang cây trồng khác).
* Đối với hỗ trợ cơ sở chế biến (rượu, bún, bánh), kinh doanh lúa gạo:
- Hợp đồng liên kết sản xuất, tiêu thụ lúa thương phẩm với hộ nông dân hoặc tổ chức của hộ nông dân;
- Bảng kê tổng hợp số lượng lúa thương phẩm thu mua của hộ dân trong năm;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất của các hộ dân liên kết;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng với đơn vị cung ứng giống (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Biên bản giao nhận giống được UBND cấp xã nơi sản xuất xác nhận.
* Đối với hỗ trợ du nhập, khảo nghiệm giống lạc mới:
- Văn bản chấp thuận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho các tổ chức, cá nhân du nhập, khảo nghiệm giống lạc mới;
- Phương án và dự toán khảo nghiệm được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt;
- Tờ trình xin khảo nghiệm của tổ chức, cá nhân; Tờ khai kỹ thuật của giống đăng ký khảo nghiệm và báo cáo kết quả khảo nghiệm;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng giữa tổ chức, cá nhân được khảo nghiệm với HTX, THT, hộ gia đình (nếu thuê HTX, THT, hộ gia đình khảo nghiệm); hồ sơ, chứng từ chứng minh chi phí liên quan.
* Đối với hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lạc:
- Hợp đồng liên kết sản xuất, tiêu thụ lạc thương phẩm với hộ nông dân hoặc tổ chức của hộ nông dân;
- Bảng kê tổng hợp số lượng lạc thương phẩm thu mua của hộ dân trong năm;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất của các hộ dân liên kết;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng với đơn vị cung ứng giống (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Biên bản giao nhận giống được UBND cấp xã nơi sản xuất xác nhận.
* Đối với hỗ trợ bình tuyển cây đầu dòng cam bù, cam chanh, bưởi Phúc Trạch:
Điều kiện hỗ trợ, trình tự, hồ sơ, thủ tục thực hiện theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm và các văn bản liên quan khác, cụ thể:
- Cây công nhận lần đầu: Đơn đề nghị công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm theo mẫu tại phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Cây công nhận lại: Đơn đề nghị công nhận lại cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm;
- Bản sao quyết định lần công nhận gần nhất (nếu cấp lại);
- Các tài liệu liên quan:
+ Cây công nhận lần đầu gồm: Sơ đồ vườn cây; báo cáo về vườn cây đầu dòng.
+ Báo cáo về nguồn giống phải có các nội dung: Nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; các chỉ tiêu về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng (số liệu của 3 năm liên tục gần nhất). Đối với cây công nhận lại: Báo cáo tóm tắt về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, số lượng khai thác vật liệu nhân giống trong thời gian lần công nhận gần nhất.
Trên cơ sở kế hoạch, dự toán của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính chủ động cấp ứng 70% kinh phí để triển khai thực hiện.
* Đối với hỗ trợ quản lý, chăm sóc, bảo vệ, theo dõi cây đầu dòng cam bù, cam chanh, bưởi Phúc Trạch:
- Văn bản công nhận là cây đầu dòng của cấp có thẩm quyền;
- Văn bản xác nhận hộ đang quản lý, chăm sóc, bảo vệ cây đầu dòng của UBND cấp xã.
* Đối với hỗ trợ xây dựng nhà lưới cam bù, cam chanh, bưởi Phúc Trạch:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng mới nhà lưới (kèm theo hóa đơn hoặc chứng từ chứng minh các chi phí có liên quan);
- Văn bản xác nhận sản xuất giống được lấy mắt ghép từ các vườn cây đạt tiêu chuẩn theo quy định của UBND cấp huyện.
* Đối với hỗ trợ kinh phí phá bỏ vườn cây cam bù bị nhiễm bệnh Greenning:
- Quyết định hủy bỏ số cây cam bù bị nhiễm bệnh Greenning của UBND cấp huyện;
- Văn bản hoặc biên bản đánh giá xác định số cây, vườn cây đã nhiễm bệnh Greenning của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh hoặc Hội đồng chuyên môn cấp huyện.
* Đối với hỗ trợ trồng mới cam bù, cam chanh, bưởi Phúc Trạch:
Văn bản xác nhận hộ mua giống từ các vườn cây đạt tiêu chuẩn theo quy định của UBND cấp huyện.
* Đối với hỗ trợ tập huấn, chuyển giao kỹ thuật: Thực hiện theo quy định hiện hành về tổ chức đào tạo, tập huấn.
* Đối với hỗ trợ chứng nhận VietGAP:
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAP do tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Hợp đồng thu mua sản phẩm từ đầu vụ sản xuất với hộ nông dân.
* Đối với hỗ trợ mua giống nấm:
Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua bán giống nấm (kèm theo hóa đơn hoặc chứng từ chứng minh các chi phí có liên quan).
* Đối với hỗ trợ làm lán trại sản xuất nấm:
Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng lán trại, kèm theo hóa đơn hoặc chứng từ chứng minh các chi phí có liên quan (nếu thuê xây dựng).
* Đối với hỗ trợ mua máy móc thiết bị sản xuất giống, chế biến nấm:
- Phương án sản xuất, chế biến nấm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua máy móc thiết bị sản xuất giống, chế biến (kèm theo hóa đơn tài chính).
* Đối với hỗ trợ khai hoang, phục hóa, trồng mới chè công nghiệp:
- Kế hoạch diện tích trồng mới chè của UBND cấp huyện, các tổ chức;
- Hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng khai hoang, phục hóa giữa UBND cấp xã, tổ chức với hộ gia đình, cá nhân, tổ, đội (nếu các hộ gia đình, cá nhân, tổ, đội tự khai hoang, phục hóa);
- Hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng khai hoang, phục hóa giữa UBND cấp xã, tổ chức với đơn vị nhận khai hoang, phục hóa (nếu thuê khai hoang, phục hóa), kèm theo bảng kê khối lượng thực hiện theo giờ hoặc ca khai hoang, phục hóa và hóa đơn tài chính (nếu có);
- Bảng tổng hợp diện tích đã khai hoang, phục hóa có ký xác nhận của hộ;
- Bảng kê số lượng cây giống các hộ dân ký nhận, kèm theo hóa đơn tài chính (đối với đơn vị mua cây giống) hoặc phương án, kế hoạch sản xuất giống chè (đối với các đơn vị sản xuất cây giống).
* Đối với hỗ trợ sản xuất cánh đồng lớn:
Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất theo cánh đồng lớn nằm trong quy hoạch, kế hoạch được UBND tỉnh quy định.
Quy định tổ chức sản xuất cánh đồng lớn thực hiện theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành có liên quan.
* Đối với hỗ trợ cơ giới hóa trong nông nghiệp:
Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng về việc mua máy (kèm theo hóa đơn tài chính).
* Đối với hỗ trợ sản xuất rau đạt tiêu chuẩn VietGAP (trừ sản xuất rau củ quả công nghệ cao):
- Phương án sản xuất được UBND cấp xã phê duyệt;
- Văn bản của UBND cấp huyện về thống nhất phương án sản xuất;
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAP do tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận cơ sở (vùng) sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thông báo kết quả giám định mẫu sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm (hàm lượng Nitơrát-NO3-, dư lượng một số chỉ tiêu thuốc bảo vệ thực vật) của vụ sản xuất đầu tiên;
- Hóa đơn, chứng từ chứng minh việc triển khai xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, mua sắm thiết bị phục vụ sản xuất.
* Đối với hỗ trợ cơ sở chăn nuôi lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà và cấp bố mẹ có quy mô tập trung từ 300 nái trở lên.
Trường hợp cơ sở xây dựng mới, hồ sơ gồm:
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án Chăn nuôi lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà và cấp bố mẹ của cấp có thẩm quyền;
- Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền;
- Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất có ý kiến thống nhất của UBND cấp huyện; Quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ sở có diện tích trên 5ha;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua lợn giống ông bà, bố mẹ;
- Hồ sơ nguồn gốc giống: Lý lịch lợn nái ghi rõ giống; số hiệu; giống cấp ông bà, bố mẹ bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu nhập ngoại);
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng mới các hạng mục được hỗ trợ: Chuồng trại, hệ thống nước, xử lý chất thải (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Phiếu xuất bán, bảng kê số lượng lợn giống thương phẩm xuất bán cho liên kết chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ và các chứng từ khác có liên quan (đối với hỗ trợ lợn giống thương phẩm xuất bán hằng năm).
Trường hợp các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoặc liên kết với doanh nghiệp nước ngoài hồ sơ gồm:
Ngoài hồ sơ, thủ tục như đối với cơ sở chăn nuôi lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà và cấp bố mẹ xây dựng mới nêu trên, còn có các hồ sơ sau:
- Hợp đồng hoặc bản cam kết của doanh nghiệp, cơ sở (có xác nhận của UBND cấp xã) liên kết (bán con giống) với hợp tác xã, tổ hợp tác chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ trong thời gian ít nhất 05 năm;
- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm cho liên kết chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ.
Trường hợp mở rộng quy mô thêm 100 nái trở lên hồ sơ gồm:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý mua lợn giống ông bà, bố mẹ;
- Hồ sơ nguồn gốc giống: Lý lịch lợn nái ghi rõ giống; số hiệu; giống cấp ông bà, bố mẹ bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu nhập ngoại);
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng mở rộng các hạng mục được hỗ trợ: Chuồng trại, hệ thống nước, xử lý chất thải (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Đối với hỗ trợ mua các loại vắc xin, thuốc phòng chữa bệnh và hóa chất tiêu độc khử trùng (áp dụng cho cơ sở chăn nuôi lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà và cấp bố mẹ có quy mô tập trung từ 300 nái trở lên trong vùng quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung):
- Hóa đơn, chứng từ mua vắc xin, thuốc phòng chữa bệnh, hóa chất tiêu độc khử trùng;
- Báo cáo tổng hợp kết quả sử dụng các loại vắc xin, thuốc phòng chữa bệnh và hóa chất tiêu độc khử trùng.
* Đối với hỗ trợ cơ sở sản xuất giống xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng lấy mẫu, xét nghiệm; hóa đơn, chứng từ thu phí, lệ phí thẩm định; Chứng từ chứng minh công tác chỉ đạo, quản lý;
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch do Cục Thú y cấp.
* Đối với hỗ trợ kinh phí nuôi giữ giống gốc: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 148/2007/TTLT/BTC-BNN&PTNT ngày 13/12/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
- Hợp đồng, biên bản thanh lý đặt hàng cung ứng sản phẩm giống gốc lợn giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đơn vị hợp đồng.
- Hồ sơ cung ứng (bán) giống của đơn vị, gồm: lý lịch giống lợn hậu bị đã cung ứng; phiếu xuất; hóa đơn tài chính.
* Đối với hỗ trợ chăn nuôi lợn thịt có quy mô 500 con trở lên.
Trường hợp cơ sở xây dựng mới hồ sơ gồm:
- Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất có ý kiến thống nhất của UBND cấp huyện; Quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ sở có diện tích trên 5ha.
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng mới các hạng mục được hỗ trợ: Chuồng trại, hệ thống cấp, thoát nước, xử lý chất thải (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp cơ sở tiếp tục mở rộng thêm 500 con trở lên, hồ sơ gồm:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng mở rộng các hạng mục được hỗ trợ: Chuồng trại, hệ thống cấp, thoát nước, xử lý chất thải (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Đối với hỗ trợ chăn nuôi lợn liên kết quy mô vừa và nhỏ:
- Hợp đồng liên kết chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ giữa hộ chăn nuôi với hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp;
- Biên bản thả lợn giống có đại diện của UBND cấp xã;
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; Hợp đồng hợp tác tổ hợp tác có chứng thực của UBND xã.
* Đối với hỗ trợ chứng nhận cơ sở chăn nuôi lợn thịt đạt tiêu chuẩn VietGAHP:
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAHP do tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định.
* Đối với hỗ trợ sản xuất bò lai Zêbu, bò chất tượng cao:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua tinh, vật tư (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Bảng tổng hợp danh sách số lượng bò cái có chửa của từng hộ có xác nhận của UBND cấp xã;
- Biên bản nghiệm thu giữa Trung tâm Khuyến nông tỉnh với Trung tâm ứng dụng Khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi cấp huyện.
* Đối với hỗ trợ đào tạo dẫn tinh viên:
- Văn bằng hoặc Chứng chỉ chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo dẫn tinh viên;
- Văn bản cử đi đào tạo của UBND cấp xã;
- Bản cam kết làm việc và phục vụ với địa phương từ 5 năm trở lên.
* Đối với hỗ trợ mua bình đựng và bảo quản tinh; dụng cụ cấp phát cho dẫn tinh viên:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua các loại vật tư trên (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Biên bản giao nhận bình đựng và bảo quản tinh giữa Trung tâm Khuyến nông tỉnh với Trung tâm Ứng dụng Khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi cấp huyện;
- Biên bản giao nhận dụng cụ cấp phát cho dẫn tinh viên giữa Trung tâm Ứng dụng Khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi cấp huyện với dẫn tinh viên.
* Đối với hỗ trợ chăn nuôi bò sữa:
- Hợp đồng liên kết chăn nuôi bò sữa giữa hộ với các tổ chức;
- Biên bản thả giống bò sữa giữa hộ với các tổ chức có xác nhận của phòng chuyên môn cấp huyện.
* Đối với hỗ trợ cơ sở chăn nuôi hươu:
- Hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng hoặc biên bản thể hiện việc mua giống hươu;
- Bản cam kết duy trì phát triển chăn nuôi hươu có xác nhận của UBND cấp xã.
* Đối với hỗ trợ chăn nuôi gà giống:
- Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất có xác nhận UBND cấp huyện; Quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ sở có diện tích trên 5ha;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý mua gà giống cấp bố mẹ;
- Hồ sơ nguồn gốc con giống: Lý lịch gà giống ghi rõ giống; giống cấp bố mẹ bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu nhập ngoại);
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng mới các hạng mục được hỗ trợ: Chuồng trại, xử lý chất thải (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Đối với hỗ trợ chăn nuôi gà thương phẩm:
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có) hoặc biên bản thể hiện việc mua con giống.
* Đối với hỗ trợ chứng nhận cơ sở chăn nuôi gà đạt tiêu chuẩn VietGAHP:
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAHP do tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định.
* Đối với hỗ trợ xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do Cục Thú y cấp;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua sắm tủ thuốc thú y; hóa đơn, chứng từ có liên quan;
- Hồ sơ lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển, xét nghiệm mẫu và thẩm định điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng lấy mẫu, xét nghiệm; phiếu trả lời kết quả của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền; chứng từ thu phí, lệ phí thẩm định; hóa đơn, chứng từ chứng minh chi phí liên quan.
* Đối với hỗ trợ mua dự trữ vắc xin các loại dịch bệnh nguy hiểm và hóa chất để chủ động xử lý khi có dịch:
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị cấp vắc xin, hóa chất khi có dịch xảy ra; chính sách hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành và UBND cấp huyện phải có cam kết hoàn trả kinh phí về ngân sách tỉnh theo đúng quy định;
- Quyết toán số lượng vắc xin đã sử dụng để phòng, chống dịch và báo cáo kết quả sử dụng hóa chất (có xác nhận của UBND cấp huyện);
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn về mua vắc xin và hóa chất; phiếu nhập, xuất kho;
- Bảng tổng hợp khối lượng vắc xin đã sử dụng để phòng, chống dịch của toàn tỉnh.
* Đối với hỗ trợ mua hóa chất để xử lý dập dịch đối với dịch bệnh thủy sản nguy hiểm:
- Đơn đề nghị cấp hóa chất của cơ sở nuôi trồng thủy sản có xác nhận của UBND cấp xã;
- Tờ trình đề nghị cấp hóa chất của UBND cấp huyện;
- Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm mẫu của cơ quan có thẩm quyền đối với các ổ dịch đầu tiên, các ổ dịch chưa có dấu hiệu bệnh lý đặc trưng đối với từng loại bệnh;
- Biên bản kiểm tra xác định bệnh, diện tích, độ sâu nước ao nuôi; biên bản giám sát xử lý dịch bệnh, gồm có đại diện: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm Ứng dụng KHKT và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi cấp huyện, UBND cấp xã và cơ sở nuôi trồng thủy sản;
- Biên bản thống nhất phương án xử lý dịch bệnh gồm có đại diện lãnh đạo: Chi cục Thú y tỉnh, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm ứng dụng KHKT và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi cấp huyện, UBND cấp xã;
- Hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng các loại hóa chất giữa Chi cục Thú y và đơn vị cung ứng (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Bảng tổng hợp khối lượng hóa chất đã cấp phát để triển khai dập dịch của toàn tỉnh.
* Đối với hỗ trợ cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm:
Đối với nội dung hỗ trợ cơ sở xây dựng mới nhà xưởng, hệ thống xử lý chất thải, mua sắm thiết bị giết mổ; cơ sở cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng;
- Dự án hoặc phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng các hạng mục được hỗ trợ: Nhà xưởng, hệ thống xử lý chất thải, mua sắm thiết bị giết mổ (kèm theo hóa đơn, chứng từ chứng minh chi phí thực hiện).
Đối với nội dung hỗ trợ báo cáo đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường:
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng giữa cơ quan (tổ chức) có thẩm quyền với chủ cơ sở; hóa đơn, chứng từ chứng minh chi phí có liên quan.
* Đối với hỗ trợ trồng rừng sản xuất thâm canh gỗ lớn, trồng rừng bằng cây giống sản xuất từ nuôi cấy mô tế bào, cây bản địa; liên kết trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn:
- Hồ sơ thiết kế trồng rừng hoặc phương án trồng rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất lâm nghiệp của lô đất thực hiện trồng rừng của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình;
- Hợp đồng liên kết từ khâu trồng đến tiêu thụ giữa tổ chức, cá nhân, hộ gia đình với doanh nghiệp có xác nhận của UBND cấp xã (đối với hỗ trợ trồng rừng thâm canh gỗ lớn bằng các loại keo chu kỳ kinh doanh 10 năm trở lên và đối với hỗ trợ liên kết trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn từ khâu trồng đến tiêu thụ sản phẩm);
- Bảng tổng hợp cây giống mua trồng rừng, kèm theo hóa đơn mua bán giống nếu có (đối với trồng rừng sản xuất thâm canh gỗ lớn, trồng rừng bằng cây giống sản xuất từ nuôi cấy mô tế bào, cây bản địa);
- Giấy chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây giống (đối với trồng các loài cây thuộc danh mục cây trồng chính có yêu cầu xuất xứ và cây sản xuất từ nuôi cấy mô tế bào);
- Giấy chứng chỉ quản lý rừng bền vững của cấp có thẩm quyền (đối với hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng bền vững FSC).
* Đối với hỗ trợ chuyển hóa rừng:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình;
- Bản cam kết của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thực hiện chuyển hóa rừng nguyên liệu gỗ nhỏ sang sản xuất kinh doanh rừng gỗ lớn (chu kỳ kinh doanh từ 10 năm trở lên mới được khai thác) có xác nhận của UBND cấp xã.
* Đối với hỗ trợ nhà máy chế biến gỗ:
- Chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án nâng cấp, đổi mới công nghệ, thiết bị để chế biến gỗ MDF, ván ghép thanh của cấp có thẩm quyền;
- Dự án nâng cấp, đổi mới công nghệ, thiết bị để chế biến gỗ MDF, ván ghép thanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bảng tổng hợp chi phí mua thiết bị, công nghệ mới (kèm theo hóa đơn tài chính).
* Đối với hỗ trợ cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống tôm thẻ chân trắng:
- Chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án sản xuất, ương dưỡng giống tôm thẻ chân trắng của cấp có thẩm quyền;
- Dự án sản xuất và kinh doanh giống tôm thẻ chân trắng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất có ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ sở có diện tích trên 5ha; hóa đơn, chứng từ thể hiện giá trị lập quy hoạch chi tiết;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng các hạng mục được hỗ trợ (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có).
* Đối với hỗ trợ nuôi tôm thâm canh:
- Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua giống, thiết bị (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Giấy kiểm dịch giống thủy sản của cơ quan có thẩm quyền (đối với mua bán con giống);
- Biên bản xác nhận thả tôm giống có đại diện của phòng chuyên môn cấp huyện.
* Đối với hỗ trợ sản xuất và cung ứng giống cá:
- Phương án và dự toán kinh phí sản xuất và cung ứng giống cá được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua giống cá bố mẹ (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Văn bản xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Nuôi trồng thủy sản) về giống cá bố mẹ đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Tiêu chuẩn ngành số 28TCN 131:1998.
* Đối với hỗ trợ nuôi trồng thủy sản bằng lồng:
- Có phương án sản xuất được UBND cấp xã phê duyệt;
- Văn bản xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về lồng nuôi đạt quy cách thiết kế theo quy định;
- Biên bản xác nhận thả giống thủy sản có đại diện của phòng chuyên môn cấp huyện.
* Đối với hỗ trợ đóng mới tàu cá; tàu dịch vụ hậu cần phục vụ hoạt động khai thác hải sản:
Hỗ trợ lần 1:
- Hợp đồng và biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng đóng mới tàu cá (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, Giấy phép khai thác thủy sản, Giấy phép kinh doanh theo quy định (đối với tàu dịch vụ) còn hiệu lực.
Hỗ trợ lần 2: Thời gian hỗ trợ lần 2 cách lần 1 sau 12 tháng.
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản, Giấy phép kinh doanh theo quy định (đối với tàu dịch vụ) còn hiệu lực.
* Đối với hỗ trợ cải hoán tàu cá:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cải hoán tàu cá thể hiện đầy đủ nội dung, khối lượng, kinh phí thực hiện cải hoán tàu (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Giấy chứng nhận nhận đăng ký tàu cá trước khi cải hoán;
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, Giấy phép khai thác thủy sản sau khi cải hoán tàu cá còn hiệu lực.
* Đối với hỗ trợ đào tạo cấp chứng chỉ cho thuyền trưởng, máy trưởng và thuyền viên tàu cá:
Hồ sơ, thủ tục thực hiện theo quy định hiện hành về tổ chức triển khai đào tạo, tập huấn.
* Đối với hỗ trợ mua máy thông tin liên lạc:
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua máy (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, Giấy phép khai thác thủy sản tàu cá còn hiệu lực của các tàu trong tổ hợp tác;
- Hợp đồng hợp tác có chứng thực của UBND cấp xã.
* Đối với hỗ trợ xây dựng hầm bảo quản sản phẩm:
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng hầm bảo quản sản phẩm theo công nghệ vật liệu PU (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, Giấy phép khai thác thủy sản, Giấy phép kinh doanh theo quy định (đối với tàu dịch vụ) còn hiệu lực.
* Đối với hỗ trợ xây dựng cơ sở sản xuất nước đá:
- Phương án xây dựng cơ sở sản xuất nước đá phục vụ khai thác thủy sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng mới cơ sở sản xuất nước đá (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh.
* Đối với hỗ trợ kinh phí kiên cố hóa kênh mương thủy lợi nội đồng:
- Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn; hóa đơn, chứng từ chứng minh chi phí có liên quan (đối với cấp ứng);
- Hồ sơ quyết toán công trình kiên cố hóa kênh mương thủy lợi đồng muối; hóa đơn tài chính, chứng từ có liên quan (đối với cấp sau khi hoàn thành đưa vào hoạt động).
* Đối với hỗ trợ ứng dụng công nghệ sản xuất muối sạch:
Hợp đồng và biên bản thanh lý hợp đồng về việc thực hiện ứng dụng công nghệ sản xuất muối sạch giữa đơn vị thực hiện và hộ dân (kèm theo hóa đơn có).
* Đối với hỗ trợ diện tích chuyển đổi từ sản xuất muối sang nuôi tôm:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất thể hiện mới chuyển đổi từ sản xuất muối sang nuôi tôm.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ, bản sao).
Nộp 01 bộ tại Chi cục Phát triển nông thôn; 01 bộ tại Sở Tài chính.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Sau 07 ngày kết thúc đợt kiểm tra nghiệm thu, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phân bổ kinh phí hỗ trợ theo quy định. Thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các doanh nghiệp và đơn vị thuộc tỉnh.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh; Sở Tài chính.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với từng nội dung hỗ trợ cụ thể có yêu cầu, điều kiện thực hiện theo quy định cụ thể tại các điều, khoản của Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh và Quyết định 67/2014/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh ban hành về việc quy định một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 và UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc quy định thực hiện một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới.
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật Hà Tĩnh. Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện thì trong vòng 02 ngày làm việc, Chi cục Bảo vệ thực vật thông báo qua điện thoại cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
+ Chi cục Bảo vệ thực vật thẩm định trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
+ Thành lập đoàn đánh giá.
Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Chi cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định thành lập đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực tế.
Thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá ít nhất 05 (năm) ngày làm việc. Thông báo nêu rõ nội dung, thời gian, thành phần đoàn và phạm vi đánh giá.
- Bước 3: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật để nhận kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử (sonongnghiep@hatinh.gov.vn)
Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì sau đó yêu cầu gửi hồ sơ bản chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu Phụ lục 1);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực, trình độ chuyên môn bảo đảm điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Điều 63 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật (theo Phụ lục III);
- Giấy chứng nhận về trình độ chuyên môn, giấy chứng nhận bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về thuốc bảo vệ thực vật của chủ cơ sở và người trực tiếp buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Điều 63 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
1.8. Phí, lệ phí:
- Đối với cửa hàng: 500.000 đồng/lần cấp.
- Đối với đại lý: 1.000.000 đồng/lần cấp.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật theo mẫu Phụ lục I, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/2/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Tờ khai điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật mẫu Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/2/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Biên bản đánh giá điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/2/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cấu trúc và yêu cầu Bản cam kết Bảo vệ môi trường đối với phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư theo mẫu Phụ lục 5.3, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/2/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/2/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Điều 63 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, cụ thể:
- Có địa điểm hợp pháp, bảo đảm về diện tích, khoảng cách an toàn cho người, vật nuôi và môi trường theo đúng quy định;
- Có kho thuốc đúng quy định, trang thiết bị phù hợp để bảo quản, xử lý thuốc bảo vệ thực vật khi xảy ra sự cố;
- Chủ cơ sở buôn bán thuốc và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc có giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25/11/2013.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, và lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC
I. MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO
VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật/ hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh
1. Đơn vị chủ quản: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...………………
Tel: ……………………... |
Fax:……………………... |
Email: ………………………. |
2. Tên cơ sở: ……………………………...........................................................................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...………
Tel: ……………………... |
Fax:……………………... |
Email: ………………………. |
Đề nghị Quý cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
□ Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
□ Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
Lý do: □ Mất/thất lạc □ Hư hỏng □ Sai sót □ Thay đổi |
Hồ sơ gửi kèm: ...........................................................................................................................
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
.................................................................. (Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý) - Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………… ………………………………………………… - Địa điểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (nằm ngoài khu công nghiệp): ........................................................................... ........................................................................... (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
……,
ngày….. tháng…..năm…… |
PHỤ
LỤC III. MẪU TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh ……….
I- THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: ...........................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................Email: .......................................................
2. Tên cơ sở: .....................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: .........................Fax:........................Email: .......................................................
3. Loại hình kinh doanh
□ DN nhà nước |
□ DN 100% vốn nước ngoài |
□ DN liên doanh với nước ngoài |
□ DN Cổ phần |
□ DN tư nhân |
□ Khác
………........................................... |
4. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………………
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh:
………………………………………………………………………………………..……………..
6. Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV, số Giấy Chứng chỉ hành nghề, ngày cấp, cơ quan cấp, người được cấp: ………………………….......................................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
- Diện tích cửa hàng: …… m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: …….. m2 hoặc .............. tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
……………………………………………………………………………………………………
- Nhân lực: Số lượng, trình độ chuyên môn.
- Những thông tin khác: …………………………………………………………………………
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN |
PHỤ LỤC
V. MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ
NÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……………. |
……….., ngày tháng năm 20 |
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Hôm nay ngày……………………… tại................................................................................
- Địa chỉ:..............................................................................................................................
- Điện thoại:................................ Fax:................................ Email:......................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện Đoàn đánh giá:
1. Ông/ Bà: ...................................................................... , Chức vụ:..................................
2. Ông/ Bà: ...................................................................... , Chức vụ:..................................
Đại diện cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
1. Ông/Bà:........................................................................ , Chức vụ:..................................
2. Ông/Bà:........................................................................ , Chức vụ:..................................
- Căn cứ vào Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25/11/2013;
- Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2008 của Chính phủ qui định chi tiết Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Căn cứ Thông tư số..…/20…/TT-BNNPTNT ngày….tháng…..năm 20.. của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện, trình tự, thủ tục chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật;
- Căn cứ Quyết định số……ngày……… của Chi Cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật ……… về việc thành lập Đoàn đánh giá.
Tiến hành đánh giá điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở
1. Kết quả đánh giá: ...........................................................................................................
2. Kết luận của Đoàn đánh giá:...........................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Kiến nghị của Đoàn đánh giá:.......................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Ý kiến của cơ sở:...........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản đã được đọc lại cho Đoàn đánh giá, đại diện cơ sở cùng nghe và thống nhất ký tên vào biên bản. Biên bản được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau. Đoàn đánh giá giữ 01 bản và 01 bản lưu tại cơ sở làm căn cứ thi hành.
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ |
PHỤ LỤC 5.3
CẤU TRÚC
VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG ÁN SẢN
XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……………, ngày …..tháng ….. năm 20…..
Kính gửi: (1).......................................................................................................................
Chúng tôi là: (2)..................................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Xin gửi đến quý (1) bản cam kết bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Cam kết của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
1.1. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường, các văn bản dưới luật và các quy định riêng (nếu có) tại địa phương. Trong quá trình thực hiện, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
1.2. Cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường được nêu dưới đây và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường có liên quan.
1.3. Chúng tôi xin đảm bảo độ chính xác của các thông tin và nội dung điền trong bản cam kết bảo vệ môi trường này.
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
2.1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: ....................................................................
.............................................................................................................................................
2.2. Địa điểm dự kiến triển khai hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:..........................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2):.....................................
2.5. Nguyên liệu, phụ liệu, phụ gia, hóa chất, dung môi, chất bảo quản, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và các nguyên vật liệu khác sẽ được sử dụng trong quá trình sản xuất; nhu cầu sử dụng từng loại:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2.6. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: dầu, than, củi, gas (tấn/năm); điện (kW/ tháng): ............
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Phần C. Các tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây tác động |
Tình trạng |
Biện pháp giảm thiểu |
Cam kết |
||
Có |
Không |
Có |
Không |
||
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công |
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đã qua kiểm định |
|
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm |
|
|
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị |
|
|
|
|
|
Biện pháp khác |
|
|
|
Bụi |
|
|
Xây dựng tường ngăn, phun nước để giảm bụi tại công trường thi công |
|
|
Biện pháp khác |
|
|
|||
Tiếng ồn |
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị |
|
|
Xây dựng tường chống ồn xung quanh khu vực gây ồn |
|
|
|||
Biện pháp khác |
|
|
|||
Nước thải sinh hoạt |
|
|
Có biện pháp thu gom, xử lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường |
|
|
|
|
Có biện pháp thu gom và thuê đơn vị có chức năng xử lý theo quy định |
|
|
|
|
|
Biện pháp khác |
|
|
|
Nước mưa chảy tràn |
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường |
|
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng |
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng |
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng |
|
|
Đổ thải đúng tại các địa điểm quy định của địa phương |
|
|
|||
Chất thải rắn sinh hoạt |
|
|
Thu gom, hợp đồng với cơ quan có chức năng để xử lý |
|
|
Đốt |
|
|
|||
Biện pháp khác |
|
|
|||
Các yếu tố gây mất an toàn lao động |
|
|
Trang bị các trang thiết bị bảo hộ lao động cần thiết cho người lao động |
|
|
Biện pháp khác |
|
|
|||
Các yếu tố gây ảnh hưởng, gián đoạn tới hoạt động sản xuất và xã hội |
|
|
Lên kế hoạch cho từng hoạt động, báo cáo với cộng đồng địa phương để được hỗ trợ |
|
|
Biện pháp khác |
|
|
Phần D. Các tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây tác động |
Tình trạng |
Biện pháp giảm thiểu |
Cam kết |
||
Có |
Không |
Có |
Không |
||
Khí thải |
|
|
Lắp đặt ống khói với chiều cao cho phép |
|
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở cuối đường ống |
|
|
|
|
|
Tiết kiệm nhiên liệu sử dụng |
|
|
|
|
|
Biện pháp khác |
|
|
|
Bụi |
|
|
Xây dựng tường ngăn, phun nước để giảm bụi |
|
|
|
|
Lắp đặt hệ thống hút bụi |
|
|
|
|
|
Biện pháp khác |
|
|
|
Mùi |
|
|
Lắp đặt quạt thông gió |
|
|
|
|
Biện pháp khác |
|
|
|
Tiếng ồn |
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị |
|
|
|
|
Xây tường ngăn cách âm để giảm tiếng ồn |
|
|
|
|
|
Biện pháp khác |
|
|
|
Nhiệt độ cao xung quanh khu vực sản xuất |
|
|
Lắp đặt quạt thông gió |
|
|
|
|
Biện pháp khác |
|
|
|
Nước thải sinh hoạt |
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung |
|
|
|
|
Xử lý đáp ứng QCVN trước khi thải ra môi trường |
|
|
|
|
|
Biện pháp khác |
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát |
|
|
Thu gom và tái sử dụng |
|
|
|
|
Biện pháp khác |
|
|
|
Nước thải từ quá trình sản xuất |
|
|
Thu gom nước thải (bể, ao, hồ, kênh…) |
|
|
|
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sản xuất |
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định trước khi thải ra nguồn nước |
|
|
|
|
|
Biện pháp khác |
|
|
|
Chất thải rắn |
|
|
Thu gom chất thải rắn (khu chứa rác) |
|
|
Chất thải rắn vô cơ |
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng |
|
|
|
|
Hợp đồng với cơ quan chức năng để thu gom |
|
|
|
|
|
Đốt |
|
|
|
|
|
Biện pháp khác |
|
|
|
Chất thải rắn hữu cơ |
|
|
Làm phân compost, biogas, tái sử dụng |
|
|
|
|
Hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom |
|
|
|
|
|
Biện pháp khác |
|
|
|
Các yếu tố gây mất an toàn lao động |
|
|
Trang bị các trang thiết bị bảo hộ lao động cần thiết cho người lao động |
|
|
|
|
Biện pháp khác |
|
|
|
Các yếu tố gây ảnh hưởng, gián đoạn tới hoạt động sản xuất và xã hội |
|
|
Lên kế hoạch cho từng hoạt động sản xuất, báo cáo với cộng đồng địa phương để được hỗ trợ về thông tin công cộng trong trường hợp gây ra ảnh hưởng |
|
|
|
|
Biện pháp khác |
|
|
|
Các yếu tố gây phiền toái và nguy cơ đối với sức khỏe cộng đồng |
|
|
Bố trí khu vực sản xuất cách khu vực đông dân cư xa nhất có thể |
|
|
|
|
Biện pháp khác |
|
|
|
Các yếu tố gây nguy cơ cháy, nổ |
|
|
Trang bị, lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy |
|
|
|
CHỦ CƠ SỞ SẢN
XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ |
Ghi chú: (1) Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp xã được ủy quyền tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; (2) Tên tổ chức, cá nhân chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
PHỤ LỤC
VII. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ
NÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số:…………….
Tên cơ sở: ............................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: ..................................................................
Tên đơn vị chủ quản: ...........................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: …………… Fax: …………………. Hoặc Chủ cơ sở:..........................
Số chứng minh nhân dân số: …………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp: .........................
Địa chỉ thường trú: ...............................................................................................................
Được công nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày…….tháng….năm............................................
|
……..,
ngày tháng năm |
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh (số 04, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, thành phố Hà Tĩnh);
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, xếp loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại) và trình lãnh đạo ký cấp Giấy chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì Sở trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nhận kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử (sonongnghiep@hatinh.gov.vn).
Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì sau đó yêu cầu gửi hồ sơ bản chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc Giấy chứng nhận kinh tế trang trại;
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (theo mẫu);
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
1.8. Phí, lệ phí:
a) Phí:
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện ATTP: 500.000 đồng/lần/cơ sở (Biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm nông, lâm, thủy sản (Biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≥ 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng/lần/cơ sở.
- Phí kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất thực phẩm nông lâm sản và thủy sản (Biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
+ Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≥ 100 triệu đồng/tháng trở lên: 1.500.000 đồng/lần/cơ sở.
b) Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản: 150.000 đồng/lần cấp (Biểu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục VI, ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bản thuyết minh về điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục VII, ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở sản xuất kinh doanh VTNN, nông, lâm, thủy sản và chứng nhận an toàn thực phẩm;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/04/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ...................................................................................
............................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): ..............................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
............................................................................................................................................
4. Điện thoại………………….. Fax……………………..Email..............................................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ...................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:.........................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở |
Hồ sơ gửi kèm: |
|
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT
CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ........................................................................................
2. Mã số (nếu có): .................................................................................................................
3. Địa chỉ: .............................................................................................................................
4. Điện thoại:…………………. Fax: …………………. Email: ......................................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước |
□ |
DN 100% vốn nước ngoài |
□ |
DN liên doanh với nước ngoài |
□ |
DN cổ phần |
□ |
DN tư nhân |
□ |
Khác |
□ |
|
|
(ghi rõ loại hình) |
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: ..................................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: ...............................................
8. Công suất thiết kế: ...........................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): .......................................
10. Thị trường tiêu thụ chính: ..............................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT |
Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh |
Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh |
Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì |
|
Tên nguyên liệu/ sản phẩm |
Nguồn gốc/ xuất xứ |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh ................ m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: ......................... m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: .......................................... m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ......................................... m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ................................ m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: .................................. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Tổng công suất |
Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng |
□ |
Nước giếng khoan |
□ |
Hệ thống xử lý: Có |
□ |
Không |
□ |
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ |
Mua ngoài □ |
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: …………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………………………………………………………..
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ……………………………… người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……….. người; trong đó ………… của cơ sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất |
Thành phần chính |
Nước sản xuất |
Mục đích sử dụng |
Nồng độ |
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,…..): ……………
9. Phòng kiểm nghiệm: …………….
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:....................
.............................................................................................................................................
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích:...........................................
.............................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh (số 04, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, thành phố Hà Tĩnh;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức cá nhân để hoàn thiện hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, xếp loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại) và trình lãnh đạo ký cấp Giấy chứng nhận ATTP (nếu đủ điều kiện). Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì Sở trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nhận kết quả.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử (sonongnghiep@hatinh.gov.vn).
Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì sau đó yêu cầu gửi hồ sơ bản chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp Giấy chứng nhận ATTP hết thời hạn hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực 06 (sáu) tháng, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu);
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (theo mẫu);
* Trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP, cơ sở phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu Phụ lục VI).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
2.8. Phí, lệ phí:
a) Phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện ATTP: 500.000 đồng/lần/cơ sở (Biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm nông lâm sản và thủy sản (Biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≥ 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng/lần/cơ sở.
- Phí kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất thực phẩm nông lâm sản và thủy sản (Biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
+ Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≥ 100 triệu đồng/tháng trở lên: 1.500.000 đồng/lần/cơ sở.
b) Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 150.000 đồng/lần cấp (Biểu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục VI, ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp, nông, lâm, thủy sản và chứng nhận an toàn thực phẩm;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/04/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC VI
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): ...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại………………….. Fax……………………..Email...............................................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ....................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:...................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở |
Hồ sơ gửi kèm: |
|
3. Đăng ký lần đầu xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh (số 04, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, thành phố Hà Tĩnh.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức cá nhân để hoàn thiện hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ, tổ chức xử lý, thẩm định hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo kết quả thẩm tra hồ sơ đăng ký cho tổ chức cá nhân.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử (sonongnghiep@hatinh.gov.vn).
Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì sau đó yêu cầu gửi hồ sơ bản chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đối với với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh. Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công bố hợp chuẩn (nếu có); đối với thực phẩm biến đổi gen, chiếu xạ nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) mang bản gốc đến đối chứng.
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục 1);
- Tài liệu khoa học liên quan để chứng minh tính chất, công dụng đặc thù của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo;
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết);
- Giấy ủy quyền của cơ sở (áp dụng đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan thường trực thông báo kết quả thẩm định cho cơ sở.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (cơ sở).
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh (địa chỉ: số 04, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, TP Hà Tĩnh).
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa.
3.8. Phí, lệ phí:
a) Phí:
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo (Biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
+ Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng/lần/sản phẩm.
+ Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 đồng/lần/sản phẩm.
b) Lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm: 150.000 đồng/lần cấp (Biểu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và phù hợp theo quy định của Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sản phẩm thực phẩm được sản xuất từ cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam cho phép nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định;
- Nội dung quảng cáo thực phẩm chính xác, đúng chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
MẪU GIẤY
ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email: ............................... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
..............., ngày.........tháng.........năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Căn cứ các quy định tại Thông tư số …….. /2011/TT-BNNPTNT ngày….. tháng ….. năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của [Cơ sở]; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nội dung quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) |
Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân |
4. Đăng ký lại xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh (số 04, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, thành phố Hà Tĩnh).
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ, tổ chức xử lý, thẩm định hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo kết quả thẩm tra hồ sơ đăng ký cho tổ chức cá nhân.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử (sonongnghiep@hatinh.gov.vn)
Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì sau đó yêu cầu gửi hồ sơ bản chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục 2);
- Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến việc thay đổi nội dung quảng cáo thực phẩm;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước);
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan thường trực thông báo kết quả thẩm định cho cơ sở
- Đối với trường hợp Giấy xác nhận nội dung đăng ký quảng cáo đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, cơ sở có đề nghị cấp lại thì trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của cơ sở, cơ quan thường trực cấp lại Giấy xác nhận cho cơ sở (Khoản 5 Điều 8 Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa.
- Cấp lại giấy xác nhận cho cơ sở.
4.8. Phí, lệ phí:
a) Phí:
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo (Biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
+ Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng/lần/sản phẩm.
+ Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 đồng/lần/sản phẩm.
b) Lệ phí
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm: 150.000 đồng/lần cấp (Biểu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2, ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và phù hợp theo quy định của Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sản phẩm thực phẩm được sản xuất từ cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam cho phép nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định;
- Nội dung quảng cáo thực phẩm chính xác, đúng chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC 2.
MẪU GIẤY
ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email: ............................... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
..............., ngày.........tháng.........năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Ngày ….. tháng ….. năm ……., cơ sở đã được cơ quan [tên cơ quan thường trực] xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ………); tuy nhiên, …………………[lý do đăng ký lại]…………; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nội dung quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) |
Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- ……………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |