Quyết định 18/QĐ-SGDHN năm 2014 về Quy chế niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Số hiệu | 18/QĐ-SGDHN |
Ngày ban hành | 17/01/2014 |
Ngày có hiệu lực | 17/01/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
Người ký | Trần Văn Dũng |
Lĩnh vực | Chứng khoán |
SỞ GIAO DỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/QĐ-SGDHN |
Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 73/2013/TT-BTC ngày 29/05/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điều về niêm yết chứng khoán tại Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2882/QĐ-BTC ngày 22/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ công văn số 129/UBCK-PTTT ngày 10/01/2014 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế Niêm yết Chứng khoán tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐQT ngày 14/10/2013 của Hội đồng Quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc thông qua nội dung dự thảo sửa đổi, bổ sung Quy chế Niêm yết Chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Quản lý Niêm yết và Giám đốc Phòng Thẩm định Niêm yết,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 324/QĐ-SGDHN ngày 04/06/2010 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Phòng Quản lý Niêm yết, Giám đốc Phòng Thẩm định Niêm yết, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY CHẾ
NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/QĐ-SGDHN ngày 17 tháng 01 năm 2014 của
Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về niêm yết chứng khoán của tổ chức đăng ký niêm yết, tổ chức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (sau đây gọi tắt là SGDCK) bao gồm: đăng ký niêm yết, thay đổi đăng ký niêm yết, hủy niêm yết, cảnh báo, kiểm soát, tạm ngừng giao dịch đối với chứng khoán niêm yết.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh của Quy chế này bao gồm tổ chức đăng ký niêm yết, tổ chức niêm yết và những đối tượng có liên quan của tổ chức đăng ký niêm yết hoặc tổ chức niêm yết.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
SỞ GIAO DỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/QĐ-SGDHN |
Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 73/2013/TT-BTC ngày 29/05/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điều về niêm yết chứng khoán tại Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2882/QĐ-BTC ngày 22/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ công văn số 129/UBCK-PTTT ngày 10/01/2014 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế Niêm yết Chứng khoán tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐQT ngày 14/10/2013 của Hội đồng Quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc thông qua nội dung dự thảo sửa đổi, bổ sung Quy chế Niêm yết Chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Quản lý Niêm yết và Giám đốc Phòng Thẩm định Niêm yết,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 324/QĐ-SGDHN ngày 04/06/2010 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Phòng Quản lý Niêm yết, Giám đốc Phòng Thẩm định Niêm yết, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY CHẾ
NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/QĐ-SGDHN ngày 17 tháng 01 năm 2014 của
Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về niêm yết chứng khoán của tổ chức đăng ký niêm yết, tổ chức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (sau đây gọi tắt là SGDCK) bao gồm: đăng ký niêm yết, thay đổi đăng ký niêm yết, hủy niêm yết, cảnh báo, kiểm soát, tạm ngừng giao dịch đối với chứng khoán niêm yết.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh của Quy chế này bao gồm tổ chức đăng ký niêm yết, tổ chức niêm yết và những đối tượng có liên quan của tổ chức đăng ký niêm yết hoặc tổ chức niêm yết.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
1. Niêm yết chứng khoán: là việc đưa chứng khoán có đủ điều kiện niêm yết vào giao dịch tại SGDCK.
2. Chứng khoán niêm yết: là cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp được chấp thuận niêm yết tại SGDCK.
3. Đăng ký niêm yết: là việc tiến hành các thủ tục để chứng khoán có đủ điều kiện được chấp thuận niêm yết tại SGDCK.
4. Thay đổi đăng ký niêm yết: là việc tiến hành các thủ tục để thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết tại SGDCK.
5. Hủy niêm yết: là việc chấm dứt giao dịch chứng khoán niêm yết tại SGDCK.
6. Tổ chức đăng ký niêm yết: là tổ chức thực hiện đăng ký niêm yết chứng khoán tại SGDCK.
7. Tổ chức niêm yết: là tổ chức có chứng khoán niêm yết tại SGDCK.
8. Hội đồng niêm yết: là Hội đồng được thành lập theo Quyết định của Tổng Giám đốc SGDCK và hoạt động theo Quy chế hoạt động của Hội đồng niêm yết tại SGDCK.
9. Hệ thống quản lý thông tin công ty của SGDCK: là hệ thống tiếp nhận báo cáo và thông tin công bố của SGDCK đối với tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch và công ty chứng khoán thành viên.
Chương II
ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
Điều 4. Điều kiện niêm yết
Điều kiện niêm yết chứng khoán tại SGDCK được quy định tại Điều 54 Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán (Nghị định số 58/2012/NĐ-CP).
Điều kiện niêm yết chứng khoán của công ty cổ phần hình thành sau quá trình hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 4 Thông tư 73/2013/TT-BTC ngày 29/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điều về niêm yết chứng khoán tại Nghị định số 58/2012/NĐ-CP (Thông tư số 73/2013/TT-BTC).
1. Tiêu chí “tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm liền trước năm đăng ký niêm yết” được xem xét trên báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất; trong đó chỉ tiêu “ vốn chủ sở hữu” được tính là vốn chủ sở hữu bình quân đầu kỳ và cuối kỳ. Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết có công ty con hoặc là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị trực thuộc, tiêu chí ROE được xem xét trên Báo cáo tài chính hợp nhất/Báo cáo tài chính tổng hợp và tiêu chí” lợi nhuận sau thuế” là lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ.
2. Các tiêu chí “không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm” , “không có lỗ lũy kế tính đến thời điểm đăng ký niêm yết” được xem xét trên báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất. Đối với các tổ chức đăng ký niêm yết có công ty con hoặc là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị trực thuộc, tiêu chí” không có lỗ lũy kế” được xem xét trên báo cáo tài chính hợp nhất/báo cáo tài chính tổng hợp, tiêu chí” không có khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm” chỉ áp dụng cho công ty mẹ/đơn vị kế toán cấp trên.
3. Tiêu chí cam kết nắm giữ cổ phiếu của cổ đông nội bộ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP bao gồm cam kết nắm giữ của Giám đốc tài chính.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký niêm yết
1. Hồ sơ đăng ký niêm yết tại SGDCK được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 73/2013/TT-BTC và các tài liệu cần thiết khác, chi tiết tại Phụ lục I (Danh mục hồ sơ đăng ký niêm yết, thay đổi đăng ký niêm yết và hủy niêm yết chứng khoán tại SGDCK) ban hành kèm theo Quy chế này; trong đó:
1.1. Bản cáo bạch lập theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 73/2013/TT-BTC và đáp ứng các yêu cầu sau:
1.1.1. Đầy đủ chữ ký của Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) liên quan đến việc đăng ký niêm yết, Kế toán trưởng hoặc Giám đốc tài chính, Trưởng ban Kiểm soát của tổ chức đăng ký niêm yết và người đại diện theo pháp luật của tổ chức tư vấn hồ sơ đăng ký niêm yết (nếu có). Trường hợp ký thay phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật;
1.1.2. Đầy đủ phụ lục đính kèm Bản cáo bạch theo quy định;
1.1.3. Trường hợp Đại hội đồng cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết đã thông qua nghị quyết về việc phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn/trả cổ tức/thưởng cổ phiếu; phát hành trái phiếu và/hoặc trái phiếu chuyển đổi nhưng chưa thực hiện thì phải bổ sung thông tin về những nội dung này vào Bản cáo bạch.
1.2. Sổ đăng ký cổ đông được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết và tối thiểu phải có những thông tin sau: Họ tên cổ đông, số chứng minh thư/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; người đại diện, số chứng minh thư người đại diện; địa chỉ cổ đông; số lượng cổ phiếu nắm giữ; giá trị cổ phiếu nắm giữ.
1.3. Tổ chức đăng ký niêm yết tham chiếu Điều lệ mẫu tại Phụ lục của Thông tư số 121/2012/TT-BTC ngày 26/7/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng để xây dựng Điều lệ công ty.
1.4. Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết
1.4.1. Các loại báo cáo tài chính và thời hạn nộp
a. Các loại báo cáo tài chính bao gồm: Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký niêm yết, báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét (đối với tổ chức đăng ký niêm yết là công ty đại chúng quy mô lớn), báo cáo tài chính tháng/quý, báo cáo kiểm toán vốn. Tổ chức đăng ký niêm yết căn cứ vào thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết và đặc thù của tổ chức đăng ký niêm yết để nộp các loại báo cáo tài chính phù hợp theo quy định.
b. Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc, tổ chức đăng ký niêm yết phải nộp Báo cáo tài chính của công ty mẹ cùng với báo cáo tài chính hợp nhất /báo cáo tài chính tổng hợp theo quy định của pháp luật kế toán.
c. Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết theo quy định tại điểm b khoản 1.1 Điều 4 Thông tư số 73/2013/TT-BTC, tổ chức đăng ký niêm yết phải bổ sung Báo cáo tài chính kiểm toán năm liền trước năm hợp nhất của công ty không phải là công ty niêm yết tại SGDCK.
d. Trường hợp ngày kết thúc kỳ kế toán của báo cáo tài chính gần nhất cách thời điểm gửi hồ sơ đăng ký niêm yết hợp lệ cho SGDCK quá 90 ngày, tổ chức đăng ký niêm yết phải lập báo cáo tài chính bổ sung đến tháng hoặc quý gần nhất.
e. Trường hợp có những biến động bất thường về tình hình tài chính, … sau thời điểm kết thúc niên độ của báo cáo tài chính gần nhất, tổ chức đăng ký niêm yết phải bổ sung báo cáo tài chính đến tháng hoặc quý gần nhất.
f. Trường hợp quá trình chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính năm, báo cáo tài chính bán niên soát xét, báo cáo tài chính quý, tổ chức đăng ký niêm yết phải nộp bổ sung báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết.
g. Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết thực hiện phát hành thêm chứng khoán để tăng vốn sau thời điểm kết thúc niên độ của báo cáo tài chính kiểm toán gần nhất, tổ chức đăng ký niêm yết phải thực hiện kiểm toán vốn cho phần phát hành thêm đó.
h. Trong trường hợp cần thiết, SGDCK có thể yêu cầu tổ chức đăng ký niêm yết kiểm toán/soát xét báo cáo tài chính giữa niên độ.
1.4.2. Báo cáo tài chính phải đáp ứng các quy định sau:
a. Tuân thủ chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước;
b. Báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính; đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về kế toán.
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính phải trình bày đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật về kế toán. Trường hợp trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính có chỉ dẫn đến Phụ lục, Phụ lục phải được đính kèm cùng Bản thuyết minh báo cáo tài chính;
c. Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và kiểm toán viên được Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận. Ý kiến kiểm toán đối với các báo cáo tài chính phải thể hiện chấp nhận toàn bộ. Trường hợp ý kiến kiểm toán là chấp nhận có ngoại trừ thì khoản ngoại trừ phải là không trọng yếu và phải có tài liệu giải thích hợp lý về cơ sở cho việc ngoại trừ đó.
Báo cáo tài chính bán niên (trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty đại chúng quy mô lớn), báo cáo tài chính giữa niên độ (trường hợp SGDCK yêu cầu tổ chức đăng ký niêm yết phải kiểm toán/soát xét) phải được kiểm toán/soát xét bởi tổ chức kiểm toán và kiểm toán viên được Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận. Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán/soát xét phải là tổ chức kiểm toán được chấp thuận đã được chọn để kiểm toán báo cáo tài chính năm của tổ chức đăng ký niêm yết. Trường hợp ý kiến kiểm toán là chấp nhận có ngoại trừ thì phải có tài liệu giải thích hợp lý về cơ sở cho việc ngoại trừ đó;
d. Báo cáo tài chính nếu là bản sao phải là bản sao có chứng thực của cơ quan công chứng (trường hợp Báo cáo tài chính đã được kiểm toán/soát xét) hoặc của tổ chức đăng ký niêm yết (trường hợp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán);
e. Trường hợp báo cáo tài chính lập theo đơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại tệ thì tổ chức đăng ký niêm yết phải nộp báo cáo tài chính quy đổi ra đồng Việt Nam. Báo cáo tài chính quy đổi ra đồng Việt Nam phải có ý kiến xác nhận về tỷ giá quy đổi và tính chính xác của việc quy đổi của tổ chức kiểm toán đã kiểm toán/soát xét Báo cáo tài chính bằng ngoại tệ.
2. Hồ sơ đăng ký niêm yết được lập thành 02 bộ trong đó có 01 bộ bản chính và 01 bộ bản sao.
Điều 6. Trình tự, thủ tục đăng ký niêm yết
1. Tổ chức đăng ký niêm yết nộp hồ sơ đăng ký niêm yết cho SGDCK.
Tổ chức đăng ký niêm yết là công ty cổ phần hình thành sau quá trình hợp nhất từ hai (02) hoặc một số công ty trong đó có ít nhất một công ty niêm yết trên SGDCK thực hiện niêm yết theo quy định tại điểm a, b khoản 1.1 Điều 4 Thông tư số 73/2013/TT-BTC phải tiến hành các thủ tục đăng ký niêm yết trong vòng ba (03) tháng kể từ thời điểm công ty công ty cổ phần hình thành sau hợp nhất được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau thời hạn trên, tổ chức đăng ký niêm yết sẽ phải đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP.
2. Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết, SGDCK có công văn yêu cầu tổ chức đăng ký niêm yết sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký niêm yết (nếu cần). Tổ chức đăng ký niêm yết phải thực hiện sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của SGDCK. Bản sửa đổi phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ đăng ký niêm yết gửi SGDCK hoặc của những người cùng chức danh với những người đó. Trường hợp ký thay phải có giấy ủy quyền hợp lệ.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, SGDCK căn cứ kết luận của Hội đồng niêm yết quyết định việc chấp thuận hoặc từ chối niêm yết. Trường hợp từ chối niêm yết, SGDCK trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Việc tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ và quyết định chấp thuận/từ chối niêm yết chứng khoán tại SGDCK được thực hiện theo Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này.
5. Trường hợp cần xin thêm ý kiến về chế độ, chính sách, SGDCK có công văn gửi các cơ quan liên quan.
Trường hợp phát hiện tổ chức đăng ký niêm yết vi phạm các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán, SGDCK báo cáo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về vụ việc và chỉ chấp thuận đăng ký niêm yết chính thức sau khi có ý kiến phản hồi từ UBCKNN.
Điều 7. Hoàn tất thủ tục để chính thức giao dịch trên SGDCK
1. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Quyết định chấp thuận niêm yết của SGDCK, tổ chức niêm yết có trách nhiệm:
1.1. Công bố thông tin về việc niêm yết trên 01 kỳ của một tờ báo trung ương hoặc một tờ báo địa phương nơi tổ chức đăng ký niêm yết có trụ sở chính hoặc trang thông tin điện tử của SGDCK và trên phương tiện công bố thông tin của tổ chức niêm yết;
1.2. Nộp phí đăng ký niêm yết và phí quản lý niêm yết của năm được chấp thuận niêm yết cho SGDCK theo quy định hiện hành;
1.3. Hoàn tất bản cung cấp thông tin nhằm phục vụ cho công tác quản lý theo yêu cầu của SGDCK.
2. Trong vòng 03 tháng kể từ ngày được cấp Quyết định chấp thuận niêm yết, tổ chức niêm yết phải hoàn tất các thủ tục liên quan và đưa chứng khoán vào giao dịch tại SGDCK.
Tổ chức niêm yết có trách nhiệm đăng ký ngày giao dịch đầu tiên, giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên chậm nhất là 07 ngày làm việc trước ngày giao dịch đầu tiên dự kiến. Trường hợp SGDCK đã thông báo ngày giao dịch đầu tiên, tổ chức niêm yết không được thay đổi trong vòng 03 ngày làm việc trước ngày giao dịch đầu tiên đã thông báo.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức đăng ký niêm yết và các tổ chức liên quan
1. Trong quá trình hồ sơ đăng ký niêm yết đang được thẩm định, nếu có những sự kiện phát sinh ảnh hưởng lớn đến cơ cấu tổ chức, nhân sự chủ chốt, hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản, tình hình tài chính và các nội dung quan trọng khác của Bản cáo bạch, tổ chức đăng ký niêm yết phải thực hiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đăng ký niêm yết cho phù hợp.
2. Trong thời gian xem xét hồ sơ, tổ chức đăng ký niêm yết phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký niêm yết theo yêu cầu của SGDCK để đảm bảo thông tin được công bố chính xác, trung thực, đầy đủ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
3. Tổ chức đăng ký niêm yết phải hoàn tất hồ sơ đăng ký niêm yết theo yêu cầu của SGDCK trong vòng 06 tháng kể từ ngày SGDCK có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký niêm yết. Quá thời hạn trên, tổ chức đăng ký niêm yết phải làm lại hồ sơ đăng ký niêm yết mới nếu tiếp tục thực hiện đăng ký niêm yết.
Chương III
THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
Điều 9. Các trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết
Tổ chức niêm yết phải làm thủ tục thay đổi đăng ký niêm yết trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 59 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP.
Điều 10. Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết
1. Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết tại SGDCK được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP; điểm a, b khoản 1.3 Điều 5 Thông tư số 73/2013/TT-BTC; chi tiết tại Phụ lục I (Danh mục hồ sơ đăng ký niêm yết, thay đổi đăng ký niêm yết và hủy niêm yết chứng khoán tại SGDCK) ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết được lập thành 01 bộ bản chính kèm theo 01 bản dữ liệu điện tử.
Điều 11. Thủ tục thay đổi đăng ký niêm yết
1. Tổ chức niêm yết nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết cho SGDCK.
Trường hợp phát hành thêm cổ phiếu, tổ chức niêm yết phải thực hiện đăng ký niêm yết bổ sung trong vòng 30 ngày sau khi hoàn thành đợt phát hành.
Trường hợp phát hành thêm cổ phiếu để trả cổ tức hoặc cổ phiếu thưởng, theo chương trình lựa chọn cho người lao động, tổ chức niêm yết phải thực hiện đăng ký niêm yết bổ sung trong vòng 15 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt phát hành.
Trường hợp công ty bị sáp nhập không phải tổ chức niêm yết và không đáp ứng các điều kiện theo quy định tại điểm b1, b2 khoản 1.2 Điều 4 Thông tư số 73/2013/TT-BTC, tổ chức niêm yết chỉ được thực hiện niêm yết bổ sung số cổ phiếu phát hành thêm sau 01 năm kể từ thời điểm công ty hình thành sau sáp nhập doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Sau khi nhận được hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết, SGDCK có công văn yêu cầu Tổ chức niêm yết sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu cần). Tổ chức niêm yết phải thực hiện sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của SGDCK. Bản sửa đổi phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết gửi SGDCK hoặc của những người cùng chức danh với những người đó. Trường hợp ký thay phải có giấy ủy quyền hợp lệ.
3. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ, SGDCK xem xét chấp thuận hoặc từ chối thay đổi đăng ký niêm yết. Trường hợp từ chối, SGDCK có văn bản giải thích rõ lý do.
4. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK cấp Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết chứng khoán:
a) Tổ chức niêm yết thực hiện nộp các loại phí liên quan (nếu phát sinh) cho SGDCK theo quy định hiện hành.
b) Tổ chức niêm yết phải đăng ký ngày giao dịch đầu tiên cho số lượng cổ phiếu mới niêm yết chậm nhất là 06 ngày làm việc trước ngày giao dịch đầu tiên dự kiến và ngày giao dịch đầu tiên không quá 30 ngày kể từ ngày được cấp Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết. Riêng trường hợp chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng, ngày giao dịch được xác định sau khi hết thời gian hạn chế chuyển nhượng.
c) SGDCK sẽ thông báo ngày chứng khoán được phép giao dịch trở lại (đối với trường hợp tách, gộp cổ phiếu; tách doanh nghiệp) hoặc thông báo ngày hủy niêm yết phần cổ phiếu giảm (đối với trường hợp thay đổi giảm số lượng cổ phiếu niêm yết) trên cơ sở đề nghị của tổ chức niêm yết.
Chương IV
CẢNH BÁO, KIỂM SOÁT, TẠM NGỪNG GIAO DỊCH ĐỐI VỚI CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
Điều 12. Chứng khoán bị cảnh báo
1. Chứng khoán niêm yết bị cảnh báo khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
1.1. Vốn điều lệ đã góp của tổ chức niêm yết giảm xuống dưới 30 tỷ đồng Việt Nam (đối với cổ phiếu) hoặc dưới 10 tỷ đồng Việt Nam (đối với trái phiếu doanh nghiệp) tính theo giá trị ghi trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất;
1.2. Tổ chức niêm yết ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính từ 03 tháng trở lên;
1.3. Cổ phiếu không có giao dịch trong vòng 06 tháng;
1.4. Lợi nhuận sau thuế trên báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất của tổ chức niêm yết là số âm (có tính đến ảnh hưởng của ý kiến lưu ý, ngoại trừ của đơn vị kiểm toán). Trường hợp tổ chức niêm yết là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì lợi nhuận sau thuế căn cứ trên báo cáo tài chính tổng hợp. Trường hợp tổ chức niêm yết có công ty con thì lợi nhuận sau thuế căn cứ vào lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ trên báo cáo tài chính hợp nhất;
1.5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính kiểm toán năm của công ty là số âm. Trường hợp tổ chức niêm yết có các đơn vị kế toán trực thuộc, tổ chức niêm yết có công ty con thì lỗ lũy kế căn cứ vào báo cáo tài chính tổng hợp/báo cáo tài chính hợp nhất;
1.6. Tổ chức niêm yết thường xuyên vi phạm quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
1.7. Trong trường hợp SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư sau khi được UBCKNN chấp thuận.
2. SGDCK lên ký hiệu cảnh báo đối với chứng khoán niêm yết và thực hiện công bố thông tin khi chứng niêm yết rơi vào một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức niêm yết có chứng khoán thuộc diện bị cảnh báo phải giải trình nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị cảnh báo, đưa ra phương án khắc phục tình trạng bị cảnh báo và công bố thông tin theo yêu cầu của SGDCK.
4. Đưa ra khỏi diện cảnh báo
4.1 SGDCK sẽ xem xét dỡ bỏ ký hiệu cảnh báo đối với chứng khoán sau khi tổ chức niêm yết khắc phục được nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị cảnh báo.
4.2 Trường hợp quy định tại khoản 1.1, 1.4, 1.5 Điều này, SGDCK sẽ căn cứ vào Báo cáo tài chính kiểm toán năm hoặc căn cứ vào Báo cáo tài chính bán niên soát xét để xem xét dỡ bỏ ký hiệu cảnh báo đối với chứng khoán.
4.3 Trường hợp chứng khoán rơi vào diện cảnh báo theo quy định tại điểm 1.6 khoản 1 Điều này, SGDCK sẽ xem xét dỡ bỏ ký hiệu cảnh báo nếu tổ chức niêm yết không vi phạm quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán trong tối thiểu 06 tháng tiếp theo kể từ ngày SGDCK đưa chứng khoán vào diện bị cảnh báo.
5. SGDCK thực hiện công bố thông tin về việc đưa chứng khoán ra khỏi diện bị cảnh báo.
Điều 13. Chứng khoán bị kiểm soát
1. Chứng khoán niêm yết bị kiểm soát khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
1.1. Vốn điều lệ đã góp của tổ chức niêm yết giảm xuống dưới 30 tỷ đồng Việt Nam (đối với cổ phiếu) hoặc dưới 10 tỷ đồng Việt Nam (đối với trái phiếu doanh nghiệp) tính theo giá trị ghi trên báo cáo tài chính kỳ kế tiếp sau khi chứng khoán bị cảnh báo theo quy định tại khoản 1.1 Điều 12.
1.2. Tổ chức niêm yết ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính từ 09 tháng trở lên;
1.3. Lợi nhuận sau thuế trên báo cáo tài chính kiểm toán trong 02 năm gần nhất của tổ chức niêm yết là số âm (có tính đến ảnh hưởng của ý kiến lưu ý, ngoại trừ của đơn vị kiểm toán); Trường hợp tổ chức niêm yết là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì lợi nhuận sau thuế căn cứ trên báo cáo tài chính tổng hợp. Trường hợp tổ chức niêm yết có công ty con thì lợi nhuận sau thuế căn cứ vào lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ trên báo cáo tài chính hợp nhất;
1.4. Lỗ lũy kế vượt quá vốn điều lệ thực góp tại báo cáo tài chính bán niên soát xét gần nhất. Đối với tổ chức niêm yết có công ty con hoặc là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì lỗ lũy kế căn cứ trên báo cáo tài chính hợp nhất/ báo cáo tài chính tổng hợp;
1.5. Tổ chức niêm yết tiếp tục vi phạm các quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán hoặc/và không có biện pháp khắc phục nguyên nhân dẫn đến việc bị đưa vào diện cảnh báo sau khi chứng khoán bị cảnh báo theo quy định tại khoản 1.6 Điều 12;
1.6. Trong trường hợp SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư sau khi được UBCKNN chấp thuận.
2. SGDCK lên ký hiệu kiểm soát đối với chứng khoán niêm yết và thực hiện công bố thông tin khi chứng khoán niêm yết rơi vào một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức niêm yết có chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát phải giải trình nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị kiểm soát, đưa ra phương án khắc phục tình trạng bị kiểm soát và công bố thông tin theo yêu cầu của SGDCK.
Trường hợp tổ chức niêm yết không thực hiện giải trình theo yêu cầu của SGDCK thì chứng khoán bị kiểm soát sẽ bị tạm ngừng giao dịch cho đến khi tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin và/hoặc giải trình đầy đủ theo yêu cầu của SGDCK.
Căn cứ trên giải trình của tổ chức niêm yết, SGDCK sẽ xem xét cho chứng khoán niêm yết được giao dịch trở lại.
4. Trường hợp chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát theo quy định tại khoản 1.5, 1.6 Điều này sẽ bị hạn chế về thời gian và/hoặc biên độ giao dịch.
5. Đưa ra khỏi diện bị kiểm soát
5.1 SGDCK sẽ xem xét dỡ bỏ ký hiệu kiểm soát đối với chứng khoán sau khi tổ chức niêm yết khắc phục được nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị kiểm soát.
5.2 Trường hợp quy định tại khoản 1.1, 1.3, 1.4 Điều này, SGDCK sẽ căn cứ báo cáo tài chính kiểm toán năm hoặc căn cứ vào báo cáo tài chính bán niên soát xét để xem xét dỡ bỏ ký hiệu kiểm soát đối với chứng khoán. Riêng đối với trường hợp quy định tại khoản 1.3 Điều này sẽ được được đưa ra khỏi diện bị kiểm soát khi công ty có lãi và không có lỗ lũy kế, hoặc chuyển sang diện cảnh báo khi công ty có lãi nhưng vẫn còn lỗ lũy kế.
5.3 Trường hợp chứng khoán rơi vào diện kiểm soát theo quy định tại khoản 1.5 Điều này, SGDCK sẽ xem xét dỡ bỏ ký hiệu kiểm soát hoặc chuyển sang diện cảnh báo nếu tổ chức niêm yết không vi phạm quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán trong tối thiểu 06 tháng tiếp theo kể từ ngày SGDCK đưa chứng vào diện bị kiểm soát hoặc nguyên nhân dẫn đến việc chứng khoán bị kiểm soát được khắc phục hoàn toàn.
6. SGDCK thực hiện công bố thông tin về việc đưa chứng khoán ra khỏi diện kiểm soát.
Điều 14. Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch
1. Chứng khoán niêm yết bị tạm ngừng giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
1.1. Giá, khối lượng giao dịch chứng khoán có biến động bất thường;
1.2. Tổ chức niêm yết tiếp tục vi phạm các quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán sau khi đã bị đưa vào diện kiểm soát hoặc/và không có biện pháp khắc phục nguyên nhân dẫn đến việc bị đưa vào diện kiểm soát;
1.3. Thực hiện việc tách, gộp cổ phiếu; bị tách doanh nghiệp;
1.4. Trong trường hợp SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư sau khi được sự chấp thuận của UBCKNN.
2. SGDCK tạm ngừng giao dịch đối với chứng khoán và thực hiện công bố thông tin khi chứng khoán niêm yết rơi vào một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1.3 Điều này, tổ chức niêm yết có chứng khoán thuộc diện bị tạm ngừng giao dịch phải giải trình nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch và công bố thông tin theo yêu cầu của SGDCK. Căn cứ giải trình của tổ chức niêm yết, SGDCK xem xét cho phép chứng khoán niêm yết được giao dịch trở lại hoặc chuyển sang diện cảnh báo/kiểm soát cho đến khi nguyên nhân dẫn đến việc bị tạm ngừng giao dịch được khắc phục hoàn toàn.
4. SGDCK thực hiện công bố thông tin về việc cho phép giao dịch trở lại đối với chứng khoán niêm yết.
Chương V
HUỶ BỎ NIÊM YẾT
Điều 15. Hủy bỏ niêm yết tự nguyện
1. Chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết tự nguyện khi tổ chức niêm yết đề nghị hủy bỏ niêm yết và đáp ứng điều kiện được hủy bỏ niêm yết quy định tại điểm a khoản 2 Điều 60 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP.
2. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ niêm yết tại SGDCK được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 60 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP, chi tiết tại Phụ lục I (Danh mục hồ sơ đăng ký niêm yết, thay đổi đăng ký niêm yết và hủy niêm yết chứng khoán tại SGDCK) ban hành kèm theo Quy chế này. Hồ sơ hủy bỏ niêm yết được lập thành 01 bộ bản chính kèm theo 01 bản dữ liệu điện tử. Trong đó, Quyết định thông qua việc hủy bỏ niêm yết cổ phiếu của Đại hội đồng cổ đông phải đảm bảo đáp ứng tỷ lệ thông qua Nghị quyết ĐHĐCĐ theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty, đồng thời, có trên 50% số phiếu biểu quyết của các cổ đông không phải cổ đông lớn chấp thuận hủy bỏ niêm yết. Tỷ lệ biểu quyết của các cổ đông không phải cổ đông lớn được tính trên toàn bộ số cổ đông không phải cổ đông lớn của công ty.
3. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị hủy bỏ niêm yết, SGDCK có công văn yêu cầu tổ chức niêm yết sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu cần). Tổ chức niêm yết phải thực hiện sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của SGDCK.
4. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, SGDCK căn cứ kết luận của Hội đồng niêm yết quyết định việc chấp thuận hoặc từ chối hủy bỏ niêm yết chứng khoán. Trường hợp từ chối, SGDCK có văn bản giải thích rõ lý do.
5. SGDCK thực hiện công bố thông tin về việc hủy bỏ niêm yết.
Điều 16. Hủy bỏ niêm yết bắt buộc
1. Chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc khi xảy ra một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 60 Nghị định số 58/2012NĐ-CP, trong đó:
1.1. Tổ chức niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch chứng khoán không đáp ứng các điều kiện niêm yết quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP đối với cổ phiếu; điểm a khoản 2 điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP đối với trái phiếu doanh nghiệp trong thời hạn 01 năm, cụ thể:
a) Vốn điều lệ đã góp của tổ chức niêm yết giảm xuống dưới 30 tỷ đồng Việt Nam (đối với cổ phiếu) hoặc dưới 10 tỷ đồng Việt Nam (đối với trái phiếu doanh nghiệp);
b) Không đủ tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
1.2. Kết quả sản xuất, kinh doanh bị thua lỗ trong 03 năm liên tục hoặc tổng số lỗ lũy kế vượt quá số vốn điều lệ thực góp trong báo cáo tài chính kiểm toán trước thời điểm xem xét. Kết quả sản xuất kinh doanh xác định căn cứ vào chỉ tiêu” lợi nhuận sau thuế” hoặc” lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ” (đối với trường hợp tổ chức niêm yết có công ty con). Trường hợp tổ chức niêm yết có các đơn vị kế toán trực thuộc, chỉ tiêu” lợi nhuận sau thuế” ,” lỗ lũy kế” căn cứ trên báo cáo tài chính tổng hợp. Trường hợp tổ chức niêm yết có công ty con, chỉ tiêu” lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ” ,” lỗ lũy kế” căn cứ trên báo cáo tài chính hợp nhất;
2. SGDCK thông báo cho tổ chức niêm yết và công bố thông tin ra thị trường khi phát hiện chứng khoán rơi vào trường hợp bị hủy bỏ niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều này và yêu cầu tổ chức niêm yết báo cáo, giải trình cụ thể.
3. SGDCK căn cứ kết luận của Hội đồng niêm yết quyết định việc hủy bỏ niêm yết chứng khoán.
4. SGDCK có thể cho phép chứng khoán thuộc diện bị hủy bỏ niêm yết được giao dịch trong một khoảng thời gian nhất định (tối đa 30 ngày) trước khi bị hủy bỏ niêm yết.
5. SGDCK thực hiện công bố thông tin về việc hủy bỏ niêm yết.
Điều 17. Đăng ký niêm yết lại
1. Tổ chức có chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết theo các quy định tại Điều 15, 16 Quy chế này chỉ được đăng ký niêm yết lại sau 12 tháng kể từ khi bị hủy bỏ niêm yết nếu đáp ứng các điều kiện niêm yết quy định tại Điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP.
2. Hồ sơ và thủ tục đăng ký niêm yết lại thực hiện theo quy định tại Chương II Quy chế này.
Chương VI
NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT, CỔ ĐÔNG LỚN, CỔ ĐÔNG NỘI BỘ VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
Điều 18. Nghĩa vụ của tổ chức niêm yết
1. Duy trì điều kiện niêm yết chứng khoán theo quy định.
2. Thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, Quy chế công bố thông tin tại SGDCK ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-SGDHN ngày 06/06/2013 của Tổng Giám đốc SGDCK và các quy định liên quan.
3. Tuân thủ quy định về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng tại Thông tư số 121/2012/TT-BTC ngày 26/7/2012 của Bộ Tài chính.
4. Thực hiện các cam kết đối với SGDCK.
5. Cập nhật và công bố thông tin qua hệ thống quản lý thông tin của SGDCK.
6. Nộp các khoản phí liên quan theo đúng các quy định hiện hành.
7. Bổ sung hồ sơ của tổ chức niêm yết trong trường hợp cần thiết và/hoặc theo yêu cầu của SGDCK.
8. Cập nhật thường xuyên và thực hiện nghiêm chỉnh các quy chế của SGDCK và các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
9. Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng ký cuối cùng, tổ chức niêm yết phải nộp cho SGDCK các tài liệu sau:
a. Một (01) bản tóm tắt danh sách cổ đông tại ngày chốt danh sách thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu theo mẫu NY-07 kèm theo Quy chế này
b. Một (01) bản dữ liệu điện tử định dạng excel (file. xls hoặc file. xlsx... ) danh sách cổ đông tại ngày chốt danh sách thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu.
Điều 19. Nghĩa vụ của cổ đông lớn, cổ đông nội bộ và người có liên quan
1. Thực hiện các nghĩa vụ về báo cáo và công bố thông tin theo quy định của SGDCK và các quy định có liên quan khác về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Giải trình theo yêu cầu của SGDCK trong trường hợp cần thiết.
Chương VII
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 20. Thẩm quyền xử lý vi phạm
SGDCK có thẩm quyền đưa ra hình thức xử lý vi phạm phù hợp với chức năng và quyền hạn của SGDCK đối với các trường hợp vi phạm các quy định tại Quy chế này.
Điều 21. Các hình thức xử lý vi phạm
1. Các hình thức xử lý vi phạm bao gồm:
a) Nhắc nhở bằng văn bản;
b) Đưa chứng khoán vào diện bị cảnh báo;
c) Đưa chứng khoán vào diện bị kiểm soát;
d) Đưa chứng khoán vào diện tạm ngừng giao dịch;
e) Hủy niêm yết bắt buộc.
2. Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm của từng trường hợp cụ thể, Tổng Giám đốc SGDCK sẽ quyết định hình thức xử lý vi phạm phù hợp.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Điều khoản thi hành
1. Tổ chức niêm yết tại SGDCK theo quy định tại khoản 1 điều 92 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP có cổ phiếu chưa đáp ứng điều kiện niêm yết tại điểm a và điểm c khoản 1 điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP không bị điều chỉnh bởi các quy định tại khoản 1.1 Điều 12, khoản 1.1 Điều 13, điểm a và điểm b khoản 1.1 Điều 16 Quy chế này.
2. SGDCK thực hiện giám sát việc tuân thủ Quy chế này của các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế.
3. SGDCK chịu trách nhiệm ban hành các quy trình nghiệp vụ phù hợp với Quy chế này.
4. Việc sửa đổi bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc SGDCK quyết định sau khi được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và được Hội đồng Quản trị SGDCK thông qua./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HỒ SƠ ĐĂNG
KÝ NIÊM YẾT, THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT VÀ HỦY NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Kèm
theo Quy chế Niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
theo Quyết định số …/QĐ-SGDHN ngày... tháng … năm 201… của Tổng Giám đốc Sở
giao dịch chứng khoán Hà Nội)
I. |
Danh mục hồ sơ đăng ký niêm yết: |
|
||||||
|
Tên tài liệu |
Mẫu biểu |
Ghi chú |
|
||||
1 |
Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu |
|
||||||
1.1 |
Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu |
|
|
|
||||
a |
Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu |
Phụ lục số 01a, Thông tư 73/2013/TT-BTC |
|
|
||||
b |
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông kỳ gần nhất thông qua việc niêm yết cổ phiếu |
- |
- |
|
||||
c |
Sổ đăng ký cổ đông được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ ĐKNY; |
- |
- |
|
||||
d |
Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc), Giám đốc tài chính và Kế toán trưởng; cổ đông lớn; cổ đông chiến lược và người có liên quan đến thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc), Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng, cổ đông lớn. |
Mẫu NY- 01, Phụ lục III Quy chế niêm yết tại SGDCK |
Kèm 01 bản dữ liệu điện tử |
|
||||
e |
Bản cáo bạch và các phụ lục kèm theo Bản cáo bạch |
Phụ lục số 02, Thông tư 73/2013/TT-BTC |
Kèm 01 bản dữ liệu điện tử |
|
||||
f |
Công văn cam kết không có nợ phải trả quá hạn trên 1 năm tính đến thời điểm đăng ký niêm yết |
|
|
|
||||
g |
Cam kết nắm giữ 100% trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong 06 tháng tiếp theo của cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng và cổ đông lớn là người có liên quan đến các thành viên này. |
Mẫu NY - 02, Phụ lục III Quy chế niêm yết tại SGDCK |
|
|
||||
h |
Hợp đồng tư vấn niêm yết |
- |
Áp dụng đối với trường hợp có tổ chức tư vấn niêm yết |
|
||||
i |
Giấy cam kết hạn chế tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực kinh doanh đặc thù (nếu có) |
- |
|
|
||||
k |
Giấy chứng nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán về việc cổ phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết đã đăng ký, lưu ký tập trung |
- |
|
|
||||
l |
Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cổ phần |
- |
Áp dụng đối với trường hợp TCĐKNY là tổ chức tín dụng cổ phần |
|
||||
m |
Báo cáo về quá trình tăng vốn |
Mẫu NY - 03, Phụ lục III Quy chế niêm yết tại SGDCK |
|
|
||||
n |
Báo cáo quá trình giao dịch cổ phiếu quỹ |
Mẫu NY - 04, Phụ lục III Quy chế niêm yết tại SGDCK |
|
|
||||
o |
Bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh chuyên ngành (nếu có) |
- |
|
|
||||
p |
Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư điều chỉnh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở kế hoạch và Đầu tư cấp (nếu có) |
- |
|
|
||||
q |
Giấy ủy quyền thực hiện công bố thông tin (nếu có) |
Phụ lục I, Thông tư 52/2012/TT-BTC |
|
|
||||
r |
Quy trình nội bộ về công bố thông tin |
- |
|
|
||||
s |
Quy chế nội bộ về quản trị công ty |
- |
|
|
||||
t |
Sơ yếu lý lịch của thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc), Giám đốc Tài chính, Kế toán trưởng |
Mẫu NY-05, Phụ lục III Quy chế niêm yết tại SGDCK |
|
|
||||
v |
Các tài liệu khác theo yêu cầu của SGDCK |
- |
Áp dụng đối với trường hợp cần làm rõ thông tin trong hồ sơ ĐKNY |
|
||||
1.2 |
Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty hình thành sau hợp nhất |
|
|
|
||||
a. |
Trường hợp công ty hình thành sau hợp nhất từ hai hoặc một số công ty đều là công ty niêm yết trên SGDCK: * Trường hợp thực hiện các thủ tục đăng ký niêm yết trong thời hạn 3 tháng kể từ thời điểm công ty hình thành sau quá trình hợp nhất được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hồ sơ đăng ký niêm yết gồm có: |
- |
|
|
||||
|
- Các tài liệu quy định tại mục 1.1 phần I Phụ lục I của Quy chế này, ngoại trừ Phụ lục VI, VII về Báo cáo tài chính tại Bản cáo bạch; - Hợp đồng hợp nhất theo quy định của Luật doanh nghiệp; - Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc hợp nhất doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền). * Trường hợp thực hiện các thủ tục đăng ký niêm yết sau thời hạn 3 tháng kể từ thời điểm công ty hình thành sau quá trình hợp nhất được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại điểm c mục 1.2 phần I Phụ lục này. |
|
|
|
||||
b. |
Trường hợp công ty hình thành sau hợp nhất từ hai hoặc một số công ty trong đó có ít nhất 01 công ty niêm yết trên SGDCK và ít nhất 01 công ty không phải là công ty niêm yết trên SGDCK * Trường hợp thực hiện các thủ tục đăng ký niêm yết trong thời hạn 3 tháng kể từ thời điểm công ty hình thành sau quá trình hợp nhất được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hồ sơ đăng ký niêm yết gồm có: - Các tài liệu quy định tại mục 1.1 phần I Phụ lục này ngoại trừ Phụ lục VI, VII về báo cáo tài chính tại Bản cáo bạch; - Công ty chưa niêm yết trên SGDCK phải có báo cáo tài chính kiểm toán năm liền trước năm hợp nhất; - Hợp đồng hợp nhất theo quy định của Luật doanh nghiệp; - Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc hợp nhất doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền). *Trường hợp thực hiện các thủ tục đăng ký niêm yết sau thời hạn 3 tháng kể từ thời điểm công ty hình thành sau quá trình hợp nhất được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại điểm c mục 1.2 phần I Phụ lục này. |
- |
|
|
||||
c. |
Trường hợp công ty hình thành sau hợp nhất từ hai hoặc một số công ty đều không phải là công ty niêm yết trên SGDCK, hồ sơ đăng ký niêm yết gồm có: - Các tài liệu quy định tại mục 1.1 phần I Phụ lục này; - Hợp đồng hợp nhất theo quy định của Luật doanh nghiệp; - Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc hợp nhất doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền). |
- |
|
|
||||
1.3 |
Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty hình thành sau sáp nhập |
|
|
|
||||
|
Trường hợp công ty nhận sáp nhập không phải là công ty niêm yết tại SGDCK Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại mục 1.1 phần I Phụ lục này |
- |
|
|
||||
2 |
Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu |
|
||||||
a |
Giấy đăng ký niêm yết trái phiếu |
Phụ lục 01b, Thông tư 73/2013/TT-BTC |
|
|
||||
b |
Quyết định thông qua việc niêm yết trái phiếu của Hội đồng quản trị hoặc trái phiếu chuyển đổi của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần), niêm yết trái phiếu của Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên), hoặc Chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) |
- |
|
|
||||
c |
Sổ đăng ký chủ sở hữu trái phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết |
Mẫu 02/ĐKCK, Quy chế hoạt động đăng ký chứng khoán của TTLKCK |
|
|
||||
d |
Bản cáo bạch và các phụ lục kèm theo Bản cáo bạch |
Phụ lục 02, Thông tư 73/2013/TT-BTC |
|
|
||||
e |
Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức đăng ký niêm yết đối với nhà đầu tư, bao gồm các điều kiện thanh toán, tỉ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, điều kiện chuyển đổi (trường hợp niêm yết trái phiếu chuyển đổi) và các điều kiện khác; |
- |
|
|
||||
f |
Cam kết bảo lãnh thanh toán hoặc Biên bản xác định giá trị tài sản bảo đảm kèm theo tài liệu hợp lệ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp và hợp đồng bảo hiểm (nếu có) đối với các tài sản đó trong trường hợp niêm yết trái phiếu có bảo đảm. Tài sản dùng để bảo đảm phải được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền |
- |
|
|
||||
g |
Hợp đồng giữa tổ chức phát hành và đại diện người sở hữu trái phiếu |
- |
|
|
||||
h |
Giấy chứng nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán về việc trái phiếu của tổ chức đó đã đăng ký, lưu ký tập trung |
- |
|
|
||||
i |
Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cổ phần |
- |
Áp dụng đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là tổ chức tín dụng cổ phần |
|
||||
k |
Bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh chuyên ngành (nếu có); |
- |
|
|
||||
l |
Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư điều chỉnh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở kế hoạch và Đầu tư cấp |
- |
Áp dụng đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty có vốn nước ngoài chuyển đổi |
|
||||
m |
Giấy ủy quyền thực hiện công bố thông tin (nếu có) |
Phụ lục I, Thông tư 52/2012/TT-BTC |
|
|
||||
n |
Quy trình nội bộ về công bố thông tin |
- |
- |
|
||||
p |
Các tài liệu khác theo yêu cầu của SGDCK |
- |
Áp dụng đối với trường hợp cần làm rõ thông tin trong hồ sơ đăng ký niêm yết |
|
||||
3 |
Các trường hợp khác |
|
||||||
3.1 |
Trường hợp tổ chức đã niêm yết cổ phiếu trên SGDCK, hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu không cần phải có các tài liệu quy định tại điểm m, n mục 2, phần I Phụ lục này |
|
||||||
3.2 |
Trường hợp tổ chức đã niêm yết trái phiếu trên SGDCK, hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu mới không cần phải có các tài liệu quy định tại điểm m, n mục 2, phần I Phụ lục này |
|
||||||
3.3 |
Trường hợp tổ chức đã niêm yết trái phiếu trên SGDCK, hồ sơ niêm yết cổ phiếu không cần phải có các tài liệu quy định tại điểm q, r mục 1.1, phần I Phụ lục này |
|
||||||
II |
Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết |
|
||||||
1 |
Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết |
|
|
|||||
a |
Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết |
Mẫu NY - 06A, Phụ lục III Quy chế niêm yết tại SGDCK |
|
|||||
b |
Quyết định thông qua việc thay đổi niêm yết cổ phiếu của Đại hội đồng cổ đông, thay đổi niêm yết trái phiếu của Hội đồng quản trị hoặc trái phiếu chuyển đổi của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần); thay đổi niêm yết trái phiếu của Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên) hoặc chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) |
- |
|
|||||
c |
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng do UBCKNN cấp hoặc văn bản nhận đầy đủ hồ sơ của đợt phát hành |
- |
Áp dụng đối với trường hợp chào bán chứng khoán ra công chúng và các trường hợp phát thành thêm khác |
|||||
d |
Báo cáo kết quả phát hành |
Phụ lục số 13A, Thông tư 204/2012/TT-BTC; Phụ lục 08, 11, Thông tư 130/2012/TT-BTC; Mẫu số 02, Nghị định 58/2012/NĐ-CP |
|
|||||
e |
Văn bản xác nhận kết quả phát hành của UBCKNN (nếu có) |
|
|
|||||
f |
Báo cáo kiểm toán vốn |
- |
Không áp dụng đối với trường hợp trả cổ tức bằng cổ phiếu, phát hành cổ phiếu thưởng, tách/gộp cổ phiếu. |
|||||
h |
Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh |
|
|
|||||
i |
Các tài liệu khác liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết (nếu có) |
|
|
|||||
|
Đối với các trường hợp báo cáo kiểm toán của tổ chức niêm yết đã thể hiện số lượng cổ phiếu đăng ký thay đổi niêm yết thì hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết không cần có tài liệu quy định tại điểm f mục 1 phần II Phụ lục này. |
|
|
|||||
2. |
Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty hình thành sau sáp nhập doanh nghiệp theo quy định tại điểm a, b khoản 1.2 Điều 4 Thông tư số 73/2012/TT-BTC |
|
|
|||||
2.1 |
* Trường hợp nhận sáp nhập doanh nghiệp theo quy định tại điểm a, b3 khoản 1.2 Điều 4 Thông tư số 73/2012/TT-BTC, hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết gồm có: - Các tài liệu quy định tại mục 1 phần II Phụ lục này; - Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh - Điều lệ của công ty sau sáp nhập đã được ĐHĐCĐ thông qua - Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc sáp nhập doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) - Hợp đồng sáp nhập theo quy định của Luật doanh nghiệp - Phương án sáp nhập đã được ĐHĐCĐ thông qua |
|
|
|||||
2.2 |
* Trường hợp nhận sáp nhập doanh nghiệp đáp ứng điều kiện theo quy định tại điểm b1, b2 khoản 1.2 Điều 4 Thông tư số 73/2012/TT-BTC, hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết gồm có: - Các tài liệu quy định tại mục 2.1 phần II Phụ lục này, ngoại trừ Giấy đăng ký niêm yết theo mẫu tại Phụ lục số 01a Thông tư 73/2013/TT-BTC; - Cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu hoán đổi do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết bổ sung và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo của cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Tổng giám đốc (Giám đốc), Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng và cổ đông lớn là người có liên đến các thành viên này. - Bản cáo bạch theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư 73/2013/TT-BTC - Báo cáo tài chính kiểm toán năm trước thời điểm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và công ty bị sáp nhập; - Hợp đồng tư vấn niêm yết (nếu có) - Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc), Giám đốc tài chính và Kế toán trưởng; cổ đông lớn; cổ đông chiến lược và người có liên quan đến thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc), Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng, cổ đông lớn (nếu có sự thay đổi) - Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn một tháng trước thời điểm nộp hồ sơ - Giấy cam kết hạn chế tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực kinh doanh đặc thù (nếu có) - Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cổ phần - Báo cáo tài chính hợp nhất năm được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính hợp nhất bán niên được kiểm toán (lập ngay sau thời điểm sáp nhập) của công ty hình thành sau sáp nhập. Trường hợp việc phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phiếu của công ty bị sáp nhập được thực hiện trước khi lập báo cáo tài chính hợp nhất năm/ báo cáo tài chính hợp nhất bán niên, công ty hình thành sau sáp nhập nộp báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán (lập ngay sau thời điểm sáp nhập) |
|
|
|||||
III |
Hồ sơ đăng ký hủy niêm yết tự nguyện |
|||||||
a |
Giấy đề nghị hủy bỏ niêm yết |
Mẫu NY - 06B, Phụ lục III Quy chế niêm yết tại SGDCK |
|
|||||
b |
Quyết định của ĐHĐCĐ thông qua việc hủy bỏ niêm yết cổ phiếu; quyết định của HĐQT (trường hợp công ty cổ phần) hoặc Hội đồng thành viên (trường hợp công ty TNHH) hoặc chủ sở hữu vốn (trường hợp công ty TNHH 1 thành viên) hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền (trường hợp doanh nghiệp Nhà nước) thông qua về việc hủy bỏ niêm yết trái phiếu; |
- |
|
|||||
c |
Phương án giải quyết quyền lợi cho cổ đông/ trái chủ/ người đầu tư |
- |
|
|||||
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
(Kèm
theo Quy chế Niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
theo Quyết định số …/QĐ-SGDHN ngày … tháng ….. năm..... của Tổng Giám đốc Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký niêm yết
- Hồ sơ đăng ký niêm yết được tổ chức đăng ký niêm yết/đơn vị tư vấn (nếu có) nộp trực tiếp tại SGDCK (Phòng Thẩm định Niêm yết) hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Sau khi kiểm tra sơ bộ, nếu hồ sơ đầy đủ danh mục theo quy định, SGDCK sẽ cấp Phiếu nhận hồ sơ cho tổ chức đăng ký niêm yết và công bố thông tin về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký niêm yết trên trang thông tin điện tử của SGDCK.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ đăng ký niêm yết
- Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết, SGDCK có công văn yêu cầu tổ chức đăng ký niêm yết sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu cần).
- Trong vòng 06 tháng kể từ ngày SGDCK có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, tổ chức đăng ký niêm yết phải hoàn tất việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký niêm yết theo yêu cầu của SGDCK. Quá thời hạn trên, SGDCK sẽ không tiếp tục xem xét hồ sơ ĐKNY của tổ chức ĐKNY.
- Sau khi tổ chức đăng ký niêm yết hoàn tất việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, SGDCK sẽ cấp Phiếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tổ chức đăng ký niêm yết.
Bước 3: Xét duyệt hồ sơ đăng ký niêm yết
- Sau khi tổ chức đăng ký niêm yết hoàn tất việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, SGDCK tiến hành xem xét, phân tích hồ sơ đăng ký niêm yết và đánh giá việc đáp ứng điều kiện niêm yết thông qua Hội đồng niêm yết.
- Trường hợp cần xin thêm ý kiến về chế độ, chính sách, SGDCK có công văn gửi các cơ quan liên quan. Trường hợp phát hiện tổ chức đăng ký niêm yết vi phạm các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán, SGDCK báo cáo với UBCKNN về vụ việc. SGDCK chỉ xử lý hồ sơ sau khi có ý kiến trả lời từ UBCKNN hoặc các cơ quan có liên quan.
Bước 4: Chấp thuận/từ chối đăng ký niêm yết
- Việc chấp thuận/từ chối đăng ký niêm yết sẽ do Tổng Giám đốc SGDCK quyết định trên cơ sở kết luận của Hội đồng niêm yết. Trường hợp từ chối đăng ký niêm yết, Sở GDCK có công văn giải thích rõ lý do. Trường hợp kết luận của Hội đồng niêm yết là chấp thuận có kèm theo các yêu cầu hoàn tất thủ tục, tổ chức niêm yết phải hoàn tất các thủ tục theo yêu cầu trước khi SGDCK cấp Quyết định chấp thuận niêm yết.
- Sở Giao dịch công bố thông tin về việc chấp thuận/từ chối đăng ký niêm yết trên trang thông tin điện tử của SGDCK.
Bước 5: Hoàn tất thủ tục đưa chứng khoán vào giao dịch tại Sở Giao dịch
- SGDCK ra Thông báo ngày giao dịch đầu tiên sau khi nhận được công văn đăng ký ngày giao dịch đầu tiên và giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên của tổ chức niêm yết.
- SGDCK phối hợp với tổ chức niêm yết tổ chức Lễ khai trương niêm yết chứng khoán mới tại SGDCK trong ngày giao dịch đầu tiên.
PHỤ LỤC III
CÁC MẪU BIỂU
CỦA HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT, THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT VÀ HỦY NIÊM YẾT CHỨNG
KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Kèm theo Quy chế Niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban
hành theo Quyết định số …/QĐ-SGDHN ngày … tháng ….. năm..... của Tổng Giám đốc
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
STT |
Mẫu |
Nội dung |
1. |
NY-01 |
Danh sách các thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc), Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng, cổ đông lớn, cổ đông chiến lược, người được ủy quyền CBTT và người có liên quan đến thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc), Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng, cổ đông lớn và người được ủy quyền CBTT |
2. |
NY-02 |
Cam kết của cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc), Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng, cổ đông lớn và người có liên quan đến thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc), Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng |
3. |
NY-03 |
Báo cáo quá trình tăng vốn |
4. |
NY-04 |
Báo cáo quá trình giao dịch cổ phiếu quỹ |
5. |
NY-05 |
Sơ yếu lý lịch |
6. |
NY-06A |
Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết |
7. |
NY-06B |
Giấy đề nghị hủy bỏ đăng ký niêm yết |
8. |
NY-07 |
Tóm tắt nội dung sổ cổ đông |
Mẫu NY-01
TÊN TỔ CHỨC ĐKNY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ |
........., ngày... tháng... năm.......... |
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT, BAN TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC), GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN TRƯỞNG, CỔ ĐÔNG LỚN, CỔ ĐÔNG CHIẾN LƯỢC, NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN CBTT VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN ĐẾN THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT, BAN TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC), GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN TRƯỞNG, CỔ ĐÔNG LỚN, NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN CBTT
STT |
Họ và tên cổ đông |
Loại cổ đông |
Chức vụ (đối với CĐNB) |
Ngày bổ nhiệm (đối với CĐNB) |
Quan hệ với CĐNB/cổ đông lớn/người được ủy quyền CBTT (đối với người có liên quan) |
Số CMT/ ĐKKD |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Địa chỉ |
Tài khoản LKCK |
SL cổ phiếu sở hữu |
Tỷ lệ sở hữu |
Thời gian hạn chế chuyển nhượng -nếu có (đối với cổ đông chiến lược) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
II |
Cổ đông nội bộ và người có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cổ đông lớn và người có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cổ đông chiến lược |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Người được ủy quyền CBTT và người có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ/ |
Mẫu NY-02
TÊN TỔ CHỨC ĐKNY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ |
........., ngày... tháng... năm.......... |
CAM KẾT CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC CÓ ĐẠI DIỆN SỞ HỮU LÀ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT, BAN TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC), GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN TRƯỞNG; CỔ ĐÔNG LỚN LÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN ĐẾN THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT, BAN TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC), GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN TRƯỞNG
Chúng tôi, các thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc) và Kế toán trưởng (sau đây gọi tắt là CĐNB); các cổ đông lớn là người có liên quan đến CĐNB cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết, 50% số cổ phiếu trên trong thời gian 06 tháng tiếp theo và chịu mọi hình thức xử lý theo quy định nếu vi phạm cam kết này;
STT |
Họ tên |
Chức vụ (đối với CĐNB) |
Họ tên CĐNB (đối với cổ đông lớn là người có liên quan đến CĐNB) |
Số CMND/ |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Số lượng cổ phiếu sở hữu |
Chữ ký (đối với cá nhân)/ Người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu (đối với tổ chức) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ/ |
Mẫu NY - 03
TÊN TỔ CHỨC ĐKNY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ |
........., ngày... tháng... năm.......... |
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH TĂNG VỐN
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Thông tin về Tổ chức đăng ký niêm yết
Tên Công ty: …………………………………………………………….............
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………….....
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …….. do ……. cấp lần đầu ngày……tháng….. năm….., cấp thay đổi lần cuối ngày……tháng….. năm…..
II. Tổng hợp quá trình tăng vốn từ khi hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần đến nay:
Liệt kê tất cả các đợt tăng vốn và mỗi đợt tăng vốn phải gồm các nội dung như sau:
- Vốn điều lệ trước khi phát hành:
- Vốn điều lệ sau khi phát hành:
- Hình thức phát hành: phát hành ra công chúng/phát hành riêng lẻ
- Cơ quan chấp thuận mỗi lần phát hành cổ phiếu để tăng vốn (nếu có)
- Thời gian hạn chế chuyển nhượng (nếu có)
- Đối tượng phát hành: cổ đông hiện hữu/đối tác chiến lược/cán bộ công nhân viên/trả cổ tức bằng cổ phiếu/trả cổ phiếu thưởng ….
1. Phát hành cho cổ đông hiện hữu
- Ngày chốt danh sách cổ đông
- Số lượng cổ đông:
- Tỷ lệ phân bổ quyền:
- Giá phát hành:
- Ngày hoàn thành đợt chào bán:
- Số lượng phát hành
2. Thưởng cổ phiếu/trả cổ tức bằng cổ phiếu
- Ngày chốt danh sách cổ đông
- Tỷ lệ phân bổ quyền
- Ngày phát hành:
- Số lượng phát hành:
- Nguồn phát hành:
3. Phát hành cho các đối tác chiến lược/cán bộ công nhân viên
- Ngày phát hành:
- Số lượng phát hành:
- Số lượng người tham gia đợt phát hành:
- Ngày hoàn thành đợt chào bán:
4. Các trường hợp tăng vốn khác (nếu có)
Chúng tôi cam đoan những thông tin trong báo cáo này và các tài liệu đính kèm là đầy đủ, chính xác và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT |
Mẫu NY – 04
TÊN TỔ CHỨC ĐKNY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ |
........., ngày... tháng... năm.......... |
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Thông tin về công ty đăng ký niêm yết:
Tên Công ty:
Trụ sở chính:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …….. do ……. cấp lần đầu ngày……tháng….. năm….., cấp thay đổi lần cuối ngày……tháng….. năm…..:
I. Báo cáo tổng hợp các đợt mua lại/bán cổ phiếu quỹ của Công ty kể từ khi hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần:
Liệt kê chi tiết từng đợt mua/bán cổ phiếu quỹ và mỗi đợt mua/bán cổ phiếu quỹ phải gồm các nội dung như sau:
Số lượng cổ phiếu quỹ nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch:
Số lượng cổ phiếu quỹ đăng ký mua /bán:
Tỷ lệ cổ phiếu quỹ đăng ký mua lại/bán so với tổng số cổ phiếu lưu hành:
Mục đích:
Nguồn vốn thực hiện (trong trường hợp mua lại):
Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày…. đến ngày.
Số lượng cổ phiếu quỹ sau khi thực hiện mua /bán:
Tên CTCK được ủy quyền thực hiện việc mua/bán (nếu có):
Chúng tôi đảm bảo những thông tin trên đây và các tài liệu đính kèm là đầy đủ và chính xác. Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT |
Mẫu NY - 05
Ảnh mầu
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên:
2. Giới tính:
3. Ngày sinh:
4. Nơi sinh:
5. Quốc tịch:
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay:
7. Chứng minh thư nhân dân số: …………… Nơi cấp:..................... Ngày cấp:
8. Điện thoại liên hệ: Nhà riêng ………………..; Di động
9. Trình độ chuyên môn:
10. Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức đăng ký niêm yết
11. Chức vụ đang nắm giữ tại các tổ chức khác:
12. Quá trình công tác
Thời gian
|
Đơn vị công tác |
Chức vụ |
|
|
|
|
|
|
13. Hành vi vi phạm pháp luật:
14. Sở hữu chứng khoán của cá nhân và người có liên quan trong tổ chức đăng ký niêm yết: (nêu rõ số lượng, tỷ lệ nắm giữ)
- Sở hữu cá nhân:
- Sở hữu đại diện:
- Sở hữu của người có liên quan (họ tên, mối quan hệ, số lượng, tỷ lệ nắm giữa)
16. Các khoản nợ đối với tổ chức đăng ký niêm yết (áp dụng đối với niêm yết cổ phiếu)
17. Thù lao và lợi ích khác nhận được từ tổ chức đăng ký niêm yết
18. Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký niêm yết
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước công ty và cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật./.
......,
ngày……tháng……năm…… |
.......,
ngày..... tháng..... năm....... |
Mẫu NY-06A
TÊN TỔ CHỨC ĐKNY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ |
........., ngày... tháng... năm.......... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Thông tin về tổ chức niêm yết:
1. Tên tổ chức niêm yết:
- Tên đầy đủ:
- Tên giao dịch:
2. Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ đăng ký trước khi thay đổi:
- Vốn điều lệ thực góp trước khi thay đổi:
- Vốn điều lệ đăng ký sau khi thay đổi:
- Vốn điều lệ thực góp sau khi thay đổi:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Điện thoại: … Fax: …
5. Website:
6. Nơi mở tài khoản: … Số tài khoản: …
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …ngày... tháng... năm... do …cấp lần đầu, thay đổi lần thứ …ngày…tháng…năm..........
- Ngành nghề kinh doanh chính:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
II. Lý do thay đổi tăng/giảm số lượng chứng khoán đăng ký niêm yết:
III. Chứng khoán thay đổi đăng ký niêm yết:
1. Tên chứng khoán:
2. Loại chứng khoán:
3. Mã chứng khoán
4. Mệnh giá chứng khoán: …đồng
5. Số lượng chứng khoán thay đổi tăng/giảm đăng ký niêm yết: …cổ phiếu/trái phiếu
6. Số lượng chứng khoán niêm yết sau khi thay đổi đăng ký niêm yết: …cổ phiếu/trái phiếu
7. Tỷ lệ chứng khoán niêm yết sau khi thay đổi đăng ký trên tổng số chứng khoán: …%
8. Thời gian dự kiến niêm yết:
IV. Các bên liên quan:
1. Tổ chức tư vấn niêm yết:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: … Fax: …
- Website:
2. Công ty kiểm toán:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: … Fax: …
- Website:
3. Các bên liên quan khác (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: … Fax: …
- Website:
V. Cam kết của tổ chức niêm yết:
Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu trình bày trong hồ sơ đăng ký thay đổi niêm yết của chúng tôi là đầy đủ, chính xác và trung thực. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức niêm yết cũng như các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
VI. Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê các tài liệu đi kèm)
|
TM. HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ/HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN |
Mẫu NY-06B
TÊN TỔ CHỨC ĐKNY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ |
........., ngày... tháng... năm.......... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỦY BỎ NIÊM YẾT CỔ PHIẾU/TRÁI PHIẾU
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Thông tin về tổ chức niêm yết:
- Tên đầy đủ:
- Tên giao dịch:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: … Fax: …
- Quyết định niêm yết số…do SGDHN cấp ngày …tháng…năm.........
II. Chứng khoán hủy niêm yết
Căn cứ..… số... ngày…tháng…năm........., chúng tôi đăng ký hủy niêm yết …(tên chứng khoán) tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với nội dung như sau:
1. Tên chứng khoán:
2. Loại chứng khoán:
3. Mã chứng khoán:
4. Mệnh giá
5. Số lượng chứng khoán hủy bỏ niêm yết:............. cổ phiếu/trái phiếu
6. Lý do hủy bỏ niêm yết:
7. Thời gian dự kiến hủy bỏ niêm yết:
Kính đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội xem xét và chấp thuận hủy bỏ niêm yết …(tên chứng khoán) của Công ty chúng tôi. Chúng tôi cam kết tuân thủ mọi quy định pháp luật liên quan và nỗ lực tối đa để bảo vệ quyền lợi của các cổ đông/trái chủ.
|
TM. HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ/HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN |
Mẫu NY-07
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../........ |
........., ngày... tháng... năm.......... |
TÓM TẮT NỘI DUNG SỔ
CỔ ĐÔNG
TẠI
NGÀY.. /.. /..
ĐỂ
…………….
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Thông tin chung
- Tên tổ chức niêm yết:
- Vốn điều lệ:
- Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:....... do cơ quan....... cấp lần đầu ngày.........., cấp lần......... ngày...... (lần cấp gần nhất)
- Mã chứng khoán:
II. Cơ cấu cổ đông
STT |
Danh mục |
Số lượng cổ phiếu |
Giá trị (đồng) |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
Số lượng cổ đông |
1 |
Cổ đông sở hữu từ trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết |
|
|
|
|
- Trong nước |
|
|
|
|
|
- Nước ngoài |
|
|
|
|
|
2 |
Cổ đông sở hữu dưới 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết |
|
|
|
|
- Trong nước |
|
|
|
|
|
- Nước ngoài |
|
|
|
|
|
3 |
Cổ phiếu quỹ |
|
|
|
|
4 |
Cổ phiếu ưu đãi (nếu có) |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
III. Danh sách chi tiết cổ đông lớn, cổ đông Nhà nước, cổ đông chiến lược, cổ đông FDI
STT |
Tên tổ chức/cá nhân |
Số CMND/Hộ chiếu/ĐKDN |
Ngày cấp |
Địa chỉ |
Số lượng cổ phiếu |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
A. Cổ đông lớn |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng Cộng A |
|
|
||||
B. Cổ đông Nhà nước |
||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
Tổng Cộng B |
|
|
||||
C. Cổ đông chiến lược |
||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
Tổng Cộng C |
|
|
||||
D. Cổ đông FDI (đối với trường hợp TCNY là doanh nghiệp FDI) |
||||||
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
Tổng Cộng D |
|
|
III. Danh sách chi tiết về cổ đông nội bộ, người được ủy quyền CBTT
Loại cổ đông |
STT |
Tên cá nhân (Bao gồm chức vụ) / Tên tổ chức (Bao gồm đại diện sở hữu) (*) |
Số CMND/Hộ chiếu/ĐKKD (*) |
Ngày cấp (*) |
Số lượng cổ phiếu (*) |
Tỷ lệ sở hữu (%) (*) |
Tài khoản ĐKLKCK (*) |
HĐQT |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
BGĐ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
BKS |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
KTT/ Trưởng phòng TCKT |
1 |
|
|
|
|
|
|
Người được ủy quyền CBTT |
1 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Đại diện tổ
chức |
Nếu thành viên chủ chốt đại diện vốn cho tổ chức khác làm thành viên HĐQT, BGĐ, BKS, KTT thì ghi rõ thông tin liên quan của tổ chức và người đại diện sở hữu vốn tại những cột có dấu (*).