QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
19 /2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung
chi, mức chi cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh
Long An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp tại tỉnh Long
An;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt
động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Nguồn
kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện được hình thành từ các
nguồn:
1. Ngân sách tỉnh, huyện,
xã bố trí cho chương trình, kế hoạch khuyến nông thuộc nhiệm vụ chi của tỉnh,
huyện, xã và được Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã phê duyệt.
2. Kinh phí từ việc thực hiện hợp đồng tư vấn và
dịch vụ khuyến nông.
3. Kinh phí từ nguồn tài trợ và đóng góp hợp
pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
4. Nguồn kinh phí lồng ghép với
các chương trình, dự án khác để thực hiện mục tiêu của khuyến nông.
5. Ngoài nguồn kinh phí từ ngân
sách nhà nước, khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng các nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động khuyến nông. Các
đơn vị được vận dụng các quy định tại Nghị quyết này trong việc sử dụng các nguồn
kinh phí hợp pháp khác khi thực hiện hoạt động khuyến nông.
Chương II
NỘI DUNG CHI, MỨC
CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
Điều 3. Nội
dung chi, mức chi bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
1. Chi biên soạn chương trình,
giáo trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn: Thực hiện theo điểm
a, khoản 2 Điều 4, Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính
quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện hoạt động khuyến nông (sau đây viết là Thông tư số 75/2019/TT-BTC).
2. Chi thù lao giảng viên, trợ giảng;
phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng
viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ
thuật: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định mức chi đào tạo,
bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh Long An (sau đây viết là Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND).
3. Chi in ấn tài liệu, giáo trình
trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát giữa giờ;
tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường, phòng học,
thiết bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; thuê phiên dịch và
biên dịch (nếu có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền
thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác phục vụ trực
tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ
xe và các khoản chi trực tiếp khác). Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng
với nhà cung cấp theo các quy định hiện hành.
4. Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại,
nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo
sát học tập khuyến nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng
chuyển giao công nghệ:
a) Đối với đối tượng chuyển giao
công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của
Chính phủ về khuyến nông (sau đây viết là Nghị định số
83/2018/NĐ-CP):
- Đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng
lương từ ngân sách nhà nước:
+ Được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu
học (không bao gồm tài liệu tham khảo).
+ Đối với chỗ ở cho người học, đơn
vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch
vụ, gồm chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học
viên thì được hỗ trợ 100% chi phí theo quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ hội
nghị của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà
nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An (sau đây viết là Nghị quyết
số 62/2017/NQ-HĐND).
- Đối tượng chuyển giao công nghệ
không hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
+ Được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu
học (không bao gồm tài liệu tham khảo).
+ Hỗ trợ 100% chi phí tiền ăn theo
mức quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND.
+ Hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật, người học
cư trú ở xã đặc biệt khó khăn, xã thuộc bãi ngang theo quy định của Chính phủ,
mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ
5 km trở lên.
+ Đối với chỗ ở cho người học:
Thực hiện theo quy định của đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng lương từ ngân
sách nhà nước nêu trên.
b) Đối với đối tượng nhận chuyển
giao công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định
số 83/2018/NĐ-CP:
- Người nông dân sản xuất nhỏ,
nông dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ theo mức hỗ trợ của đối tượng
chuyển giao công nghệ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước nêu trên.
- Người nông dân sản xuất hàng
hóa, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá nhân
khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được hỗ trợ 100%
chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ tiền ăn, tiền
đi lại không quá 50% mức quy định đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ
là người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo nêu trên. Đối với
chỗ ở cho người học, thực hiện theo quy định của đối tượng chuyển giao
công nghệ hưởng lương từ ngân sách nhà nước nêu trên.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp
hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
5. Chi khảo sát, học tập trong và
ngoài nước
- Đối với khảo sát, tham
quan học tập mô hình, học tập trong nước, mức chi theo quy định tại
Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND. Riêng
mức chi hỗ trợ tiền ăn áp dụng theo quy định tại khoản 4
Điều này.
- Đối với khảo sát, học tập ngoài
nước: mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 4. Nội
dung chi, mức chi thông tin tuyên truyền
1. Tuyên truyền qua hệ thống truyền
thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông; bản
tin, trang thông tin điện tử khuyến nông: thực hiện theo quy định hiện
hành.
2. Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội
thảo, tham quan học tập:
a) Nội dung chi, mức chi: Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND.
b) Riêng mức chi chủ tọa và ban cố
vấn, báo cáo viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa đàm, hội thảo theo dự
toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt được vận dụng mức chi theo quy
định hiện hành.
3. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
khuyến nông, hội nghị giao ban khuyến nông vùng. Mức chi
thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND.
4. Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng
nông nghiệp Việt Nam cấp khu vực, cấp quốc gia: hỗ
trợ 100% chi phí thuê gian hàng.
5. Tổ chức hội thi, tuyên truyền,
vận động về các hoạt động khuyến nông: thực hiện theo
quy định hiện hành.
6. Chi ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông: thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 5. Nội
dung chi, mức chi xây dựng và nhân rộng mô hình
1. Chi hỗ trợ giống, thiết bị, vật
tư thiết yếu.
a) Mô hình trình diễn ở biên giới,
địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo công bố của
cấp có thẩm quyền được hỗ trợ tối đa 100% chi phí về giống, thiết bị, vật tư
thiết yếu để xây dựng mô hình nhưng không quá 80 triệu đồng/mô hình;
b) Mô hình trình diễn ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển được hỗ trợ tối đa 70%
chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình nhưng không
quá 60 triệu đồng/mô hình;
c) Mô hình trình diễn ở các địa
bàn còn lại trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ tối đa 50% chi phí về giống, thiết bị,
vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình nhưng không quá 40 triệu đồng/mô hình;
2. Mô hình ứng dụng công nghệ
cao được hỗ trợ tối đa 40% tổng kinh phí thực hiện mô hình nhưng không quá 300
triệu đồng/mô hình (đối với tất cả các địa bàn);
3. Mô hình tổ chức quản lý sản
xuất kinh doanh nông nghiệp được hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện mô hình
nhưng không quá 100 triệu đồng/mô hình (đối với tất cả
các địa bàn);
4. Hỗ
trợ tối đa 100% chi phí chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an
toàn dịch bệnh khi tham gia xây dựng mô hình theo quy định hiện hành (đối với tất
cả các loại mô hình).
5. Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết,
tổng kết mô hình:
a) Chi tài liệu, văn phòng phẩm, vật
tư thực hành, thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng xe, thuê xe. Mức
chi thực hiện theo quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung cấp được lựa chọn.
b) Chi hỗ trợ tiền ăn theo quy định
tại khoản 4 Điều 3 của Quy định này;
chi hỗ trợ tiền nước uống theo quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND.
c) Chi bồi dưỡng giảng viên, báo
cáo viên (đã bao gồm biên soạn tài liệu): thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND.
6. Chi
thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập nhân rộng mô
hình: Mức chi áp dụng theo quy định tại Điều 3 và khoản 2 Điều 4 của Quy định
này.
7. Chi thuê cán
bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn tính bằng mức lương cơ sở (mức
lương)/22 ngày (x) số ngày thực tế thuê.
Điều 6. Nội
dung chi, mức chi tư vấn và dịch vụ khuyến nông
1. Đối với tư vấn thông qua đào tạo,
tập huấn, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 3 của quy định này.
2. Đối với tư vấn thông qua các
phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại
Điều 4 của quy định này.
3. Đối với tư vấn trực tiếp, tư vấn
và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Mức chi thực hiện theo thỏa thuận, hợp
đồng căn cứ quy định pháp luật liên quan.
Điều 7. Nội
dung chi, mức chi hợp tác quốc tế về khuyến nông
1. Mức chi thực hiện theo quy định
hiện hành, theo các hiệp định, nghị định thư hoặc thỏa thuận, hợp đồng chuyển
giao công nghệ giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
2. Đón tiếp các đoàn khách nước
ngoài vào làm việc: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND
ngày 18/7/2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi tiếp
khác nước ngoài, tổ chức các hội nghị quốc tế tại Việt Nam và các mức chi tiếp
khách trong nước đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Nội
dung chi khác
1. Thuê chuyên gia trong và ngoài nước
phục vụ hoạt động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông: thực
hiện theo quy định hiện hành.
2. Mua bản quyền tác giả, công nghệ
mới phù hợp để chuyển giao gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Mức chi theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên liên quan theo quy định
pháp luật.
3. Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp
trang thiết bị phục vụ cho hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo chế độ, tiêu
chuẩn, định mức và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Quản lý nhiệm vụ khuyến nông:
a) Cơ quan quản lý khuyến nông được
trích 3% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong
năm để phục vụ công tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt nội dung và kinh phí trước khi thực hiện. Một số nội dung chi theo
quy định hiện hành.
b) Tổ chức chủ trì và đơn vị triển
khai thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông được trích 5% nguồn kinh phí khuyến
nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để chi cho công tác tổ chức
thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và chi
khác. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 9. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để
áp dụng tại quy định của Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.