HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2020/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
15 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC
HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động
khuyến nông;
Xét Tờ trình số
3670/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban
hành Nghị quyết Quy định một số nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước thực hiện
các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số
61/BC-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định cụ thể một số nội
dung, mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về
hoạt động khuyến nông.
Điều 3. Nội
dung, mức chi bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
1. Chi biên soạn chương trình,
giáo trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo
trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
2. Chi thù lao giảng viên, trợ
giảng; phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở
cho giảng viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao
tác kỹ thuật: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 52/2018/NQ-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
3. Chi in ấn tài liệu, giáo
trình trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát
giữa giờ; tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường,
phòng học, thiết bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; thuê
phiên dịch và biên dịch (nếu có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ,
chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác phục
vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh,
trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác): Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị quyết số 52/2018/NQ-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi
lại, nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng,
khảo sát học tập khuyến nông cho đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng lương từ
ngân sách nhà nước:
a) Hỗ trợ tối đa 100% chi phí
tài liệu học theo thực tế (không bao gồm tài liệu tham khảo).
b) Đối với chỗ ở cho người học:
Trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được
hỗ trợ chi phí dịch vụ gồm điện, nước, chi phí khác (nếu có) theo thực tế. Trường
hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí, tối đa không vượt mức
chi tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác quy định tại Nghị quyết số
20/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc
tỉnh.
5. Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi
lại, nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng,
khảo sát học tập khuyến nông cho đối tượng chuyển giao công nghệ không hưởng lương
từ ngân sách nhà nước:
a) Hỗ trợ tối đa 100% chi phí
tài liệu học theo thực tế (không bao gồm tài liệu tham khảo).
b) Hỗ trợ tiền ăn 150.000 đồng/người/ngày.
c) Hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên. Riêng đối với người
khuyết tật, người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt
khó khăn, xã thuộc vùng bãi ngang, xã đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ,
mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ
5 km trở lên.
d) Đối với chỗ ở cho người học:
Trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được
hỗ trợ chi phí dịch vụ gồm chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có) theo thực
tế; trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí, tối đa
không vượt mức chi tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác quy định tại Nghị
quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
6. Hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại,
nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo
sát học tập khuyến nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ:
a) Người nông dân sản xuất nhỏ,
nông dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ mức như đối tượng chuyển giao công nghệ
không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được quy định tại khoản 5 Điều này.
b) Người nông dân sản xuất hàng
hóa, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá nhân
khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp: Hỗ trợ 100% chi
phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại
bằng 50% mức quy định theo điểm a khoản này.
c) Đối với chỗ ở cho người học:
Trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được
hỗ trợ chi phí dịch vụ gồm chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có) theo thực
tế. Trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ bằng 50% mức chi tiền
thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác quy định tại Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND
ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
d) Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực
tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu
học (không bao gồm tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
7. Chi khảo sát, học tập trong
và ngoài nước
a) Khảo sát, học tập trong nước:
Thực hiện theo quy định về mức chi chế độ công tác phí tại Nghị quyết số
20/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh. Riêng mức chi hỗ trợ tiền ăn áp dụng
theo quy định tại các khoản 4, 5, 6 Điều này.
b) Khảo sát, học tập ngoài nước:
Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày
21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ,
công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm
bảo kinh phí.
Điều 4. Nội
dung, mức chi thông tin tuyên truyền
1. Tuyên truyền qua hệ thống
truyền thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến
nông; bản tin, trang thông tin điện tử khuyến nông:
a) Mức chi thực hiện theo hợp đồng
với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng qua đấu thầu, trường hợp
đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi nhuận bút cho tác phẩm
(tin, bài, ảnh, thơ, clip, ...) đăng trên bản tin khuyến nông, trang thông tin
điện tử khuyến nông, tài liệu tuyên truyền khuyến nông và tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng). Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút
trong lĩnh vực báo chí, xuất bản và các quy định hiện hành khác có liên quan.
2. Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội
thảo, tham quan học tập, hội nghị sơ kết, tổng kết khuyến nông, hội nghị giao
ban khuyến nông vùng:
a) Nội dung chi, mức chi thực
hiện theo quy định về chế độ chi hội nghị tại Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Riêng mức chi đối với chủ tọa,
thư ký, ban cố vấn, báo cáo viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa đàm, hội
thảo được vận dụng mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán, quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành khác có liên quan, cụ thể:
Người chủ trì: 700.000 đồng/buổi.
Thư ký: 350.000 đồng/người/buổi,
tối đa không quá 02 người cho 01 sự kiện.
Ban cố vấn: 700.000 đồng/người/buổi,
tối đa không quá 03 người cho 01 sự kiện.
Báo cáo viên trình bày báo cáo
tại hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo.
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ
chức đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 500.000 đồng/báo cáo.
3. Chi hội chợ, triển lãm
Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng
nông nghiệp cấp tỉnh: Hỗ trợ tối đa 100% chi phí thuê gian hàng (trên cơ sở giá
đấu thầu, trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm
quyền phê duyệt); chi thông tin tuyên truyền hội chợ, chi hoạt động của ban tổ
chức.
4. Tổ chức hội thi, tuyên truyền,
vận động về các hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
55/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công
nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020, Thông tư liên
tịch số 43/2012/TTLT-BTC- BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức
chi hoạt động thi tay nghề các cấp.
5. Chi ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15
tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước.
Điều 5. Nội
dung, mức chi xây dựng và nhân rộng mô hình
1. Chi hỗ trợ giống, thiết bị,
vật tư thiết yếu:
a) Mô hình trình diễn ở địa bàn
khó khăn, huyện nghèo: Hỗ trợ tối đa 100% chi phí về giống, thiết bị, vật tư
thiết yếu để xây dựng mô hình nhưng không quá 300 triệu đồng/mô hình đối với mô
hình do cấp tỉnh phê duyệt; không quá 200 triệu đồng/mô hình đối với mô hình do
cấp huyện phê duyệt.
b) Mô hình trình diễn ở địa bàn
trung du, miền núi, bãi ngang: Hỗ trợ tối đa 70% chi phí về giống, thiết bị, vật
tư thiết yếu để xây dựng mô hình nhưng không quá 250 triệu đồng/mô hình đối với
mô hình do cấp tỉnh phê duyệt; không quá 150 triệu đồng/mô hình đối với mô hình
do cấp huyện phê duyệt.
c) Mô hình trình diễn ở địa bàn
đồng bằng: Hỗ trợ tối đa 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để
xây dựng mô hình nhưng không quá 200 triệu đồng/mô hình đối với mô hình do cấp
tỉnh phê duyệt; không quá 100 triệu đồng/mô hình đối với mô hình do cấp huyện
phê duyệt.
d) Mô hình ứng dụng công nghệ
cao được hỗ trợ tối đa 40% tổng kinh phí thực hiện mô hình (đối với tất cả các
địa bàn) nhưng không quá 400 triệu đồng/mô hình.
đ) Danh sách các xã, thôn thuộc
địa bàn khó khăn, huyện nghèo và địa bàn trung du, miền núi, bãi ngang được thực
hiện theo các quy định hiện hành của các cấp có thẩm quyền.
2. Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết,
tổng kết mô hình:
a) Chi tài liệu, văn phòng phẩm,
vật tư thực hành, thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng xe, thuê xe: Mức
chi thực hiện theo quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung cấp được lựa chọn.
b) Chi hỗ trợ tiền ăn theo quy
định tại khoản 6 Điều 3 Nghị quyết này; chi hỗ trợ tiền nước uống theo Nghị quyết
số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Chi bồi dưỡng giảng viên,
báo cáo viên (đã bao gồm biên soạn tài liệu): Mức chi thực hiện theo Nghị quyết
số 52/2018/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Chi thông tin tuyên truyền,
hội nghị, hội thảo, tham quan học tập: Mức chi áp dụng theo quy định tại các
khoản 1, 2 Điều 4 Nghị quyết này.
4. Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ
đạo mô hình trình diễn tính bằng mức lương cơ sở/22 ngày nhân (x) số ngày thực
tế thuê.
Điều 6. Nội
dung, mức chi tư vấn và dịch vụ khuyến nông
1. Đối với tư vấn thông qua đào
tạo, tập huấn, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 3 của
Nghị quyết này.
2. Đối với tư vấn thông qua các
phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại
Điều 4 của Nghị quyết này.
3. Đối với tư vấn trực tiếp, tư
vấn và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Mức chi thực hiện theo thỏa thuận,
hợp đồng căn cứ quy định pháp luật liên quan.
Điều 7. Nội
dung, mức chi hợp tác quốc tế về khuyến nông
1. Mức chi thực hiện theo quy định
hiện hành, theo các hiệp định, nghị định thư hoặc thỏa thuận, hợp đồng chuyển
giao công nghệ giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
2. Đón tiếp các đoàn khách nước
ngoài vào làm việc: Thực hiện theo Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng
7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào
làm việc, chế độ chi tổ chức đàm phán và chế độ chi tiếp khách trong nước trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 8. Nội
dung chi khác
1. Thuê chuyên gia trong và
ngoài nước phục vụ hoạt động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến
nông: Thực hiện theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên
gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng
hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
2. Mua bản quyền tác giả, công
nghệ mới phù hợp để chuyển giao gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt: Mức chi theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên liên quan
theo quy định pháp luật.
3. Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp
trang thiết bị phục vụ cho hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo chế độ, tiêu
chuẩn, định mức và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Quản lý nhiệm vụ khuyến nông
a) Cơ quan quản lý khuyến nông
được trích 2% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán
trong năm để phục vụ công tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt nội dung và kinh phí trước khi thực hiện.
b) Nội dung chi quản lý nhiệm vụ
khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 9 Thông tư số 75/2019/TT-BTC
ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Riêng đối với nội dung chi hội
đồng tư vấn, thẩm định, xác định, đánh giá, nghiệm thu chương trình, dự án, nhiệm
vụ khuyến nông: Các đơn vị căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 8 và khoản 1 Điều 9
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT- BTC-BKHCN và các quy định hiện hành khác có
liên quan để quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị thành các yêu cầu,
nhiệm vụ chuyên môn, nội dung công việc và các mức chi cụ thể theo công lao động
cho các thành viên tham gia hội đồng.
c) Tổ chức chủ trì và đơn vị
triển khai thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông được trích 3% nguồn kinh phí
khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để chi cho công tác tổ
chức thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và
chi khác. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.
d) Các khoản chi khác phục vụ
hoạt động khuyến nông theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Điều 9.
Kinh phí thực hiện
1. Ngân sách nhà nước giao thực
hiện các hoạt động khuyến nông theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Nguồn kinh phí lồng ghép với
các chương trình, dự án khác để thực hiện mục tiêu của khuyến nông.
3. Nguồn huy động, đóng góp và
các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Điều 10.
Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các chương trình, dự
án, kế hoạch khuyến nông được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước
ngày Nghị quyết này có hiệu lực và đang thực hiện thì được tiếp tục thực hiện đến
khi được nghiệm thu chính thức.
2. Đối với các chương trình, dự
án, kế hoạch khuyến nông đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán trong
năm 2020 nhưng chưa thực hiện hoặc đang trong giai đoạn chuẩn bị thực hiện thì
điều chỉnh theo nội dung, mức hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này.
3. Trong cùng một nội dung hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước trường hợp đã được hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết
này thì không được hưởng hỗ trợ theo các cơ chế, chính sách khác và ngược lại.
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Những nội dung khác không
quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ, Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
4. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới
thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
5. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 15 tháng 7 năm
2020./.
Nơi nhận1:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- BTVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH (Thủy).
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
1 Gửi qua trục văn bản liên thông.