Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 18/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành

Số hiệu 18/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/03/2009
Ngày có hiệu lực 01/04/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Nguyễn Văn Linh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 18/2009/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 17 tháng 3 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 78/2007/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bắc Giang đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 233/TTr-TNMT ngày 10 tháng 02 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát sỏi lòng sông tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu

a) Xác định các khu vực quy hoạch thăm dò, khai thác và các khu vực cấm khai thác cát sỏi lòng sông, để sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên cát, sỏi lòng sông, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, nhằm bảo vệ an toàn đê điều, cảnh quan môi trường, khắc phục tình trạng khai thác cát, sỏi lòng sông trái phép.

b) Làm căn cứ cho công tác quản lý tài nguyên cát, sỏi lòng sông và là cơ sở cho định hướng thăm dò, khai thác tài nguyên đến năm 2020; xây dựng kế hoạch thăm dò, khai thác để phục vụ nhu cầu xây dựng của tỉnh.

2. Nguyên tắc lựa chọn đối tượng thăm dò, khai thác

a) Các bãi cát, sỏi có chất lượng đáp ứng yêu cầu sử dụng của thị trường, dự báo có tiềm năng về trữ lượng, có cơ sở hạ tầng thuận lợi, gần nơi tiêu thụ, đảm bảo vật liệu xây dựng trong thời gian quy hoạch và dự báo tài nguyên cho những năm tiếp theo.

b) Các bãi cát, sỏi được lựa chọn đưa vào thăm dò, khai thác không nằm trong phạm vi cấm hoạt động khoáng sản. Khi đi vào khai thác phải đảm bảo không ảnh hưởng sự ổn định của lòng sông, đê điều và giao thông đường thuỷ.

c) Đảm bảo cung cấp vật liệu cho nhu cầu trong tỉnh, phù hợp với Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và Quy hoạch vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

3. Nội dung quy hoạch

a) Tài nguyên cát sỏi lòng sông

Kết quả khảo sát trên 3 tuyến sông Cầu, sông Lục Nam, sông Thương thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang có 51 bãi cát sỏi, với tổng tài nguyên dự báo đạt 9,641 triệu m3, trong đó: sông Cầu có 23 bãi, với tổng tài nguyên dự báo là 1,910 triệu m3;  sông Lục Nam có 19 bãi, với tổng tài nguyên dự báo là 6,495 triệu m3; sông Thương có 09 bãi, với tổng tài nguyên dự báo là 1,236 triệu m3, thể hiện ở Phụ lục I.

b) Nhu cầu sử dụng cát sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020

Dự báo nhu cầu sử dụng cát sỏi năm 2010 là 570 nghìn m3; Năm 2015 là 1.024 nghìn m3; Năm 2020 là 1.478 nghìn m3.

c) Quy hoạch thăm dò, khai thác lớn:

- Trong số 51 bãi cát sỏi được khảo sát, có 31 bãi được quy hoạch thăm dò, khai thác lớn; với tổng tài nguyên dự báo là 6,42 triệu m3. Cụ thể như sau:

+ Sông Cầu: thăm dò, khai thác tại 12/23 bãi (huyện Hiệp Hòa có 10 bãi, huyện Yên Dũng 02 bãi); Tổng tài nguyên khoảng 0,910 triệu m3.

+ Sông Lục Nam: thăm dò, khai thác tại 17/19 bãi (huyện Lục Nam 06 bãi, Lục Ngạn 06 bãi, Sơn Động 05 bãi); Tổng tài nguyên khoảng 5,22 triệu m3.

+ Sông Thương: thăm dò, khai thác tại 02/09 bãi (thuộc huyện Yên Dũng); Tổng tài nguyên khoảng 0,295 triệu m3.

Chi tiết theo Phụ lục II-01.

- Kế hoạch thăm dò, khai thác:

+ Giai đoạn 2009-2015: Thăm dò, khai thác 17 bãi: Sông Cầu, gồm 07 bãi; Sông Lục Nam, gồm 09 bãi; Sông Thương, gồm 01 bãi Ao Giời.

+ Giai đoạn 2016-2020: Thăm dò, khai thác 14 bãi: Sông Cầu, gồm 05 bãi; Sông Lục Nam, gồm 08 bãi; Sông Thương, gồm 01 bãi Xóm Thượng.

d) Quy hoạch khu vực khai thác nhỏ:

[...]