Quyết định 18/2006/QĐ-UBND-TG về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

Số hiệu 18/2006/QĐ-UBND-TG
Ngày ban hành 21/04/2006
Ngày có hiệu lực 01/05/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Nguyễn Văn Phòng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

********

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Số: 18 /2006/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày  21  tháng  4  năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2001;
Căn cứ Nghị định số 92/2001/NĐ-CP ngày 11/12/2001 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tiền Giang,

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

                          
Nơi nhận:
- Như  điều 3;
- Bộ GTVT;
- Cục KTVB (Bộ TP);
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT& các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các hưyện, TP, TX;
- LĐ VPUBND tỉnh, các PNC;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Phòng

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 18/2006 /QĐ-UBND  ngày 21 tháng 4  năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Văn bản này quy định việc quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Đối với các tuyến xe buýt liên tỉnh sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc Trung ương) có liên quan để thực hiện công tác quản lý.

Điều 2. Các tổ chức có đăng ký kinh doanh hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước về vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và được hưởng các ưu đãi do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

Điều 3. Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh để từng bước giảm lượng phương tiện xe 2 bánh lưu thông, hạn chế tai nạn và ùn tắc giao thông, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nhất là trong các khu đô thị. 

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Các từ ngữ trong Quy định này được hiểu như sau:

1. Tuyến xe buýt: là tuyến đường được xác định để vận tải hành khách bằng xe buýt từ một điểm này đến một điểm khác; có các trạm (điểm) dừng đón, trả khách và chạy xe theo biểu đồ vận hành. Trường hợp tuyến xe buýt liên tỉnh giáp ranh hoặc qua 2 tỉnh phải có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước địa phương có tuyến xe buýt đi qua.

2. Lộ trình hoạt động: là tuyến xe buýt được xác định cụ thể, có quy định điểm đi, điểm đến và các điểm dừng để xe buýt thực hiện trong mỗi chuyến xe.

3. Tuyến xe buýt thử nghiệm: là tuyến mới đưa vào hoạt động thử trong một thời gian, sau đó sẽ duy trì nếu hoạt động có hiệu quả, được áp dụng một số chính sách ưu đãi về tài chính trong thời gian nhất định.

4. Trạm dừng đón, trả khách: là nơi dừng xe để hành khách lên, xuống xe buýt theo lộ trình xe buýt.

5. Lịch trình chạy xe: là thời gian xác định cho một hành trình chạy xe, từ khi xuất phát đến khi kết thúc của một chuyến xe buýt, có quy định thời gian dừng lại tại các trạm để đón, trả khách.

6. Biểu đồ chạy xe: là tổng hợp các lịch trình chạy xe của các chuyến xe tham gia trên cùng một tuyến xe buýt.

7. Sổ nhật trình chạy xe: là sổ để ghi chép hành trình theo từng chuyến trong ngày có xác nhận của doanh nghiệp và của cơ quan quản lý tuyến tại điểm đầu và cuối tuyến hoặc đột xuất trên hành trình của tuyến.

[...]