ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1799/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 28
tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN TỈNH
HÀ NỘI -HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN II
(đoạn từ huyện Văn Giang đến xã Dân Tiến, huyện Khoái
Châu)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của UBND tỉnh ban hành quy định phân công nhiệm vụ và phân cấp quản
lý trong các lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1431/QĐ-UB
ngày 25/6/2004 của UBND tỉnh Hưng Yên về
việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng tuyến đường giao thông liên tỉnh Hưng Yên
- Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 16/01/2009 của UBND huyện Văn Giang về việc phê duyệt quy hoạch
chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu đô thị thương mại du lịch Văn Giang;
Căn cứ Thông báo 313/TB-UBND ngày
20/11/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc
phân định nguồn vốn đầu tư xây dựng đường liên tỉnh Hà Nội-Hưng Yên (đoạn từ huyện Văn Giang đến xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu);
Căn cứ Hợp đồng số
164/2010/HĐ/VH-SGTHY ngày 25/02/2010 về việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng
tuyến đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên (đoạn từ huyện
Văn Giang đến xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu);
Căn cứ Công văn số 1701/UBND-KTN ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc điều chỉnh, bổ sung
tuyến đường giao thông liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên (đoạn
từ huyện Văn Giang đến xã Dân Tiến,huyện Khoái
Châu);
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch
UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các sở, ban ngành liên quan ngày 19/7/2011 về việc
điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng tuyến đường giao thông liên tỉnh Hà Nội
- Hưng Yên (đoạn từ huyện Văn Giang đến xã Dân Tiến,
huyện Khoái Châu) chuyển sang thành dự
án đầu tư xây dựng tuyến đường giao thông liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên giai đoạn
II (đoạn từ huyện Văn Giang đến xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu);
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 2298/TTr-SKHĐT ngày 14/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng tuyến đường giao thông liên tỉnh Hà Nội -Hưng Yên giai đoạn II (đoạn
từ huyện Văn Giang đến xã Dân Tiến, huyện Khoái
Châu) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường giao thông liên tỉnh Hà Nội -Hưng
Yên giai đoạn II (đoạn từ Văn Giang đến xã Dân Tiến - huyện Khoái Châu).
2. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư và Phát triển đô thị Việt Hưng.
3. Mục tiêu đầu tư: Xây dựng tuyến đường giao thông nối Hưng Yên với Thủ đô Hà Nội, tạo điều
kiện phát triển kinh tế vùng Tây Bắc tỉnh và các khu vực lân cận về: Thương mại,
du lịch, dịch vụ, công nghiệp... góp phần đẩy nhanh chiến lược phát triển kinh
tế-xã hội của tỉnh Hưng Yên.
4. Địa điểm xây dựng: Thuộc địa phận các huyện Văn Giang, Khoái
Châu và Yên Mỹ - tỉnh Hưng Yên.
5. Quy mô đầu tư giai đoạn II.
5.1 Đường trong đô thị (Km0+00 ÷
Km3+280)
5.1.1 Cắt ngang tuyến
- Thiết kế theo tiêu chuẩn đường
trục chính đô thị, tốc độ thiết kế V = 80Km/h. Mặt cắt ngang tuyến phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 khu đô thị thương mại và du lịch Văn Giang đã phê duyệt.
+ Chiều rộng mặt đường xe cơ giới:
Bmặt = 2 x 15m = 30m, độ dốc ngang mặt đường: imặt = 2%;
+ Chiều rộng dải phân cách giữa: BPC
= 8m;
+ Chiều rộng làn đi bộ và xe đạp 2
bên: (2x4) = 8m;
+ Chiều rộng các dải cây xanh và vỉa
hè hai bên: (2 x 27) = 54m;
+ Chiều rộng nền đường Bnền
= 100m.
5.1.2 Nền đường
a. Nền đường thông thường: Nền đường
đắp bằng cát đầm chặt K=0,95, bên ngoài đắp bao bằng đất dính. Lớp móng sát đáy
kết cấu mặt đường dày 30cm đắp bằng đất cấp phối đồi đầm chặt K=0,98 (đối với mặt
đường chính); đắp bằng cát đầm chặt K=0,98 (đối với mặt đường phục vụ).
b. Nền đất yếu: Phương pháp xử lý
đất yếu bằng bấc thấm như sau:
+ Bố trí theo mạng hình vuông có cạnh
1,3m;
+ Chiều sâu xử lý tính từ đáy lớp
đệm cát 6,0 ÷14,0m;
+ Chiều dày cát đệm thoát nước:
0,5m ÷ 1,5m;
+ Dùng vải địa kỹ thuật không dệt
cường độ chịu kéo 12KN/m, rải đáy vét hữu cơ và bọc taluy lớp cát đệm, có gấp
mép 2,0m ở đỉnh lớp cát đệm để làm tầng lọc thoát nước (Một số đoạn có chiều
dày lớp đất yếu nhỏ, chỉ sử dụng giải pháp đào thay đất và đắp trả bằng cát hạt
nhỏ. Chiều sâu đào thay đất trung bình từ 0,5 ÷ 1,0m).
5.1.3 Mặt đường: Thiết kế mặt đường tuyến chính có Eyc = 190MPa; mặt đường phục vụ
được thiết kế theo kết cấu của đường chính khu vực với Eyc=155MPa.
- Kết cấu mặt đường chính từ trên
xuống: Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm, tưới nhựa dính bám 0,5kg/m2; bê
tông nhựa hạt trung dày 10cm, tưới nhựa thấm bám 1,0kg/m2; cấp phối
đá dăm gia cố xi măng 5% dày 15cm; cấp phối đá dăm loại 1 dày 36cm.
- Kết cấu mặt đường phục vụ từ
trên xuống: Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm, tưới nhựa dính bám 0,5kg/m2;
bê tông nhựa hạt trung dày 7cm, tưới nhựa thấm bám 1,0kg/m2; cấp phối
đá dăm loại 1 dày 22cm; cấp phối đá dăm loại 2 dày 26 cm, dưới trải vải địa kỹ
thuật.
5.1.4 Nút giao: Trên tuyến thiết kế 2 nút giao tại Km0 và Km3+280
a. Nút giao đầu tuyến Km0: Nút
giao ngã tư dạng hình xuyến, kết hợp với các đảo dẫn hướng trên các đường dẫn,
bố trí các làn xe rẽ phải riêng có phân cách với phần xe chạy trong nút bằng
các đảo cứng.
b. Nút giao với đường tỉnh 179
(Km3+280): Thiết kế dạng ngã tư tự điều khiển có đảo xuyến trung tâm với bán
kính đảo xuyến R=17m, để tăng mỹ quan chung của khu vực và đảm bảo thuận tiện,
an toàn cho các phương tiện tham gia giao thông, các nhánh rẽ có bố trí đảo tam
giác để dẫn hướng cho các phương tiện khi đi vào trung tâm nút giao.
5.1.5 Công trình trên tuyến
5.1.5.1 Phần cầu vượt sông
a. Quy mô cấp công trình và tiêu
chuẩn kỹ thuật
- Cầu xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT
DƯL và BTCT;
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu: 22 TCN
272-05;
- Tải trọng thiết kế: HL93, Người
3KN/m2;
- Tần suất thủy văn thiết kế cầu lớn
và cầu trung P= 1%;
- Động đất cấp 7 theo TCXDVN
375-2006;
- Tĩnh không thỏa mãn các yêu cầu
của Tổng cục thủy lợi và Bộ Giao thông vận tải.
b. Giải pháp thiết kế
Các cầu trên tuyến: Kết cấu nhịp
liên tục bằng BTCTDƯL và BTCT, mố trụ BTCT trên móng cọc khoan nhồi (đường
kính cọc thay đổi tùy theo vị trí kết cấu). Lớp phủ mặt cầu phần xe chạy bằng
bê tông nhựa và có độ dốc ngang 2%. Chi tiết như sau:
TT
|
Tên cầu - Lý trình
|
Sơ đồ kết cấu nhịp
|
Chiều dài toàn cầu
|
Bề rộng cầu
|
Khoảng cách giữa 2
cầu
|
Ghi chú
|
1
|
Cầu Bắc Hưng Hải
Km0+475
|
11,0+14,0+14,0+11,0+35,0+56,0+88,0+56,0+35,0+11,0+
14,0+14,0+11,0m
|
370,0m
|
47,0m
|
10,0m
|
Cầu dẫn đúc trên
đà giáo, cầu chính đúc hẫng
|
2
|
Cầu qua sông đào
nhân tạo Km2+543,20
|
22,0 + 24,0 +
22,0m
|
68,0m
|
43,0m
|
7,0m
|
Cầu khung 3 nhịp
|
5.1.5.2. Phần cầu vượt bộ hành tại
Km2+015
a. Quy mô cấp công trình và tiêu chuẩn
kỹ thuật
- Cầu xây dựng vĩnh cửu bằng dàn
thép;
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu: 22 TCN
272-05;
- Tải trọng thiết kế: Người đi bộ 4
KN/m2;
- Tĩnh không trên cầu B x H = 2 x
2,5m;
- Tĩnh không dưới cầu H = 5,3m.
b. Giải pháp thiết kế
- Sử dụng cầu dàn thép liên tục 4 nhịp,
khoảng cách tim 2 dàn là 2,114m, chiều cao dàn chủ 3,5m với sơ đồ cầu 24,3 + 2
x 21,6 + 24,3m;
- Móng trụ cầu bằng bê tông cốt thép
đặt trên nền cọc đóng BTCT 40 x 40cm.
5.1.5.3. Phần hầm bộ hành
a. Quy mô cấp công trình và tiêu chuẩn
kỹ thuật
- Hầm xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT;
- Tiêu chuẩn thiết kế: 22 TCN 272-05;
- Tải trọng thiết kế: HL93, Người 4
KN/m2.
b. Giải pháp thiết kế
- Các hầm trên tuyến: Bằng BTCT trên
nền cọc đóng BTCT 40x40cm. Kết cấu hầm gồm hầm kín, hầm hở và cầu thang lên xuống
(có đường dành cho người khuyết tật). Chi tiết
như sau:
TT
|
Tên hầm - Lý trình
|
Kích thước trong hầm
|
Kích thước ngoài hầm
|
Chiều dài
|
1
|
Hầm chui loại A - Km2+020
|
20,0x4,7m
|
22,0x6,7m
|
177,2m
|
2
|
Hầm chui loại C - Km2+500
|
4,0x2,7m
|
4,8x3,7m
|
85,2m
|
3
|
Hầm chui loại D - Km2+600
|
4,0x2,7m
|
4,8x3,7m
|
87,5m
|
5.1.5.4. Công trình thoát nước:
Hệ thống thoát nước được thiết kế
vĩnh cửu bằng BTCT gồm các loại cống hộp, cống tròn có kích thước tùy theo địa
hình, lưu lượng thoát nước trong khu vực và thỏa mãn các yêu cầu của các đơn vị
quản lý chuyên ngành khác.
5.1.5.5. Công trình cấp nước:
Trên tuyến có 2 đường ống cấp nước
đi ngầm 2 bên vỉa hè, ngoài ra còn có 7 đường ống cấp nước đi ngầm cắt ngang
qua đường (đường kính ống cấp nước và vị trí đường ống đi qua theo quy hoạch
cấp nước tỷ lệ 1/500 của khu đô thị).
5.1.5.6. Tuy nen kỹ thuật:
a. Tuy nen kỹ thuật dọc:
Thiết kế tuy nen kỹ thuật dọc khẩu
độ 1,0x1,0m đặt dưới dải phân cách giữa theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 để phục vụ lắp đặt các hệ thống hạ tầng ngầm.
b. Tuy nen kỹ thuật ngang:
Tuy nen kỹ thuật ngang khẩu độ
2,0x2,0m được đặt tại các vị trí ngã tư, có hố ga trên dải phân cách giữa và
trên vỉa hè để đấu nối với hệ thống tuy nen dọc trên tuyến và trên các nhánh đường
giao theo quy hoạch. Tuy nen ngang bằng các khối BTCT M250 đúc sẵn, lắp ghép.
5.1.5.7. Vỉa hè, bó vỉa, cây xanh:
- Vỉa hè được lát bằng gạch Block
tự chèn, dốc 1% về phía công trình có thoát nước dọc, dưới đệm lớp cát vàng đầm
chặt K=0,95 dày 5cm, phía mép ngoài vỉa hè bố trí khóa hè bằng BTXM M200 đổ tại
chỗ;
- Cây xanh được trồng được trồng
trên dải phân cách giữa, các dải trồng cây phù hợp với quy hoạch khu đô thị.
5.1.5.8. Chiếu sáng:
Thiết kế hệ thống chiếu sáng trên
đường phù hợp với quy hoạch khu đô thị đã được phê duyệt.
5.1.6. An toàn giao thông: Các công trình an toàn giao thông được thiết kế theo đúng điều lệ
báo hiệu đường bộ 22 TCN 237-01.
5.2. Các hạng mục công trình
khác: Chi tiết như Tờ trình số 15/VH-TT ngày
26-9-2011 của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển đô thị Việt Hưng.
6. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn
đầu tư:
6.1. Tổng mức đầu tư:
1.012 tỷ đồng
Trong đó: - Giá trị xây lắp:
678 tỷ đồng
- Kiến thiết cơ bản
khác: 29 tỷ đồng
- Chi phí
GPMB:
112 tỷ đồng
- Dự
phòng:
193 tỷ đồng
6.2. Nguồn vốn đầu tư: Vốn của nhà đầu tư.
7. Thời gian thực hiện dự án:
- Thời gian thông xe toàn tuyến:
Ngày 30-12-2012
(Trong đó đoạn ngoài đô thị từ
Km3+500 ÷ Km17+371,12 hoàn thành trước ngày 30-12-2011);
- Thời gian hoàn thành và bàn giao
toàn bộ công trình: Ngày 30-12-2015.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Chủ đầu tư và các sở, ngành liên
quan tổ chức thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh
về quản lý đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải,
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Tổng Giám đốc Công
ty cổ phần đầu tư và Phát triển đô thị Việt Hưng; Chủ tịch UBND các huyện Văn Giang, Yên Mỹ, Khoái Châu và thủ trưởng các cơ quan liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- CV: TNMT, XDCBC;
- Lưu: VT, GTTL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Thơi
|