BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1786/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ, DỰ TOÁN QUY HOẠCH MỘT SỐ GA ĐƯỜNG
SẮT QUỐC GIA TRONG ĐÔ THỊ, GA ĐẦU MỐI, GA LIÊN VẬN QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Quy hoạch số
21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày
20/11/2018;
Căn cứ Luật Đường sắt số
06/2017/QH14 ngày 16/06/2017;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả
thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ
2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
56/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số
1769/QĐ-TTg ngày 19/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới
đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số
33/2021/TT-BGTVT ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc hướng
dẫn định mức cho hoạt động quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trong
lĩnh vực giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số
1514/QĐ-BGTVT ngày 15/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban
hành chương trình xây dựng đề án của Bộ Giao thông vận tải năm 2023;
Xét đề nghị của Cục Đường sắt
Việt Nam tại Tờ trình số 2848/TTr-CĐSVN ngày 20/12/2022 về trình nhiệm vụ, dự
toán lập Quy hoạch một số ga đường sắt quốc gia trong đô thị, ga đầu mối, ga
liên vận quốc tế;
Theo đề nghị của Vụ Kế hoạch
- Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 1762/KHĐT ngày 28/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập quy hoạch một số ga đường sắt quốc gia trong đô
thị, ga đầu mối, ga liên vận quốc tế với nội dung như sau:
1. Tên quy hoạch, thời kỳ
quy hoạch, phạm vi, đối tượng quy hoạch
a) Tên quy hoạch: Quy hoạch một
số ga đường sắt quốc gia trong đô thị, ga đầu mối, ga liên vận quốc tế.
b) Thời kỳ quy hoạch: thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Phạm vi, đối tượng quy hoạch:
dự kiến 16 ga (Ninh Bình, Khoa Trường, Vinh, Đông Hà, Kim Liên, Diêu Trì, Nha
Trang, Tháp Chàm, Kép, Yên Trạch, Đồng Đăng, Vật Cách, Hương Canh, Việt Trì,
Xuân Giao A, Lào Cai) và các ga khác có liên quan trên các tuyến đường sắt hiện
có: Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh; Gia Lâm - Hải Phòng; Yên Viên - Lào Cai; Hà Nội -
Đồng Đăng.
2. Nội dung nhiệm vụ
Theo quy định của pháp luật về
quy hoạch, chi tiết Phụ lục I kèm theo.
3. Thời hạn lập quy hoạch
Trình Bộ Giao thông vận tải
theo Quyết định số 1514/QĐ-BGTVT ngày 15/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải.
4. Chi phí và nguồn vốn lập
quy hoạch
- Chi phí lập Quy hoạch:
8.712.413.000 đồng (tám tỷ, bảy trăm mười hai triệu, bốn trăm mười ba nghìn
đồng), chi tiết tại Phụ lục II kèm theo.
- Về nguồn vốn: ngân sách nhà
nước.
5. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:
Bộ Giao thông vận tải.
- Cơ quan lập quy hoạch (chủ đầu
tư lập quy hoạch): Cục Đường sắt Việt Nam.
- Tổ chức tư vấn lập quy hoạch:
lựa chọn theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm:
- Tiếp thu ý kiến thẩm định của
Vụ Kế hoạch - Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 1762/KHĐT ngày 28/12/2022;
- Triển khai lập quy hoạch một
số ga đường sắt quốc gia trong đô thị, ga đầu mối, ga liên vận quốc tế theo quy
định hiện hành;
- Phối hợp chặt chẽ với các bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố, các Cục quản lý chuyên ngành có
liên quan để bảo đảm tính thống nhất với quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và các
quy hoạch liên quan trong quá trình lập quy hoạch, bảo đảm chất lượng, tiến độ
yêu cầu.
- Trong quá trình lập quy hoạch,
tùy theo yêu cầu cần nghiên cứu chuyên sâu, trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung
cục bộ các nội dung thực hiện hoặc trường hợp sử dụng chi phí dự phòng, báo cáo
Bộ Giao thông vận tải xem xét quyết định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Thủ trưởng các cơ quan: Kế hoạch - Đầu tư, Khoa học công nghệ và môi trường,
Tài chính, Trung tâm công nghệ thông tin; Cục trưởng Cục: Quản lý đầu tư xây dựng,
Đường sắt Việt Nam; Ban Quản lý dự án đường sắt và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Bộ: KH&ĐT, TC;
- Kho bạc Nhà nước;
- Lưu: VT, KHĐT PHUONGNN
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Danh Huy
|
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH MỘT SỐ GA ĐƯỜNG SẮT QUỐC
GIA TRONG ĐÔ THỊ, GA ĐẦU MỐI, GA LIÊN VẬN QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1786/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ Giao thông vận
tải)
1. Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch
a) Quan điểm lập quy hoạch
- Tuân thủ và phù hợp hợp với quy hoạch mạng lưới
đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch lập theo hướng tích hợp, tổng thể, bảo
đảm tính thống nhất, liên kết có hệ thống giữa các đối tượng của quy hoạch; bảo
đảm phát triển bền vững.
- Bảo đảm nâng cao năng lực cạnh tranh của lãnh thổ;
phân bổ, khai thác sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn
di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm thống nhất giữa kết cấu hạ tầng, phân bổ đất
đai, bảo vệ môi trường, hệ sinh thái.
- Bảo đảm tính khoa học, ứng dụng công nghệ và kỹ
thuật hiện đại trong quá trình lập quy hoạch; đáp ứng được các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
b) Mục tiêu lập quy hoạch
Quy hoạch một số ga đường sắt quốc gia trong đô thị,
ga đầu mối, ga liên vận quốc tế là cụ thể hóa quy hoạch mạng lưới đường sắt để
làm cơ sở quản lý hành lang đường sắt, xây dựng kế hoạch phát triển, huy động,
bố trí nguồn lực đầu tư các dự án giao thông đường sắt; qua đó đáp ứng nhu cầu
vận tải, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh và hạn chế ô nhiễm môi trường;
nâng cao năng lực cạnh tranh, khai thác các tiềm năng, lợi thế của địa phương,
vùng, quốc gia.
c) Nguyên tắc lập quy hoạch
- Tuân thủ Luật Quy hoạch, các nghị định, văn bản
hướng dẫn thực hiện Luật Quy hoạch, các quy định của pháp luật có liên quan; bảo
đảm tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia.
- Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch mạng
lưới đường sắt quốc gia và các quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, đồng
bộ giữa kết cấu hạ tầng với phương tiện, dịch vụ, công nghiệp; giữa quy hoạch
ngành với quy hoạch địa phương.
- Bảo đảm tuân thủ quy chuẩn và và tương thích về
tiêu chuẩn kỹ thuật trong toàn mạng lưới đường sắt.
- Bảo đảm tính kế thừa các quy hoạch, dự án đã và
đang nghiên cứu.
- Phù hợp xu hướng công nghệ, vật liệu, quản lý,
khai thác hiện đại, tiết kiệm năng lượng, hạn chế ô nhiễm môi trường, thích ứng
với biến đổi khí hậu.
- Bảo đảm tính khả thi của quy hoạch, phù hợp nguồn
lực để thực hiện.
2. Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch
a) Yêu cầu về nội dung quy hoạch
Nội dung quy hoạch phải phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 3, Luật sửa đổi bổ sung 37 luật liên quan đến quy hoạch
và quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III, Thông tư số 33/2021/TT-BGTVT ngày
15/12/2021 của Bộ Giao thông vận tải với một số nội dung trọng tâm là:
- Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự
nhiên, nguồn lực, bối cảnh, thực trạng phân bố và sử dụng không gian các ga đường
sắt.
- Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong
thực trạng phát triển các ga đường sắt.
- Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội
đối với các ga đường sắt về nhu cầu vận tải, phương thức vận tải, ứng dụng công
nghệ và phương tiện mới trong giao thông vận tải...
- Phân tích, đánh giá những cơ hội, thách thức phát
triển các ga trong thời kỳ quy hoạch.
- Xác định các quan điểm phát triển, mục tiêu phát
triển các ga đường sắt.
- Phương án phát triển các ga đường sắt.
- Định hướng bố trí sử dụng đất (bao gồm cả đất có
mặt nước) cho phát triển các ga đường sắt và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu.
- Đề xuất danh mục các ga, hạng mục công trình
trong các ga cần ưu tiên đầu tư.
- Khái toán kinh phí đầu tư, cơ cấu nguồn vốn và
phương án huy động vốn triển khai đầu tư các ga.
- Kế hoạch thực hiện đầu tư các ga; phân kỳ đầu tư
theo từng giai đoạn gắn liền với khả năng bảo đảm nguồn lực thực hiện quy hoạch.
- Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
b) Yêu cầu về phương pháp lập quy hoạch
Bảo đảm tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của
phương pháp tiếp cận.
3. Yêu cầu về hồ sơ quy hoạch
Xây dựng báo cáo quy hoạch; xây dựng cơ sở dữ liệu
về quy hoạch, các bản đồ, sơ đồ theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ
sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch và các quy định liên quan.
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP DỰ TOÁN QUY HOẠCH MỘT SỐ GA ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA
TRONG ĐÔ THỊ, GA ĐẦU MỐI, GA LIÊN VẬN QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1786/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ Giao thông vận
tải)
STT
|
Hạng mục công
việc
|
Thành tiền
(đồng)
|
I
|
Lập quy hoạch
|
7.550.627.015
|
1
|
Chi phí chuyên gia
|
4.613.335.585
|
2
|
Chi phí khác
|
2.250.870.792
|
-
|
Chi phí mua bản đồ, số liệu
|
125.560.000
|
-
|
Cho phí khảo sát thực tế
|
100.200.000
|
-
|
Chi phí hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tham vấn lấy
ý kiến
|
151.200.000
|
-
|
Chi phí quản lý chung
|
1.873.910.792
|
3
|
Thuế VAT
|
686.420.638
|
II
|
Chi phí lựa chọn nhà thầu tư vấn lập quy hoạch
|
32.641.055
|
III
|
Chi phí thẩm định
|
141.307.685
|
IV
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
195.800.000
|
V
|
Chi phí dự phòng
|
792.037.576
|
|
Tổng cộng
|
8.712.413.331
|
|
Làm tròn
|
8.712.413.000
|
Ghi chú: Chi tiết chi phí các hạng mục công việc
tại Báo cáo thẩm định số 1762/KHĐT ngày 28/12/2022 của Vụ Kế hoạch - Đầu tư.