ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1771/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
03 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH BẮC KẠN GIAI
ĐOẠN NĂM 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 45/2012/NĐ-CP ngày
21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định 1288/QĐ-TTg ngày 01/8/2014
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm
2020;
Căn cứ Thông tư số: 46/2014/TT-BCT ngày
28/12/2012 của Bộ Công thương hướng dẫn quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số: 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số:
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Công thương hướng dẫn
trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến
công địa phương;
Căn cứ Quyết định số: 07/2014/QĐ-UBND ngày
19/5/2014 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến
công tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình
số: 38/TTr-SCT ngày 30/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
năm 2016 - 2020, với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu chung
- Huy động các nguồn lực tham gia
hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng
kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
trên cơ sở phát huy các lợi thế của tỉnh. Huy động tối đa
các nguồn lực khuyến khích phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và góp
phần xây dựng nông thôn mới.
- Khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức,
cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện
có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch
hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải
và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường,
chống biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đào tạo khoảng 400 lao động cho các cơ sở công nghiệp nông thôn; hỗ trợ khoảng 350 học
viên tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thức về khởi sự doanh nghiệp, hỗ
trợ thành lập được khoảng 40 doanh nghiệp công nghiệp nông thôn; hỗ trợ xây dựng
05 mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mới hoặc công nghệ mới, hỗ trợ 30 cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy
mô, đổi mới công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại vào sản xuất sản phẩm;
hỗ trợ xây dựng và đăng ký thương hiệu cho 15 cơ sở công nghiệp nông thôn, tổ
chức được 03 hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, tham
gia khoảng 20 hội chợ triển lãm trong nước, tổ chức 01 hội chợ công nghiệp
thương mại cấp vùng; hỗ trợ thiết kế mẫu mã bao bì cho 15 sản phẩm; thực hiện
khoảng 30 chuyên mục tuyên truyền về hoạt động khuyến công trên sóng truyền
hình Bắc Kạn; hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cho 05 cụm công nghiệp và đầu tư hạ
tầng cho 03 cụm công nghiệp, hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường cho 04 cở sở công
nghiệp nông thôn; tổ chức 02 đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm.
- Thông tin
tuyên truyền sâu rộng trên nhiều phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động
khuyến công, về lợi ích áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
- Hoàn thiện
quy trình quản lý và nâng cao năng lực tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
các cấp.
II. PHẠM VI
VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Phạm vi điều chỉnh: Chương trình gồm các nội dung hoạt động khuyến công quy định
tại Điều 4 và các ngành, nghề quy định tại Điều 5, Nghị định số: 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ
về khuyến công; các nội dung hoạt động khuyến công và các ngành, nghề quy định
tại Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công của tỉnh
Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức và cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định
số: 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; đối tượng quy định tại Quy chế quản lý
kinh phí khuyến công của tỉnh Bắc Kạn.
III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình đào tạo nghề, truyền nghề:
- Hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo nghề, truyền nghề,
nâng cao tay nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Khảo sát lập kế hoạch đào tạo
nghề, tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề cho lao động mới
cho khoảng 400 lao động.
2. Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý,
thành lập và khởi sự doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn:
- Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức (ngắn ngày) theo các chuyên đề: Khởi sự
doanh nghiệp, quản lý kinh doanh tổng hợp, quản trị nhân sự,
tài chính - kế toán; marketting, quản lý khoa học và công nghệ, sở hữu trí tuệ,
hội nhập kinh tế quốc tế, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn lao động,... phù hợp với nhu cầu thực tế.
- Hỗ trợ thành lập mới doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
nông thôn tại những địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định của
pháp luật; hỗ trợ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh nhằm giúp doanh nghiệp sớm đi vào sản xuất sản phẩm.
- Tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý
cho 300 học viên; hỗ trợ thành lập 40 doanh nghiệp sản xuất công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp.
3. Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất, xây dựng mô hình trình
diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất:
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật đầu
tư sản xuất sản phẩm mới hoặc công nghệ mới để khuyến khích hiện đại hóa công
nghệ truyền thống và phát triển sản phẩm công nghiệp mới tại địa phương; hỗ
trợ xây dựng các mô hình trình diễn về sản xuất máy cơ khí, nông cụ phục vụ
nông, lâm nghiệp, chế biến nông, lâm sản...
- Hỗ trợ mua sắm máy móc thiết bị để nâng cao năng lực
sản xuất cho các cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc tiên
tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trường, trong đó, ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm công
nghiệp lợi thế của tỉnh.
- Xây dựng được
danh mục mô hình trình diễn kỹ thuật áp dụng công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới
và danh mục ứng dụng công nghệ, máy móc thiết bị hiện đại vào công nghiệp
nông thôn. Xây dựng 05 mô hình trình
diễn kỹ thuật; hỗ trợ 30 cơ sở công
nghiệp nông thôn ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, đầu tư mới, đầu tư mở rộng sản xuất.
4. Chương trình hỗ trợ
phát triển sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu:
- Khảo sát, lựa chọn các sản phẩm đặc thù của địa
phương để có kế hoạch hỗ trợ phát triển thành sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu của tỉnh và tham gia bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp khu
vực, cấp quốc gia.
- Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu cấp tỉnh; hỗ trợ sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, quốc gia.
- Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp
nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; tổ chức tham
gia các hội chợ triển lãm trong nước;
hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu và thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn mở rộng sản
xuất, thị trường, cải tiến mẫu mã, bao bì đóng gói... để tạo ra những sản phẩm
có giá trị gia tăng cao, có khả năng cạnh tranh thị trường trong nước và xuất
khẩu.
- Xây dựng đăng ký thương hiệu cho 15 sản phẩm
công nghiệp nông thôn; tổ chức được 03 hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu; tổ chức tham gia được 15 hội chợ triển lãm trong nước; tổ
chức 01 hội chợ công nghiệp thương mại vùng Đông Bắc;
5. Chương trình hỗ trợ tư vấn, cung cấp thông tin:
- Hỗ trợ hoạt động tư vấn cho các cơ sở công nghiệp
nông thôn trong lĩnh vực lập dự án đầu tư, quản trị doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp,
liên doanh liên kết trong sản xuất kinh doanh, ứng dụng công nghệ và thiết bị mới,
thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận
các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ,
chính sách tài chính tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của nhà nước.
- Xây dựng và phát triển hoạt động tư vấn khuyến công qua các hình thức điểm tư vấn cố định, tư vấn
trực tiếp cho các cơ sở công nghiệp nông thôn, tư vấn qua mạng Internet và các
phương tiện thông tin đại chúng, xây dựng cơ sở dữ liệu về phát triển công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp.
- Hỗ
trợ thiết kế mẫu mã bao bì đóng gói sản phẩm 15 sản phẩm công nghiệp nông thôn.
6.
Chương trình hỗ trợ thông tin tuyên truyền:
- Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền
thanh, bản tin, ấn phẩm, xây dựng trung tâm dữ liệu, trang thông tin điện tử, tờ
rơi và các hình thức thông tin đại chúng khác để cung cấp thông tin cho các cơ sở công nghiệp nông
thôn về chính sách phát triển công nghiệp, thông tin thị trường, phổ biến kinh
nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong sản xuất
công nghiệp.
- Hỗ
trợ xây dựng được 30 chuyên mục tuyên truyền hoạt động công thương trên sóng
truyền hình Bắc Kạn.
7. Chương trình hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển
các cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường:
- Trên cơ sở quy hoạch phát triển
các Cụm công nghiệp lựa chọn các Cụm công nghiệp phù hợp để
hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết và hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật
để thu hút các doanh nghiệp vào đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp.
- Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống
xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công nghiệp
nông thôn.
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cho 05 Cụm công
nghiệp; hỗ trợ xây dựng hạ tầng 03 Cụm công nghiệp; hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ
thống xử lý ô nhiễm môi trường cho 04 cơ sở công nghiệp nông thôn.
8. Chương trình nâng cao năng lực quản lý, năng lực tổ chức
thực hiện các hoạt động khuyến công:
- Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý
nhà nước và cán bộ chủ chốt làm công tác khuyến công.
- Đào tạo nâng cao năng lực cho các tổ chức dịch vụ
khuyến công, các chuyên gia tư vấn, các giảng viên; tổ chức đào tạo, tập huấn
nghiệp vụ khuyến công cho các cán bộ trực tiếp làm công tác khuyến công đảm bảo
đủ năng lực triển khai thực hiện các đề án khuyến công hiệu quả tại cơ sở.
- Tổ chức học tập kinh nghiệm về hoạt động khuyến
công tại các tỉnh, thành phố cho các cán bộ quản lý nhà nước về công nghiệp,
khuyến công.
- Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình,
kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm, từng giai đoạn; thực hiện kiểm tra, giám sát
và nghiệm thu, đánh giá các chương trình, đề án khuyến công.
- Hỗ trợ cán bộ làm công tác khuyến công tham dự các
lớp tập
huấn nghiệp vụ khuyến công, hội thảo, hội nghị chuyên đề, các hội nghị đánh giá
tổng kết hoạt động khuyến công hàng năm, từng giai đoạn.
- Hỗ trợ nghiên cứu và hoàn thiện khung pháp lý,
chính sách về hoạt động khuyến công.
- Tăng cường nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật cho
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát
triển công nghiệp - Xúc tiến thương mại
theo hướng chuyên nghiệp, kết nối với các cơ quan, trường học, doanh nghiệp
có khả năng thực hiện các hoạt động đào tạo, tư vấn kỹ thuật tại cơ sở.
- Hỗ
trợ tổ chức được 02 đoàn tham quan khảo sát học tập kinh nghiệm khuyến công; đầu
tư trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác chuyên môn; xây dựng kế hoạch
khuyến công hàng năm và chi hỗ trợ cơ quan quản lý kiểm tra, giám sát, nghiệm
thu các chương trình đề án.
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Giải pháp về tăng cường quản lý nhà nước về khuyến
công:
- Rà soát lại cơ chế, chính sách đã ban hành để điều chỉnh
bổ sung hoàn thiện cho phù hợp với thực tế của địa phương và phù hợp với các văn
bản hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu theo dõi quản lý
chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công.
- Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra giám sát việc thực
hiện các hoạt động khuyến công, tạo ra bước đột phá thúc đẩy công nghiệp nông
thôn phát triển.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các chủ
trương chính sách của nhà nước để người dân, doanh nghiệp yên tâm đầu tư phát triển
công nghiệp ở nông thôn; vận động các doanh nghiệp lớn hỗ trợ cho hoạt động
khuyến công và động viên doanh nhân tích cực tham gia hoạt động khuyến
công.
-Thực hiện cải cách thủ tục hành chính tiến tới thực
hiện dịch vụ hành chính công qua mạng cấp độ 3 (các tổ chức, cá nhân thực hiện
thủ tục qua mạng) để ngày càng có nhiều tổ chức, cá nhân thụ hưởng chính
sách theo đúng mục tiêu của Chương trình.
2. Giải pháp nâng cao năng lực của bộ máy làm công tác
khuyến công:
- Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác khuyến công
theo hướng chuyên nghiệp; củng cố và tăng cường năng lực quản lý nhà nước về công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đối với Phòng Kinh tế và
Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành
phố; bố trí cán bộ làm công tác khuyến công chuyên trách cấp huyện, thành phố.
- Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản
lý nhà nước, đội ngũ cán bộ viên chức của các tổ chức dịch vụ khuyến công.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt
động khuyến công hàng năm, giai đoạn để rút kinh nghiệm.
3. Giải pháp về huy động các nguồn tài chính cho hoạt
động khuyến công:
- Bám sát chỉ đạo của Cục Công nghiệp địa phương - Bộ
Công thương
để tiếp cận kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương cho các hoạt động khuyến
công.
- Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân được thụ
hưởng chính sách khuyến công bố trí đủ nguồn vốn đối ứng để triển khai
thực hiện Chương trình.
4. Lồng ghép chương trình khuyến công với thực hiện
các Chương trình mục tiêu khác:
Thực hiện các hoạt động khuyến công với các Chương trình mục
tiêu (Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chương trình giảm nghèo bền vững; Chương trình
đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Chương trình chống biến đổi khí hậu; Chiến
lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp…) để khuyến khích, thu hút nguồn vốn của toàn xã hội đầu
tư phát triển công nghiệp nông thôn.
5. Giải pháp tăng cường sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
quản lý nhà nước với các đoàn thể chính trị, xã hội; các tổ chức tư vấn, các doanh
nghiệp, cơ sở để triển khai thực hiện có hiệu quả hoạt động khuyến
công trong tỉnh:
- Triển khai thực hiện tốt các nội dung, chương trình
phối hợp hoạt động giữa Sở Công thương với tổ chức, đoàn thể (Hội Nông dân, Liên
minh HTX....) để triển khai hoạt động khuyến công.
- Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị (các Viện nghiên cứu, các
trường học, các chuyên gia, kỹ sư, các nhà quản lý, các doanh nghiệp...)
để triển khai hoạt động khuyến công.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Căn cứ vào mục tiêu, phạm vi, đối
tượng, nội dung của các chương trình; theo quy định tại Nghị định số: 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số: 46/2012/TT-BCT
của Bộ Công thương; Thông tư liên tịch số: 26/2014/TTLT-BTC-BCT của Bộ Tài chính và Bộ Công thương;
Quyết định số: 1288/QĐ-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng
Chính phủ; Quyết định số: 07/QĐ-UBND ngày 19/5/2014 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Bắc Kạn.
Tổng kinh phí thực hiện Chương
trình dự kiến là: 24.256 triệu đồng.
(Bằng chữ: Hai mươi tư tỷ hai
trăm năm mươi sáu triệu đồng).
Trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ khuyến công
quốc gia là: 19.160 triệu đồng;
- Kinh phí hỗ trợ từ khuyến công địa
phương là: 5.096 triệu đồng.
Cụ thể: (có dự toán chi tiết kèm theo)
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công thương:
- Là cơ quan thường trực giúp UBND
tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình. Chủ trì, phối hợp các Sở, Ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố, đoàn thể tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình khuyến công phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Tổ
chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động khuyến
công trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, xây dựng các đề
án khuyến công sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia báo cáo UBND
tỉnh và Bộ Công thương xem xét, quyết định.
- Chỉ đạo Trung
tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp - Xúc tiến thương mại triển
khai hướng dẫn xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các chương trình,
đề án được được UBND tỉnh và Bộ Công thương phê
duyệt với chi phí tiết kiệm nhưng đạt hiệu quả cao. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, thanh quyết toán theo quy định của nhà nước.
2. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng ngân
sách, tham mưu bố trí kinh phí để thực hiện Chương trình khuyến công hàng năm
theo quy định hiện hành; đồng thời phối hợp với Sở Công thương hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát việc quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện
Chương trình đảm bảo hiệu quả và đúng quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp
với Sở Công thương tổ chức đào tạo nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp và thực
hiện lồng ghép giữa Chương trình khuyến công và các chương trình, chính sách
khác để phát huy hiệu quả của Chương trình.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Phối hợp chặt chẽ với Sở Công thương trong các hoạt động liên quan đến đào tạo
nghề, truyền nghề cho lao động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
tránh trùng lặp, chồng chéo.
5. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối
hợp với Sở Công thương chuyển giao cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp có nhu cầu sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước để ứng dụng vào thực tiễn sản xuất nhằm
phát huy hiệu quả các đề tài, dự án đã được triển khai tại địa phương; hướng dẫn
các doanh nghiệp bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (gồm nhãn hiệu, kiểu dáng công
nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích...) đối với sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối
hợp với Sở Công thương lồng ghép các chương trình, chính sách liên quan đến
phát triển vùng nguyên liệu, chế biến nông sản sau thu hoạch, đào tạo nghề,
truyền nghề cho lao động nông thôn tránh trùng lặp, chồng chéo.
7. Các Sở, Ban, Ngành liên quan khác: Căn
cứ chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Công thương lồng ghép các
chương trình mục tiêu với Chương trình khuyến công để triển khai thực hiện.
8. UBND các huyện, thành phố:
- Tuyên truyền về cơ chế, chính sách khuyến công
của Trung ương, của tỉnh đến đối tượng thụ hưởng trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương phổ biến,
hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra giám sát các Phòng, Ban, UBND các xã, phường, thị
trấn tại địa phương thực hiện Chương trình khuyến công.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch, đề án
khuyến công hàng năm theo các nội dung Chương trình khuyến công quy định tại
Quyết định này và hướng dẫn của Sở Công thương.
- Tổ chức và huy động nguồn lực, lồng ghép các dự
án thuộc Chương trình mục tiêu của tỉnh, Chương trình phát triển - xã hội với
các đề án khuyến công thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định.
9. Chế độ thông tin, báo
cáo định kỳ: Định kỳ ngày 30
tháng 9 hàng năm, các Sở, Ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành
phố tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Công
thương). Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công thương) xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở,
ngành: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn và Thủ trưởng các cơ
quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Duy Chinh
|
Phụ lục 01:
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN NGHỀ, ĐÀO TẠO NGHỀ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03
tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nguồn kinh phí
|
Năm
|
Tổng cộng giai đoạn
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Khuyến công quốc gia
|
|
150
|
150
|
150
|
150
|
600
|
2
|
Khuyến công địa
phương
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng cộng
|
|
150
|
150
|
150
|
150
|
600
|
Dự kiến: Đào tạo nghề
cho khoảng 400 lao động mới cho các cở sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
Phụ lục 02:
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ, THÀNH LẬP VÀ KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03 tháng
11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nguồn kinh phí
|
Năm
|
Tổng cộng giai đoạn
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Khuyến công quốc gia
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
400
|
2
|
Khuyến công địa
phương
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
450
|
|
Tổng cộng
|
90
|
190
|
190
|
190
|
190
|
850
|
Dự kiến:
- Tổ chức khoảng 10 lớp
đào tạo khởi sự doanh nghiệp (căn cứ Thông tư số: 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác, bồi dưỡng cán bộ, công chức);
- Hỗ trợ thành lập khoảng
40 doanh nghiệp công nghiệp nông thôn (căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 6 Thông tư số:
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Công thương).
Phụ lục 03:
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC SẢN XUẤT, XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN KỸ
THUẬT; CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VÀ ỨNG DỤNG MÁY MÓC TIÊN TIẾN, TIẾN BỘ KHOA HỌC KỸ
THUẬT VÀO SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03
tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nguồn kinh phí
|
Năm
|
Tổng cộng giai đoạn
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Khuyến công quốc gia
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
4.500
|
2
|
Khuyến công địa
phương
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
2.000
|
|
Tổng cộng
|
1.300
|
1.300
|
1.300
|
1.300
|
1.300
|
6.500
|
Dự kiến:
- Nguồn kinh phí
khuyến công quốc gia hỗ trợ 05 mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mới
hoặc công nghệ mới và hỗ trợ 10 cơ sở công nghiệp nông thôn ứng dụng máy móc thiết
bị tiên tiến vào các khâu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Nguồn kinh phí
khuyến công địa phương hỗ trợ 20 cơ sở công nghiệp nông thôn ứng dụng máy móc
thiết bị tiên tiến vào các khâu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
* Mức hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật không quá 500 triệu đồng/mô hình (10 mô hình x 500 triệu đồng)
theo Điểm b, c Khoản 2 Điều 6 Thông tư số: 26/2014/TT-BCT ngày
18/02/2014 của Bộ Công thương.
* Mức hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc
thiết bị,... không quá 200 triệu đồng/cơ sở (45 cơ sở x 200 triệu đồng)
theo Điểm b, c Khoản 2 Điều 6 Thông tư số: 26/2014/TT-BCT ngày
18/02/2014 của Bộ Công thương.
* Mức hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử
lý ô nhiễm môi trường không quá 300 triệu đồng/cơ sở (05 cơ sở x 300
triệu đồng) theo Điểm b, c Khoản 2 Điều 6 Thông tư số: 26/2014/TT-BCT ngày
18/02/2014 của Bộ Công thương.
Phụ lục 04:
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TIÊU BIỂU GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03
tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nguồn kinh phí
|
Năm
|
Tổng cộng giai đoạn
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Khuyến công quốc gia
|
960
|
|
|
|
|
960
|
2
|
Khuyến công địa
phương
|
446
|
210
|
290
|
210
|
290
|
1.446
|
|
Tổng cộng
|
1.406
|
210
|
290
|
210
|
290
|
2.406
|
Dự kiến:
- Xây dựng đăng ký
thương hiệu cho 15 sản phẩm công nghiệp nông thôn; tổ chức được 03 hội đồng
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; tổ chức tham gia được 15 hội
chợ triển lãm trong nước; tổ chức 01 hội chợ công nghiệp thương mại vùng Đông Bắc;
Phụ lục 05:
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ TƯ VẤN, CUNG CẤP THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03
tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nguồn kinh phí
|
Năm
|
Tổng cộng giai đoạn
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Khuyến công quốc gia
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Khuyến công địa
phương
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
450
|
|
Tổng cộng
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
450
|
Dự kiến: Hỗ trợ thiết
kế mẫu mã bao bì đóng gói sản phẩm 15 sản phẩm công nghiệp nông thôn.
Phụ lục 06:
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03
tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nguồn kinh phí
|
Năm
|
Tổng cộng giai đoạn
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Khuyến công quốc gia
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Khuyến công địa
phương
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
150
|
|
Tổng cộng
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
150
|
Dự kiến: Hỗ trợ xây dựng
được 30 chuyên mục tuyên truyền hoạt động công thương trên sóng Truyền hình Bắc
Kạn.
Phụ lục 07:
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ LIÊN DOANH, LIÊN KẾT, HỢP TÁC KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03
tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nguồn kinh phí
|
Năm
|
Tổng cộng giai đoạn
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Khuyến công quốc gia
|
500
|
800
|
3.800
|
3.800
|
3.800
|
12.700
|
2
|
Khuyến công địa
phương
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng cộng
|
500
|
800
|
3.800
|
3.800
|
3.800
|
12.700
|
Dự kiến:
- Hỗ trợ lập quy hoạch
chi tiết cho 05 cụm công nghiệp; hỗ trợ xây dựng hạ tầng 03 cụm công nghiệp; hỗ
trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho 04 cơ sở công nghiệp
nông thôn (căn cứ Điểm o, q, r, Khoản 2 Điều 6 Thông tư số:
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công thương).
Phụ lục 08:
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ, NĂNG LỰC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN CÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03
tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nguồn kinh phí
|
Năm
|
Tổng cộng giai đoạn
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Khuyến công quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khuyến công địa
phương
|
100
|
150
|
100
|
150
|
100
|
600
|
|
Tổng cộng
|
100
|
150
|
100
|
150
|
100
|
600
|
Dự kiến:
- Hỗ trợ tổ chức được
02 đoàn tham quan khảo sát học tập kinh nghiệm khuyến công; đầu tư trang
thiết bị, phương tiện phục vụ công tác chuyên môn;
xây dựng kế hoạc khuyến công hàng năm và chi hỗ trợ cơ quan quản lý kiểm tra,
giám sát, nghiệm thu các chương trình đề án.
Phụ lục 09:
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC
HIỆN NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03
tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Nội dung thực hiện chương trình
|
KCQG
|
KCĐP
|
Tổng cộng
|
1
|
Chương trình truyền
nghề, đào tạo nghề
|
600
|
0
|
600
|
2
|
Chương trình hỗ trợ
nâng cao năng lực quản lý, thành lập và khởi sự doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp nông thôn
|
400
|
450
|
850
|
3
|
Chương trình hỗ trợ
nâng cao năng lực sản xuất, xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao
công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
|
4.500
|
2.000
|
6.500
|
4
|
Chương trình hỗ trợ
phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
960
|
1.446
|
2.406
|
5
|
Chương trình hỗ trợ
tư vấn, cung cấp thông tin
|
0
|
450
|
450
|
6
|
Chương trình thông
tin tuyên truyền
|
0
|
150
|
150
|
7
|
Chương trình hỗ trợ
liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển các cụm công nghiệp
|
12.700
|
0
|
12.700
|
8
|
Chương trình nâng
cao năng lực quản lý, năng lực tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công
|
0
|
600
|
600
|
|
Tổng kinh phí thực hiện chương trình
|
|
|
24.256
|