Quyết định 177/QĐ-UBND-HC năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu | 177/QĐ-UBND-HC |
Ngày ban hành | 01/03/2022 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Phạm Thiện Nghĩa |
Lĩnh vực | Bất động sản,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 01 tháng 03 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế các thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý được công bố tại Quyết định số 1859/QĐ-UBND-HC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 177/QĐ-UBND-HC ngày 01 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thực hiện
TT |
Mã số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Cách thức |
Số trang |
|
Nộp hồ sơ |
Trả hồ sơ |
||||||||
1 |
1.001923 |
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp |
Trung tâm Kiểm soát TTHC và phục vụ hành chính công |
Theo Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 06 năm 2019 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT- BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài Chính và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài Chính |
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ. - Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ. - Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ. |
- Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; - Hoặc qua DVC trực tuyến mức 3 |
- Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; |
01 |
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
TT |
Mã số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Cách thức thực hiện |
Số trang |
|
Nộp hồ sơ |
Trả hồ sơ |
|||||||||
1 |
1.000082 |
Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ |
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ |
05 ngày. Trong đó: - Phòng Quản lý đất đai: 04 ngày - Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày |
Trung tâm Kiểm soát TTHC và phục vụ hành chính công |
Phí thẩm định: - Dưới 03: 4.090.000 đồng/hồ sơ - Từ 03 đến 05: 5.540.000 đồng/hồ sơ - Từ 06 đến 08: 6.030.000 đồng/hồ sơ - Từ 09 đến 11: 6.510.000 đồng/hồ sơ - Từ 12 đến 14: 7.000.000 đồng/hồ sơ |
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ. - Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ. - Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. - Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ. |
- Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; - Hoặc qua DVC trực tuyến mức 3 |
- Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; |
09 |
Bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ |
||||||||||
2 |
1.000049 |
Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II |
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II |
* Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: 10 ngày, trong đó: - Phòng Quản lý đất đai: 08 ngày - Sở TN&MT: 02 ngày * Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: 03 ngày, trong đó: - Phòng Quản lý đất đai: 2,5 ngày - Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày |
Trung tâm Kiểm soát TTHC và phục vụ hành chính công |
Không |
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ. - Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ |
- Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; - Hoặc qua DVC trực tuyến mức 3 |
- Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; |
39 |
Gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 01 tháng 03 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế các thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý được công bố tại Quyết định số 1859/QĐ-UBND-HC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 177/QĐ-UBND-HC ngày 01 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thực hiện
TT |
Mã số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Cách thức |
Số trang |
|
Nộp hồ sơ |
Trả hồ sơ |
||||||||
1 |
1.001923 |
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp |
Trung tâm Kiểm soát TTHC và phục vụ hành chính công |
Theo Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 06 năm 2019 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT- BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài Chính và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài Chính |
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ. - Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ. - Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ. |
- Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; - Hoặc qua DVC trực tuyến mức 3 |
- Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; |
01 |
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
TT |
Mã số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Cách thức thực hiện |
Số trang |
|
Nộp hồ sơ |
Trả hồ sơ |
|||||||||
1 |
1.000082 |
Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ |
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ |
05 ngày. Trong đó: - Phòng Quản lý đất đai: 04 ngày - Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày |
Trung tâm Kiểm soát TTHC và phục vụ hành chính công |
Phí thẩm định: - Dưới 03: 4.090.000 đồng/hồ sơ - Từ 03 đến 05: 5.540.000 đồng/hồ sơ - Từ 06 đến 08: 6.030.000 đồng/hồ sơ - Từ 09 đến 11: 6.510.000 đồng/hồ sơ - Từ 12 đến 14: 7.000.000 đồng/hồ sơ |
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ. - Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ. - Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. - Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ. |
- Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; - Hoặc qua DVC trực tuyến mức 3 |
- Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; |
09 |
Bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ |
||||||||||
2 |
1.000049 |
Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II |
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II |
* Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: 10 ngày, trong đó: - Phòng Quản lý đất đai: 08 ngày - Sở TN&MT: 02 ngày * Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: 03 ngày, trong đó: - Phòng Quản lý đất đai: 2,5 ngày - Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày |
Trung tâm Kiểm soát TTHC và phục vụ hành chính công |
Không |
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ. - Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ |
- Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; - Hoặc qua DVC trực tuyến mức 3 |
- Trực tiếp; - Hoặc qua BCCI; |
39 |
Gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 177/QĐ-UBND-HC ngày 01 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
A. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ
I. Quy trình thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
1. Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
TT |
Trình tự thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Thời gian giải quyết |
Ghi chú |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính |
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Địa chỉ: Tòa nhà bưu điện tỉnh Đồng Tháp, số 85 Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp). 2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích 3. Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn |
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc (thứ Bảy làm việc buổi sáng). Không quy định |
|
Bước 2 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính |
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 2 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày. |
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo nêu rõ lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của tỉnh; - Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Không quá 0,5 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến |
|||
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính |
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: |
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp |
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ): |
|
|
||
2. Giải quyết hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai, trong đó: |
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp |
|
||
2.1. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, Văn phòng Đăng ký đất đai trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ 2.2. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, tiếp tục giải quyết: + Phòng chỉnh lý và lưu trữ (Viên chức thẩm định, rà soát dữ liệu, thông tin cần cung cấp và chuyển Lãnh đạo phòng; Lãnh đạo phòng kiểm tra trình Lãnh đạo Văn phòng + Lãnh đạo Văn phòng xem xét, phê duyệt + Văn thư đóng dấu và chuyển trả kết quả |
|
|
||
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Kết quả giải quyết thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục hành chính) |
Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau: - Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định. - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. - Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ. |
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc (thứ Bảy làm việc buổi sáng). |
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a.1) Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc bưu chính
- Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với cá nhân.
- Xuất trình giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
a.2) Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tuyến
Tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không có chữ ký số thì xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
1.6. Phí, lệ phí:
Mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
STT |
Loại thông tin, dữ liệu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
Ghi chú |
I |
Bản đồ địa hình quốc gia in trên giấy |
|
|
Nếu chọn lọc nội dung theo lớp dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau: a) Nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2; b) Nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh |
1 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn |
tờ |
120.000 |
|
2 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 |
tờ |
130.000 |
|
3 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 |
tờ |
140.000 |
|
4 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 và nhỏ hơn |
tờ |
170.000 |
|
II |
Bản đồ số dạng Vector |
|
|
|
1 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 |
mảnh |
400.000 |
|
2 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000 |
mảnh |
440.000 |
|
3 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 |
mảnh |
670.000 |
|
4 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 |
mảnh |
760.000 |
|
5 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 |
mảnh |
950.000 |
|
6 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 |
mảnh |
2.000.000 |
|
7 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000 |
mảnh |
3.500.000 |
|
8 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000 |
mảnh |
5.000.000 |
|
9 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 |
mảnh |
8.000.000 |
|
10 |
Bản đồ hành chính Việt Nam |
bộ |
4.000.000 |
|
11 |
Bản đồ hành chính tỉnh |
bộ |
2.000.000 |
|
12 |
Bản đồ hành chính cấp huyện |
bộ |
1.000.000 |
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu |
Bộ phận lưu trữ |
Thời gian lưu |
- Như mục 1.2; - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm |
Văn phòng đăng ký đất đai |
Vĩnh viễn |
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ...
Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □
Kính gửi (1): ………………………………
Họ và tên: .........................................................................................................................
Số thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu ……………………….. cấp ngày .........................................
tháng …. năm ... tại: …………………. Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ....................
Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp): .................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
theo công văn, giấy giới thiệu số: ......................................................................................
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT |
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm |
Khu vực |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Mục đích sử dụng |
Hình thức cung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
|
..., ngày... tháng ... năm ... |
DUYỆT
CUNG CẤP(2) |
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP |
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước.
(2) Người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định này duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.
II. Quy trình thủ tục hành chính được thay thế
1. Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
TT |
Trình tự thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Thời gian giải quyết |
Ghi chú |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: |
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Địa chỉ: Tòa nhà bưu điện tỉnh Đồng Tháp, số 85 Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp). 2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích 3. Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn |
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc (thứ Bảy làm việc buổi sáng). Không quy định (tùy khách hàng) |
|
Bước 2 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính |
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 2 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày. |
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo nêu rõ lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của tỉnh; - Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
Không quá 0,5 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến |
|
||
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính |
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: |
05 ngày (không tính thời gian gửi Cục Đo đạc - Bản đồ thẩm định và cấp Giấy phép), trong đó: |
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ): |
02 giờ |
|
||
2. Giải quyết hồ sơ: Phòng Quản lý đất đai, trong đó: 2.1. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ: 2,5 ngày |
|
|
||
2.2. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, tiếp tục giải quyết: + Phòng Quản lý đất đai (Chuyên viên thẩm định, dự thảo biên bản thẩm định và chuyển Lãnh đạo Phòng; Lãnh đạo Phòng kiểm tra trình Lãnh đạo Sở) |
03 ngày
|
|||
+ Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt |
01 ngày |
|||
+ Văn thư đóng dấu và chuyển gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam |
0,5 ngày |
|||
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Kết quả giải quyết thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục hành chính) |
Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau: - Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định. - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. - Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ. |
02 giờ - Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc (thứ Bảy làm việc buổi sáng). |
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a.1) Về cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: (Áp dụng đối với tổ chức trong nước đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ)
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 04 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
- Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ đối với các tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật.
- Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ kèm theo hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ; bản khai quá trình công tác của ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
- Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết bị, chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ; giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực. Danh mục phương tiện đo, thiết bị, phần mềm phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép theo Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
a.2) Về cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
- Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
- Các tài liệu quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ; trường hợp hồ sơ các nội dung đã được cấp phép trong đó có các tài liệu đáp ứng được quy định tại điểm này thì không cần nộp bổ sung.
- Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: (Áp dụng đối với tổ chức trong nước đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ)
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
- Các tài liệu quy định điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại Điều 52 Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị định số 136/2021/NĐ-CP so với cấp phép lần đầu).
- Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.4) Về cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 08 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
a.5) Về cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 08 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
- Các tài liệu quy định điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) liên quan đến thông tin đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Sở Tài Nguyên và Môi trường.
b) Về cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
1.6. Phí, lệ phí:
a) Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
Mức phí cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Thông tư số 34/2017/TT- BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
Số hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép:
Dưới 03: 4.090.000 đồng/hồ sơ
Từ 03 đến 05: 5.540.000 đồng/hồ sơ
Từ 06 đến 08: 6.030.000 đồng/hồ sơ
Từ 09 đến 11: 6.510.000 đồng/hồ sơ
Từ 12 đến 14: 7.000.000 đồng/hồ sơ
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Chưa quy định.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Về cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số 04: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức trong nước (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 11: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho nhà thầu nước ngoài (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
- Mẫu số 05: Bản khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 09: Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
b) Về cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số 06: Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 05: Bản khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) nếu liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Mẫu số 09: Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
c) Về gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số 07: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 05: Bản khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) nếu liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại Điều 52 Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị định số 136/2021/NĐ-CP so với cấp phép lần đầu).
- Mẫu số 09: Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
d) Về cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Mẫu số 08: Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
đ) Về cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số 08: Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 05: Bản khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) nếu liên quan đến nội dung đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: (Áp dụng đối với tổ chức trong nước)
- Là doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất là 05 năm phù hợp với ít nhất một nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; không được đồng thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức khác.
- Có số lượng nhân viên kỹ thuật được đào tạo về đo đạc bản đồ quy định tại Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP, trong đó có ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép.
- Có phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép theo Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
- Trong thời hạn 60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu tổ chức có nhu cầu gia hạn giấy phép đã được cấp thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép theo quy định để làm thủ tục gia hạn. Giấy phép không được gia hạn sau ngày giấy phép hết hạn.
b) Về cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lại khi bị mất giấy phép.
c) Về cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tổ chức yêu cầu do thay đổi địa chỉ trụ sở chính và các thông tin liên quan ghi trên giấy phép.
- Giấy phép bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu |
Bộ phận lưu trữ |
Thời gian lưu |
- Như mục 1.2; - Giấy phép hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện. - Hồ sơ thẩm định (nếu có) |
Phòng Quản lý đất đai |
Vĩnh Viễn |
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…., ngày … tháng … năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: |
- Cơ quan quản
lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; |
Phần I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức: ..................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố …………………..; xã/phường/ thị trấn ………… huyện/quận/thị xã ………………. tỉnh/thành phố ……………
3. Số điện thoại: ………………………………. Fax: ...............................................................
4. E-mail: ………………………………………. Website: .........................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: …………………….. ngày cấp ……………………………… nơi cấp …………………………………..
6. Tổng số người lao động: ………………. Lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ: ………..
7. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp(1) (nếu có), số giấy phép: ………., ngày cấp …………….., ngày hết hạn ……….. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép:
.........................................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ sau:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
4.......................................................................................................................................
Phần II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành, nghề
Đơn vị tính: Người
TT |
Ngành, nghề(2) |
Đại học trở lên |
Trung cấp, cao đẳng |
Công nhân kỹ thuật |
1 |
(Trắc địa) |
05 |
02 |
0 |
2 |
(Địa chính) |
... |
... |
... |
... |
................ |
... |
... |
... |
2. Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Bằng cấp |
Thời gian hoạt động thực tế (3) |
1 |
(Nguyễn Văn A) |
(Giám đốc) |
……. |
…….. |
2 |
(Nguyễn Văn B) |
(Phụ trách kỹ thuật) |
(Kỹ sư trắc địa) |
(05 năm) |
3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Bằng cấp |
Mã số bảo hiểm xã hội |
Thời gian hoạt động thực tế (3) |
1 |
(Nguyễn Văn B) |
(Phụ trách kỹ thuật) |
(Kỹ sư trắc địa) |
………….. |
(05 năm) |
2 |
(Nguyễn Văn Q |
(Nhân viên) |
(Kỹ sư địa chính) |
………….. |
(08 năm) |
3 |
(Nguyễn Văn D) |
(Nhân viên) |
(Trung cấp địa chính) |
………….. |
(06 năm) |
4 |
(Nguyễn Văn Đ) |
(Nhân viên) |
(Trung cấp trắc địa) |
………….. |
(04 năm) |
5 |
(Nguyễn Văn E) |
(Nhân viên) |
(Cao đẳng trắc địa) |
………….. |
(06 năm) |
... |
………….. |
………….. |
………….. |
………….. |
………….. |
II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
TT |
Tên phương tiện đo, thiết bị, phần mềm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tình trạng(4) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Cam kết: …………….. (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi.
(2) Kê khai theo văn bằng chuyên môn.
(3) Kê khai tổng thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị cấp giấy phép.
(4) Kê khai giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
TÊN NHÀ THẦU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày….. tháng……năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên nhà thầu: ………………....………………………………………......
Địa chỉ trụ sở chính tại nước ngoài……………………… …………….....
Số điện thoại: ……….. Fax: ………… E-mail: …....................……
Website ………......................................................................................... …......
Địa chỉ đăng ký tại Việt Nam………………… ... ………………………..
Số điện thoại: ……….. Fax: ………… E-mail: …………………….....
Quyết định chọn thầu/trúng thầu số: …………….... ……………………..
Tên cơ quan/tổ chức ban hành quyết định:…………… ........ .............…....
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau:
1. .................................................................................................................
2. ..................................................... ............................................................
3........................ ...........................................................................................
4............................................................ .......................................................
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)
II. PHẠM VI, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG
1. Phạm vi hoạt động: Nêu rõ phạm vi hoạt động đo đạc và bản đồ của gói thầu theo đơn vị hành chính kèm theo tọa độ trong hệ tọa độ quốc gia.
2. Thời hạn đề nghị của giấy phép: Ghi theo thời gian đăng ký thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu.
III. KÊ KHAI NĂNG LỰC
1. Lực lượng kỹ thuật
a) Số lượng theo hồ sơ dự thầu
STT |
Chuyên ngành kỹ thuật |
Theo đăng ký hồ sơ dự thầu của nhà thầu |
Hiện có |
1 |
Đo đạc |
…. |
|
2 |
Bản đồ |
… |
|
… |
……………. |
… |
|
b) Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có
STT |
Họ và tên |
Bằng cấp |
Thâm niên(1) |
1 |
(Nguyễn Văn B) |
(Kỹ sư trắc địa) |
(05 năm) |
2 |
(Nguyễn Văn C) |
(Trung cấp địa chính) |
(03 năm) |
3 |
………….…. |
………. |
…………. |
2. Thiết bị công nghệ
STT |
Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ |
Số lượng đăng ký theo hồ sơ dự thầu |
Số lượng thực tế hiện có |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
……. |
……………. |
……. |
….. |
……. |
Cam kết: Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung kê khai này./.
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA NHÀ THẦU
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên:.....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………...
Số CMND/CCCD: ………………..… ngày cấp…..…….. nơi cấp.............
Địa chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường phố ...................................... ; xã/phường/thị trấn …….. huyện/quận/thị xã…………tỉnh/thành phố………….
Trình độ chuyên môn:..................................................................................
Tổ chức xác nhận2:........................................................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Thời gian |
Cơ sở đào tạo |
Bằng cấp được nhận |
Năm tốt nghiệp |
Từ đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT |
Tên đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ |
Nội dung công việc đã tham gia |
Vị trí đảm nhiệm |
Thời gian tham gia |
1 |
Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 khu đô thị Vincom |
Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình |
Nhân viên |
01/2000 - 6/2000 |
2 |
Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:1000 khu công nghiệp Thắng Lợi |
Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình |
Nhân viên |
8/2000 - 3/2001 |
3 |
Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, kê khai đăng ký lập hồ sơ địa chính huyện …, tỉnh …. |
Xây dựng lưới tọa độ địa chính; đo vẽ chi tiết; biên tập bản đồ địa chính |
Nhân viên |
5/2001 - 5/2004 |
4 |
Khảo sát địa hình công trình nhà chung cư Thăng Long |
Đo đạc, thành lập bản đồ công trình |
Nhân viên |
8/2004 - 11/2004 |
5 |
Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình …. |
Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình |
Nhân viên |
3/2005 - 9/2005 |
6 |
Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, kê khai đăng ký lập hồ sơ địa chính xã …, huyện …, tỉnh …. |
Xây dựng lưới tọa độ địa chính; đo vẽ chi tiết; biên tập bản đồ địa chính |
Nhân viên |
01/2005 - 6/2006 |
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC |
…, ngày… tháng
… năm… |
___________________
1 Bản khai quá trình công tác cho người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ, nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép.
2 Tổ chức xác nhận bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải có một bản kê khai được xác nhận.
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…., ngày … tháng … năm ... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG DANH MỤC HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: |
- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt
Nam; |
Phần I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức: ……………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố ................................................. ; xã/phường/thị trấn …….. huyện/quận/thị xã…………tỉnh/thành phố………….
Số điện thoại: ……….. Fax:…........... E-mail: …………Website:…..….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số:........................ngày cấp…………………….nơi cấp………………
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp(1), số giấy phép .................................. , ngày cấp …….., ngày hết hạn ……… Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép:
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện từ năm … đến năm …):
STT |
Tên công trình |
Chủ đầu tư |
Thời gian thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cấp bổ sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
1. ……………… ………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………… (Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung)
Phần II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề
Đơn vị tính: người
STT |
Ngành, nghề(2) |
Đại học trở lên |
Trung cấp, cao đẳng |
Công nhân kỹ thuật |
Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép (số lượng tăng/giảm) |
1 |
(Trắc địa) |
07 |
01 |
0 |
+ 02 đại học; - 01 Trung cấp |
2 |
… |
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
2. Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Bằng cấp |
Thời gian hoạt động thực tế(3) |
1 |
(Nguyễn Văn A) |
(Giám đốc) |
……….. |
…………. |
2 |
(Nguyễn Văn B) |
(Phụ trách kỹ thuật) |
(Kỹ sư trắc địa) |
(05 năm) |
3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Bằng cấp |
Mã số bảo hiểm xã hội |
Thời gian hoạt động thực tế (3) |
1 |
(Nguyễn Văn C) |
(Nhân viên) |
(Kỹ sư trắc địa) |
………… |
(05 năm) |
2 |
(Nguyễn Văn D) |
(Nhân viên) |
(Trung cấp địa chính) |
………… |
(03 năm) |
… |
|
|
|
|
|
II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
STT |
Tên phương tiện đo, thiết bị, phần mềm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tình trạng(4) |
Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép |
1 |
(Toàn đạc điện tử) |
|
03 |
.... |
+ 02 |
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Cam kết: …………… (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi.
(2) Kê khai theo văn bằng chuyên môn.
(3) Kê khai tổng thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị cấp giấy phép.
(4) Kê khai giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: |
- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam; |
Phần I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức: ..............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố …………....; xã/phường/ thị trấn …….. huyện/quận/thị xã…………tỉnh/thành phố………….
3. Số điện thoại: ………………………Fax: ……………………...………
4. E-mail:...............................................Website:..........................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số:.......................ngày cấp…………………….nơi cấp………………
6. Tổng số người lao động: ….Lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ: …
7. Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp giấy phép. Nêu một số công trình đã thực hiện trong thời gian được cấp giấy phép.
8. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp(1), số giấy phép ..................................., ngày cấp …….., ngày hết hạn ……… Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép:
……………………………………………………………………………..
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ sau:
1.................................................................................................................
2.................................................................................................................
3................................................................................................................
4.................................................................................................................
Phần II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành, nghề
Đơn vị tính: Người
STT |
Ngành, nghề(2) |
Đại học trở lên |
Trung cấp, cao đẳng |
Công nhân kỹ thuật |
1 |
(Trắc địa) |
05 |
02 |
0 |
2 |
(Địa chính) |
... |
... |
... |
… |
|
|
|
|
2. Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Bằng cấp |
Thời gian hoạt động thực tế (3) |
1 |
(Nguyễn Văn A) |
(Giám đốc) |
…………… |
…………… |
2 |
(Nguyễn Văn B) |
(Phụ trách kỹ thuật) |
(Kỹ sư trắc địa) |
(05 năm) |
3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Bằng cấp |
Mã số bảo hiểm xã hội |
Thời gian hoạt động thực tế (3) |
1 |
(Nguyễn Văn B) |
(Phụ trách kỹ thuật) |
(Kỹ sư trắc địa) |
…………… |
(05 năm) |
2 |
(Nguyễn Văn C) |
(Nhân viên) |
(Kỹ sư địa chính) |
…………… |
(08 năm) |
3 |
(Nguyễn Văn D) |
(Nhân viên) |
(Trung cấp địa chính) |
…………… |
(06 năm) |
4 |
(Nguyễn Văn Đ) |
(Nhân viên) |
(Trung cấp trắc địa) |
…………… |
(04 năm) |
5 |
(Nguyễn Văn E) |
(Nhân viên) |
(Cao đẳng trắc địa) |
…………… |
(06 năm) |
... |
|
|
|
|
|
II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
STT |
Tên phương tiện đo, thiết bị, phần mềm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tình trạng(4) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị gia hạn giấy phép: …………………................
Cam kết: …………… (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi.
(2) Kê khai theo văn bằng chuyên môn.
(3) Kê khai tổng thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị cấp giấy phép.
(4) Kê khai giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/CẤP ĐỔI(1)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
Tên tổ chức: ………………………………….………………………...........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập:…………….
Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………..........
Người phụ trách kỹ thuật: ………………………………………...................
Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố …......….…...; xã/phường/ thị trấn …….. huyện/quận/thị xã…………tỉnh/thành phố………….
Số điện thoại: …………. Fax: ………….. E-mail: …………Website ….…
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp số ….., ngày ............................. tháng … năm…
Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp giấy phép:
- Nêu một số công trình đã thực hiện trong thời gian được cấp giấy phép.
- Thống kê thực trạng nhân lực, thiết bị, công nghệ…
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
Đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cấp lại/cấp đổi(1) giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho ……........ (tên tổ chức). Lý do đề nghị cấp lại/cấp đổi(1) giấy phép: ………..
Cam kết: ……………. (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1) Ghi theo từng trường hợp cụ thể.
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP/GIA HẠN/BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Ngày … tháng … năm … tại … (Trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép), đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường/cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.... đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của …………. (tên tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép).
Thành phần của cơ quan thẩm định
1(Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2(Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
Thành phần của tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép
1(Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2(Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Thẩm định sự đầy đủ, tính hợp lệ, phù hợp của hồ sơ
Kết luận về sự đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với thực tế của các tài liệu trong hồ sơ theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm định năng lực hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức
a) Thẩm định thành phần lực lượng kỹ thuật:
(Đối chiếu số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức thể hiện trong các tài liệu như bảng lương, hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhân sự v.v với lực lượng kỹ thuật kê khai trong hồ sơ).
Kết quả thẩm định lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ, nêu cụ thể về:
- Người phụ trách kỹ thuật: Họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, thời gian hoạt động thực tế, hợp đồng lao động, bản khai quá trình công tác, quá trình đóng bảo hiểm xã hội.
- Thống kê cụ thể nhân lực kỹ thuật về đo đạc và bản đồ:
Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ của tổ chức, năng lực chuyên môn thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép.
b) Thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ:
(Đối chiếu số lượng và tình trạng của thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức với kê khai trong hồ sơ).
Kết quả thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ, nêu cụ thể về tên, loại, số lượng của thiết bị đo đạc; các phần mềm chuyên ngành:
- Thiết bị phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ:
- Thiết bị tin học:
- Phần mềm:
Kết luận về năng lực thiết bị, công nghệ về đo đạc và bản đồ của tổ chức. Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với năng lực thiết bị, công nghệ hiện có của tổ chức, khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép.
II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Nêu kết luận về tính hợp lệ, xác thực của hồ sơ; sự phù hợp giữa năng lực về nhân lực, thiết bị, phần mềm, công nghệ thực tế của tổ chức với kê khai trong hồ sơ.
2. Kiến nghị
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho .................................................... (tên tổ chức) với các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ sau đây:
a) …………………………………………………………………………
b) ……….....………………………………………………………………
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)
Biên bản này được lập thành 03 (ba) bản: 01 bản giao cho tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép; 01 bản lưu tại cơ quan thẩm định hồ sơ; 01 bản gửi Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam kèm theo hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (1)
(Chức vụ, ký, họ tên,đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Nếu đại diện cơ quan thẩm định ký tên nhưng không được phép đóng dấu thì phải có xác nhận và ký tên, đóng dấu của lãnh đạo cơ quan thẩm định.
2. Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
2.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
TT |
Trình tự thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Thời gian giải quyết |
Ghi chú |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: |
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Địa chỉ: Tòa nhà bưu điện tỉnh Đồng Tháp, số 85 Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp). 2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích |
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc (thứ Bảy làm việc buổi sáng). |
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn |
Không quy định |
|
||
Bước 2 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính |
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh. |
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 2 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày. |
|
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; |
||||
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; |
||||
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
||||
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. |
Không quá 0,5 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến |
|
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo nêu rõ lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của tỉnh; |
|
|
||
- Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. |
||||
Bước 3 |
Giải quyết thủ tục hành chính (cấp chứng chỉ) |
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: |
|
|
- Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II |
10 ngày |
|
||
- Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II |
03 ngày |
|
||
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ): |
02 giờ |
|
||
2. Giải quyết hồ sơ: Phòng Quản lý đất đai, trong đó: |
|
|
||
2.1. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ: 2,5 ngày |
|
|
||
2.2. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, tiếp tục giải quyết: |
|
|
||
2.2.1. Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II |
10 ngày |
|
||
+ Phòng Quản lý đất đai |
07 ngày |
|
||
(Chuyên viên thẩm định, dự thảo tờ trình và chuyển Lãnh đạo Phòng; Lãnh đạo Phòng kiểm tra trình Lãnh đạo Sở) |
|
|
||
+ Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt |
02 ngày |
|
||
+ Văn thư đóng dấu và chuyển trả kết quả |
0,5 ngày |
|
||
2.2.2. Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II |
03 ngày |
|
||
+ Phòng Quản lý đất đai |
1,5 ngày |
|
||
(Chuyên viên thẩm định, dự thảo tờ trình và chuyển Lãnh đạo Phòng; Lãnh đạo Phòng kiểm tra trình Lãnh đạo Sở) |
|
|
||
+ Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt |
0,5 ngày |
|
||
+ Văn thư đóng dấu và chuyển trả kết quả |
0,5 ngày |
|
||
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Kết quả giải quyết thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục hành chính) |
Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau: |
02 giờ |
|
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định. |
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc (thứ Bảy làm việc buổi sáng). |
|
||
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. |
||||
- Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) |
||||
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ. |
2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a.1) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 13 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
- Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật.
- Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
a.2) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
- Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
a.4) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ giấy kèm theo tệp tin chứa hồ sơ.
2.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân trong nước.
2.4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hoạt động đo đạc và bản đồ hạng II.
2.6. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 13: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Về cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.
c) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong chứng chỉ.
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
2.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu |
Bộ phận lưu trữ |
Thời gian lưu |
- Như mục 2.2; - Chứng chỉ hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện. - Hồ sơ thẩm định (nếu có). |
Phòng Quản lý đất đai |
Vĩnh viễn |
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN (1)
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi............... (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên: …………………… ...... ………..........…...................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………...............................................
3. Quốc tịch: ……………………...................................................................
4. Số CCCD/CMND …............… ngày cấp:................. nơi cấp.....................
5. Địa chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường phố …........……....; xã/phường/ thị trấn …….. huyện/quận/thị xã…………tỉnh/thành phố………….
6. Số điện thoại:………………...Email: ………….........………...............…
7. Đơn vị công tác (nếu có)……......………………………….......................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo): …...............…....…
9. Đã hoàn thành Chương trình bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày … tháng …. năm ……… tại …………………………………….………………………………………………………
10. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ...…..……….............
11. Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....
Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề ………………… □(2)
Hạng: ………………… Nội dung hành nghề(1): .......................................................................
Kết quả sát hạch theo Quyết định số ……. ngày … tháng .... năm ....:
- Điểm kiến thức pháp luật(3):
- Điểm kinh nghiệm nghề nghiệp(3):
b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề …………….□(2)
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ........................................................................................
c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề …………….(1)
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: .......................................................................................
d) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề …………….(1)
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: .......................................................................................
đ) Gia hạn chứng chỉ hành nghề …………….□2
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: .......................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn và chỉ đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề nghị.
(3) Trường hợp miễn thi, cá nhân ghi rõ miễn thi kèm theo tài liệu chứng minh
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên:...........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………...
Số CMND/Căn cước công dân: ………… ngày cấp……….. Nơi cấp.............
Địa chỉ thường trú: Số nhà, thôn/đường phố ……...; Xã/phường/thị trấn …….. Huyện/quận/thị xã…………Tỉnh/thành phố………….
Mã số bảo hiểm xã hội: .................................................................................
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội (1): từ tháng….năm .. đến …tháng.. năm.
Trình độ chuyên môn:.......................................................................................
Tổ chức xác nhận (2):.................................................................
Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ................. ngày cấp………………….…. Cơ quan cấp:…… .......................... …………………… ….
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT |
Tên đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ |
Nội dung công việc đã tham gia |
Vị trí đảm nhiệm, cơ quan thực hiện |
Thời gian tham gia |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC |
……,
ngày……tháng.....năm……… |
Ghi chú:
(1) Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại tổ chức xác nhận.
(2) Tổ chức xác nhận bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải có một bản kê khai được xác nhận.
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và tên:.........................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn: .....................................................................................
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (1) (bao nhiêu năm, tháng): ................
4. Đơn vị công tác (nếu có): ...............................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: .......................ngày cấp………………….…. Cơ quan cấp:………………………......
6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập |
Nội dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
……,
ngày……..tháng… năm………. |
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.