ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 177/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
17 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA, RÀ SOÁT, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
4363/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Chương trình trọng tâm công tác tư pháp tỉnh Bình Định năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 05/TTr-STP ngày 10 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra,
rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Giao Sở Tư pháp giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, hướng
dẫn và đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc
tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, RÀ SOÁT, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2023
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Định)
I. MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục quán triệt thực hiện
có hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng
dẫn thi hành;
b) Phát hiện những nội dung
trái pháp luật của văn bản để kiến nghị cơ quan, người đã ban hành văn bản trái
pháp luật kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan, người
có thẩm quyền xem xét, quyết định hình thức xử lý;
c) Đảm bảo tính hợp hiến, hợp
pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật, góp phần nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật,
đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước ở địa phương.
2. Yêu cầu
a) Công tác kiểm tra, rà soát,
xử lý văn bản quy phạm pháp luật phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời,
đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và nội dung theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện việc kiểm tra, rà soát, xử
lý văn bản quy phạm pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Công tác tự kiểm tra văn
bản
a) Nội dung:
Thực hiện kiểm tra 100% văn bản
quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố (sau đây gọi là cấp huyện) ngay sau khi văn bản được ban hành;
kiểm tra văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình
thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể
thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người không có thẩm
quyền ban hành theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2020 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ; Nghị
định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
b) Phân công thực hiện:
- Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp là đầu
mối giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện tự kiểm tra văn bản; báo cáo Ủy ban
nhân dân cùng cấp kết quả tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo quy định;
- Sở, ban, ngành; cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan:
+ Thực hiện tự kiểm tra văn bản
do cơ quan mình chủ trì soạn thảo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố ngay sau khi văn bản được ban hành và gửi kết quả kiểm
tra về Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp theo
quy định của pháp luật;
+ Phối hợp với Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp tự kiểm tra văn bản do cơ quan mình chủ trì soạn thảo, trình Ủy
ban nhân dân cùng cấp ban hành khi nhận được thông báo của cơ quan, người có thẩm
quyền kiểm tra văn bản hoặc yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân về
văn bản có dấu hiệu trái pháp luật hoặc không còn phù hợp.
c) Thời gian thực hiện: Thường
xuyên và khi có yêu cầu, kiến nghị.
2. Công tác kiểm tra văn bản
theo thẩm quyền
a) Nội dung:
Kiểm tra 100% văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp ban hành
trong năm; văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng
hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc
có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người không có thẩm quyền
ban hành.
b) Phân công thực hiện:
- Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp
giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện kiểm tra văn bản theo thẩm quyền thuộc
đối tượng kiểm tra theo quy định do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp dưới
trực tiếp ban hành; báo cáo kết quả kiểm tra văn bản theo quy định của pháp luật;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cấp huyện; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi là cấp xã) trong thời hạn chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày
thông qua hoặc ký ban hành phải gửi văn bản đến Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp để kiểm
tra theo quy định;
c) Thời gian thực hiện: Thường
xuyên và khi có yêu cầu, kiến nghị.
3. Công tác kiểm tra văn bản
theo địa bàn
a) Nội dung:
Kiểm tra công tác xây dựng và
ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
huyện; việc triển khai thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Đơn vị được kiểm tra: Thị xã
An Nhơn và huyện Phù Cát;
c) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
d) Cơ quan phối hợp: Sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thị xã An Nhơn, huyện Phù
Cát.
đ) Thời gian thực hiện: Trong
năm 2023.
4. Công tác rà soát văn bản
quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
a) Nội dung:
- Thực hiện rà soát thường
xuyên các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các
cấp ngay sau khi văn bản làm căn cứ pháp lý để rà soát được ban hành hoặc tình
hình kinh tế - xã hội liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản
có sự thay đổi làm cho nội dung của văn bản không còn phù hợp;
- Kịp thời tham mưu cơ quan có
thẩm quyền ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ những văn bản
không còn phù hợp với căn cứ pháp lý để rà soát hoặc tình hình kinh tế - xã hội
liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản.
b) Phân công thực hiện:
- Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng
phòng Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát văn bản
chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình;
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với
Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân và cơ quan có liên quan thực hiện rà soát văn bản
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp có nội dung thuộc chức năng,
nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình;
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với
cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ những văn bản không còn phù hợp với căn cứ
pháp lý để rà soát hoặc tình hình kinh tế - xã hội liên quan đến đối tượng, phạm
vi điều chỉnh của văn bản phát hiện sau rà soát.
c) Thời gian thực hiện: Thường
xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát.
5. Công bố Danh mục văn bản hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
a) Nội dung:
Rà soát, lập Danh mục các văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành đã hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần để
thực hiện công bố theo quy định tại Điều 157 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ và khoản 34 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
b) Phân công thực hiện:
- Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp,
công chức Tư pháp - Hộ tịch chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành
quyết định công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực đối với các
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban
hành theo quy định;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Văn phòng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan có
liên quan phối hợp thực hiện.
c) Thời gian hoàn thành việc
công bố: Chậm nhất ngày 31/01/2024.
6. Công tác xử lý văn bản
quy phạm pháp luật
a) Nội dung:
Kịp thời xử lý hoặc tham mưu cấp
có thẩm quyền xử lý các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành có nội
dung chưa phù hợp với quy định của pháp luật thông qua kiểm tra phát hiện hoặc
khi nhận được thông báo kiểm tra văn bản củ a cơ quan có thẩm quyền.
b) Phân công thực hiện:
- Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã chủ trì tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý văn bản quy
phạm pháp luật theo quy định của pháp luật;
- Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp
theo dõi, đôn đốc cơ quan, đơn vị tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý kịp thời,
triệt để đối với những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật đã được thông báo.
c) Thời gian thực hiện: Trong
năm 2023.
III. VỀ KINH
PHÍ
Kinh phí thực hiện kiểm tra, rà
soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 được thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện việc tự kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành và kiểm tra theo quy định pháp luật;
b) Thành lập Đoàn kiểm tra hoặc
Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra văn bản theo địa bàn tại thị xã An Nhơn và
huyện Phù Cát; ban hành kế hoạch kiểm tra văn bản theo địa bàn theo quy định;
c) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch này, kịp
thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.
2. Sở, ban, ngành
a) Có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp
luật năm 2023 tại cơ quan, đơn vị;
b) Thường xuyên tổ chức tự kiểm
tra, rà soát, tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý văn bản quy phạm pháp luật
thuộc lĩnh vực quản lý;
c) Phối hợp kịp thời với Sở Tư
pháp cung cấp thông tin, tài liệu trong việc tự kiểm tra, kiểm tra, rà soát, xử
lý văn bản quy phạm pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm tra, rà soát, xử
lý văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương;
b) Thường xuyên tổ chức tự kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật và tổng hợp báo cáo về Sở Tư pháp theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra,
rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, có phát sinh khó khăn, vướng mắc, cơ quan, đơn vị phản
ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kịp thời./.