ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1766/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
05 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG: ĐĂNG KÝ KHAI SINH - ĐĂNG KÝ THƯỜNG
TRÚ - CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ DƯỚI 06 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 1110/TTr-STP ngày 15 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính
liên thông (Mã TTHC: 1.011592): Đăng ký khai sinh - đăng ký thường
trú - cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tư pháp,
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát
TTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP, NC, HCC, Website tỉnh;
- Lưu: VT, HKSTT
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG: ĐĂNG KÝ KHAI SINH - ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ - CẤP THẺ BẢO
HIỂM Y TẾ CHO TRẺ DƯỚI 06 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1766/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN
1 - DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã TTHC
(CSDLQG)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
|
Lĩnh vực Hộ tịch - Đăng ký thường trú - Quản
lý thu, Sổ - thẻ
|
1
|
1.011592
|
Liên thông: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường
trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi
|
|
PHẦN
2 - NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: LIÊN THÔNG: ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG
TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ DƯỚI 6 TUỔI
1. Trình tự thực hiện
1.1. Nộp hồ sơ liên thông
Công dân đăng nhập tài khoản trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn); lựa chọn nhóm thủ tục hành chính liên
thông điện tử cần thực hiện tại chức năng “Tìm kiếm” dịch vụ công liên thông
đăng ký khai sinh hoặc bấm chọn mục “Dịch vụ công liên thông khai sinh, khai tử”
trên giao diện trang chủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; và thực hiện nộp hồ
sơ trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia sẽ điều hướng tới Phần mềm
Dịch vụ công liên thông, tại đây, người dân hoàn thành tờ khai điện tử và đính
kèm các giấy tờ theo quy định của các thủ tục hành chính. Hồ sơ thực hiện liên
thông điện tử gồm:
- Tờ khai điện tử (Mẫu số 01 kèm theo).
Các thông tin trong tờ khai điện tử đã có trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu bảo
hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được Phần mềm Dịch vụ công liên
thông điền tự động. Biểu mẫu điện tử của từng thủ tục sẽ được Phần mềm Dịch vụ
công liên thông phân tách để chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền giải quyết
theo đúng quy định.
- Giấy chứng sinh điện tử do cơ sở y tế cấp được
chia sẻ tự động từ Cơ sở dữ liệu của ngành y tế (qua hạ tầng của Bảo hiểm xã hội)
với Phần mềm Dịch vụ công liên thông. Trường hợp chưa có giấy chứng sinh điện tử
thì đính kèm bản sao chụp giấy tờ này và nộp bản chính để đối chiếu, lưu hồ sơ
khi nhận kết quả. Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì người dân nộp bản sao
chụp văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm chứng
thì bản sao chụp giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Trong trường hợp các giấy
tờ này là giấy tờ điện tử ký số, có giá trị pháp lý thì không phải nộp bản
chính để đối chiếu, lưu hồ sơ khi nhận kết quả.
- Bản sao chụp Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
(theo mẫu CT01), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ,
chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến
đồng ý bằng văn bản thì đính kèm bản sao chụp giấy tờ này. Người dân không phải
đến cơ quan thường trú nộp lại bản chính giấy tờ này cho cơ quan đăng ký thường
trú, việc xác nhận đồng ý được thực hiện qua tài khoản VneID (của chủ hộ, chủ sở
hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền) hoặc ký số điện tử hoặc qua nghiệp
vụ kiểm tra, xác minh của công an khu vực.
- Bản sao chụp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp
pháp.
- Kết quả giải quyết của thủ tục hành chính thuộc
nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử là thành phần hồ sơ của thủ tục khác
trong nhóm sẽ được hệ thống tự động chia sẻ để hoàn thiện hồ sơ gửi đến cơ quan
có thẩm quyền giải quyết theo quy định. Các giấy tờ trên đã được số hóa, chia sẻ
từ Cơ sở dữ liệu của ngành y tế, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, Cơ sở dữ liệu an sinh xã hội,
Cơ sở dữ liệu đất đai, nhà ở, hệ thống thông tin có liên quan thì người dân
không phải sao chụp, đính kèm giấy tờ này. Các giấy tờ, gồm: Căn cước công dân,
giấy tờ chứng minh nơi cư trú khi đã được xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì người dân không phải xuất trình hoặc
nộp các giấy tờ này.
Người dân lựa chọn nhận kết quả bản giấy tại nhà
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan
đăng ký khai sinh đối với trường hợp các cơ quan đăng ký khai sinh, thường trú,
cấp thẻ bảo hiểm y tế trên cùng đơn vị địa bàn một huyện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính. Đối với trường hợp người
dân chỉ lựa chọn thực hiện liên thông 02 trong 03 nhóm thủ tục hành chính, Phần
mềm dịch vụ công liên thông sẽ điều chỉnh nội dung tờ khai điện tử và giấy tờ
phải đính kèm theo nội dung liên thông mà người dân đã lựa chọn để người dân thực
hiện nộp hồ sơ trực tuyến theo quy định.
1.2 Tiếp nhận hồ sơ
- Thông tin tiếp nhận hồ sơ và ngày hẹn trả kết quả
sẽ được Phần mềm Dịch vụ công liên thông gửi cho người dân qua Cổng Dịch vụ
công quốc gia hoặc tin nhắn SMS hoặc thư điện tử.
- Thời gian giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên
thông “Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới
6 tuổi” không quá 04 ngày làm việc kể từ khi các cơ quan có thẩm quyền giải quyết
nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp phải xác minh thì không quá 06 ngày
làm việc. Nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ
ngày làm việc tiếp theo. Cụ thể:
+ Thời gian giải quyết đăng ký khai sinh trong ngày
làm việc kể từ khi Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ
Tư pháp nhận đủ hồ sơ từ Phần mềm dịch vụ công liên thông. Trường hợp nhận hồ
sơ điện tử sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu vào ngày làm việc tiếp
theo.
+ Thời gian giải quyết đăng ký thường trú không quá
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy khai sinh điện tử và thông tin, dữ
liệu điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông, trừ trường hợp cần xác minh
theo quy định pháp luật về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm
việc.
+ Thời gian giải quyết cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
dưới 6 tuổi không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy khai sinh điện
tử và thông tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông. Thời gian
người dân hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết của các thủ tục
hành chính nêu trên.
- Trường hợp giải quyết trễ hẹn thì cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính bị trễ hẹn phải xin lỗi bằng văn bản và hẹn lại ngày
trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả;
gửi phần mềm Dịch vụ công liên thông để gửi cho người dân.
- Việc đồng bộ hồ sơ giữa các hệ thống được thực hiện
chậm nhất không quá 10 phút ngay sau khi giải quyết xong thủ tục. Cơ quan tiếp
nhận thông tin, hồ sơ phải phản hồi trạng thái tiếp nhận trong thời gian không
quá 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được thông tin dữ liệu từ phần mềm Dịch vụ
công liên thông. Trong trường hợp quá thời gian trên mà chưa nhận được phản hồi
thành công thì Phần mềm Dịch vụ công liên thông gửi cảnh báo cho đầu mối kỹ thuật
của các bên liên quan để thực hiện xử lý ngay trong ngày làm việc.
1.3 Giải quyết hồ sơ đăng ký khai sinh:
Sau khi hồ sơ đăng ký khai sinh điện tử đã được tự động chuyển tới Hệ thống đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, công chức Tư pháp - hộ tịch
thực hiện các nghiệp vụ đăng ký khai sinh trên Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Công chức Tư
pháp - hộ tịch thực hiện nghiệp vụ đăng ký khai sinh trên Hệ thống đăng ký, quản
lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp. Thời gian giải quyết đăng ký khai
sinh ngay trong ngày làm việc, kể từ khi Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện
tử dùng chung của Bộ Tư pháp nhận đủ hồ sơ từ Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp nhận hồ sơ điện tử sau 15 giờ mà chưa thể giải quyết được ngay trong
ngày làm việc thì thời gian được tính bắt đầu vào ngày làm việc tiếp theo. Sau
khi có kết quả đăng ký khai sinh, Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung của Bộ Tư pháp chuyển bản điện tử Giấy khai sinh cho Phần mềm Dịch vụ
công liên thông để hoàn thiện hồ sơ điện tử của các thủ tục hành chính tiếp
theo và gửi kết quả cho người dân. Trường hợp Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp chưa cho phép số hóa, tạo bản điện tử Giấy
khai sinh trực tiếp từ hệ thống, công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã thực hiện
sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử và kiểm tra, lưu vào Hệ thống đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp theo quy định tại Nghị định
số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 của Chính phủ về công tác văn thư, chuyển cho
Phần mềm Dịch vụ công liên thông để hoàn thiện hồ sơ điện tử của các thủ tục
hành chính tiếp theo và gửi kết quả cho người dân.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Cơ quan giải
quyết thủ tục đăng ký khai sinh thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho người
dân đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận và nêu rõ các giấy tờ yêu
cầu cần bổ sung đối với trường hợp hồ sơ yêu cầu bổ sung giấy tờ và đồng bộ với
Phần mềm dịch vụ công liên thông để thông báo cho người dân trong thời gian
không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên Hệ thống.
- Việc liên thông điện tử giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ
thao tác nghiệp vụ, cấp số định danh cá nhân, thực hiện trên cơ sở hoàn thiện,
bổ sung, nâng cấp các hệ thống nghiệp vụ do Bộ Tư pháp, Bộ Công an đang thực hiện.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc phát sinh liên quan đến cấp số định danh
cá nhân, công chức Tư pháp - hộ tịch cập nhật vướng mắc trên Hệ thống. Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm kiểm tra, chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan xử lý và trả kết quả xử lý trong thời gian không
quá 02 ngày làm việc.
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của các công
chức Tư pháp - hộ tịch được thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết của Bộ
Tư pháp.
1.4 Giải quyết hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ dưới 6 tuổi: Sau khi bản điện tử Giấy khai sinh được cấp, Hệ thống
đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động chuyển Bản
điện tử Giấy khai sinh sang Phần mềm Dịch vụ công liên thông để chuyển hồ sơ điện
tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai mà người dân đã kê khai) đến Hệ thống thông tin
ngành Bảo hiểm xã hội để thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ Bảo hiểm
xã hội thực hiện các nghiệp vụ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi trên Hệ
thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội. Thời gian giải quyết cấp thẻ bảo hiểm
y tế cho trẻ dưới 6 tuổi không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản
điện tử giấy khai sinh và thông tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm dịch vụ công
liên thông
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Cơ quan Bảo
hiểm xã hội thực hiện thông báo và nêu rõ lý do đối với các trường hợp hồ sơ
không được tiếp nhận và nêu rõ các giấy tờ yêu cầu cần bổ sung đối với trường hợp
hồ sơ yêu cầu bổ sung giấy tờ, đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công liên thông để
thông báo cho người dân trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ điện tử trên Hệ thống.
- Trường hợp xác định hồ sơ không hợp lệ do lỗi của
cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước đó (đính nhầm bản điện
tử giấy khai sinh,...), thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho cơ quan đó thông qua Phần mềm dịch vụ
công liên thông; thực hiện đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Cơ quan có
thẩm quyền để xảy ra tình trạng lỗi phải thực hiện khắc phục trong thời gian
không quá một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của các cán
bộ Bảo hiểm xã hội được thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết của Bảo hiểm
xã hội Việt Nam
1.5 Giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú:
Sau khi bản điện tử Giấy khai sinh được cấp, Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động chuyến Bản điện tử Giấy khai sinh
sang Phần mềm Dịch vụ công liên thông để chuyển hồ sơ điện từ (bao gồm biểu mẫu,
tờ khai mà người dân đã kê khai) đến Hệ thống thông tin quản lý cư trú để thực
hiện đăng ký thường trú.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ công an
thực hiện các nghiệp vụ đăng ký thường trú trên Hệ thống thông tin quản lý cư
trú của ngành công an. Thời gian giải quyết đăng ký thường trú không quá 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản điện tử giấy khai sinh và thông tin, dữ
liệu điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông đối với trường hợp: (1) con về
với cha, mẹ và cha, mẹ là chủ hộ và đồng thời là chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, (2)
con về với cha, mẹ, cha mẹ không phải là chủ sở hữu hợp pháp; đối với các trường
hợp khác yêu cầu phải xác minh theo quy định của Luật Cư trú thì thời hạn giải
quyết không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Cơ quan
Công an thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho người dân đối với các trường hợp
hồ sơ không được tiếp nhận và nêu rõ các giấy tờ yêu cầu cần bổ sung đối với
trường hợp hồ sơ yêu cầu bổ sung giấy tờ và đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công
liên thông để thông báo cho người dân trong thời gian không quá 01 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên Hệ thống.
- Trường hợp xác định hồ sơ không hợp lệ do lỗi của
cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước đó (đính nhầm bản điện
tử giấy khai sinh,...), thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho cơ quan đó thông qua Phần mềm dịch vụ
công liên thông; thực hiện đồng bộ với cổng Dịch vụ công quốc gia. Cơ quan có
thẩm quyền để xảy ra tình trạng lỗi phải thực hiện khắc phục trong thời gian
không quá một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu.
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của các cán
bộ công an được thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết của Bộ Công an.
2. Cách thức thực hiện và thời hạn giải quyết:
Hình thức nộp
|
Thời hạn giải
quyết
|
Phí, lệ phí
|
Mô tả
|
Trực tuyến
|
04 Ngày làm việc
|
|
Thời gian giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên
thông “Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
dưới 6 tuổi” không quá 04 ngày làm việc kể từ khi các cơ quan có thẩm quyền
giải quyết nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
Trực tuyến
|
06 Ngày làm việc
|
|
Trường hợp phải xác minh thì không quá 06 ngày
làm việc
|
3. Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ
khai
|
Số lượng
|
1. Tờ khai điện tử (Mẫu số 01 kèm theo)
|
Mau LT so 01
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
2. Giấy chứng sinh điện tử
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1
|
3. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01
ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
|
CT01
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
4. Bản sao chụp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở
hợp pháp
|
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1
|
4. Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam
5. Cơ quan thực hiện: Công an Xã, Bảo hiểm
xã hội cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
6. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:
https://lienthong.dichvucong.gov.vn/
7. Kết quả thực hiện: Giấy khai sinh, Thẻ bảo
hiểm y tế, Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Theo quy định
của từng TTHC: Đăng ký khai sinh; đăng ký thường trú; cấp thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ dưới 6 tuổi
9. Mô tả: Nhóm thủ tục đăng ký khai sinh, đăng
ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi được thực hiện đối với
các trường hợp sau:
- Đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp xã, trừ trường hợp đăng ký khai sinh trong một số trường hợp đặc biệt
và tại khu vực biên giới theo quy định tại Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ;
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế lần đầu cho trẻ dưới 6 tuổi;
- Đăng ký thường trú, trừ trường hợp đăng ký thường
trú về ở với cha mẹ đang là nhân khẩu tập thể (ví dụ: cha mẹ đang đăng ký thường
trú tại địa chỉ của cơ quan, đơn vị,...).
10. Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu
|
Trích yếu
|
Ngày ban hành
|
Cơ quan ban
hành
|
60/2014/QH13
|
Luật 60/2014/QH13
|
21-11-2014
|
Quốc hội
|
25/2008/QH12
|
Luật 25/2008/QH12
|
15-11-2008
|
Quốc hội
|
46/2014/QH13
|
Luật 46/2014/QH13
|
14-06-2014
|
Quốc hội
|
68/2020/QH14
|
Luật 68/2020/QH14
|
13-11-2020
|
Quốc hội
|
123/2015/NĐ-CP
|
Nghị định
123/2015/NĐ-CP
|
16-11-2015
|
Chính phủ
|
87/2020/NĐ-CP
|
Nghị định
87/2020/NĐ-CP
|
28-07-2020
|
Chính phủ
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐIỆN TỬ
Liên thông đăng
ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi
Kính gửi: (1)
………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)
.....................................................................................................
Nơi cư trú: (3) .............................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Số điện thoại: …………………………….; Địa chỉ email:
..................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ghi bằng chữ:
..........................................................................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)
................................................................................................................
Giới tính: ……………………….. Dân tộc: ………………….. Quốc tịch:
.............................
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ………………………………. Số
CCCD (6): ........................
Năm sinh (5): ……………………. Dân tộc: …………………. Quốc tịch:
............................
Nơi cư trú: (3)
.............................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: ………………………………. Số
CCCD (6): .......................
Năm sinh (5): …………………… Dân tộc: ………………..… Quốc tịch:
............................
Nơi cư trú (3) ..............................................................................................................
...................................................................................................................................
Thông tin đăng ký thường trú:
Họ tên của chủ hộ: …………………………………….. Số
ĐDCN/CMND/CCCD (6):............
Quan hệ với chủ hộ:
....................................................................................................
Nơi đề nghị đăng ký thường trú:
..................................................................................
...................................................................................................................................
Noi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu (7): ................................................................
Hình thức nhận thẻ BHYT
Chỉ nhận bản điện tử qua Cổng dịch vụ công Quốc gia[1]:
Bản giấy.
Lựa chọn cách thức nhận:
[2]□
Trực tiếp tại cơ quan BHXH (hiển thị địa chỉ/số điện thoại của cơ quan BHXH để
người dân đến nhận kết quả)
□ Qua dịch vụ bưu chính; Địa chỉ nhận[3]:
…………………………………………………….
Tôi cam đoan nội dung đề nghị trên đây là đúng sự
thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung cam đoan của mình.
|
Người yêu cầu
(Ghi rõ họ, chữ đệm, tên và ký số nếu có)
…………………………
|
|
|
Mẫu CT01 ban hành
theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI THAY ĐỔI
THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi(1):
…………………………………………………..
1. Họ, chữ đệm và tên:
................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……../ ……/ …….. 3. Giới
tính: .............................................
4. Số định danh cá nhân/CMND:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Số điện thoại liên hệ: …………………………….. 6. Email:
..........................................
7. Nơi thường trú:
.......................................................................................................
8. Nơi tạm trú: .............................................................................................................
9. Nơi ở hiện tại:
.........................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc: .....................................................................................
11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ: ……………………….. 12. Quan
hệ với chủ hộ: ..............
13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Nội dung đề nghị(2): ................................................................................................
15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT
|
Họ, chữ đệm và
tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Số định danh cá
nhân/CMND
|
Nghề nghiệp,
nơi làm việc
|
Quan hệ với người
có thay đổi
|
Quan hệ với chủ
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm ...
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
….., ngày ... tháng ... năm ...
Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….., ngày ...
tháng ... năm ...
Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ(4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….., ngày ...
tháng ... năm ...
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ:
đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản
2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm
a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú.
(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành
niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có
thay đổi thông tin về cư trú.
[1] Bản điện tử sẽ được trả về Kho dữ liệu của
cá nhân trên Cổng DVCQG, bản điện tử có giá trị tương đương thẻ giấy, cá nhân
có thể sử dụng bản điện tử để xuất trình thay thế BHYT.
[2] Lý do: Phát sinh UBND xã phải gửi danh sách
cho BHXH và chi phí chuyển thẻ;
[3] Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ
chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm...).