Quyết định 1759/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1759/QĐ-TTg
Ngày ban hành 31/12/2023
Ngày có hiệu lực 31/12/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Trần Hồng Hà
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1759/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH VĨNH LONG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 2249/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 265/TTr-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2023 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; văn bản số 7592/UBND-KTNV ngày 28 tháng 12 năm 2023 về việc hoàn thiện hồ sơ và dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm định số 3649/BC-HĐTĐ ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 về Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Báo cáo ĐMC của quy hoạch; Công văn số 9347/CV-HĐTĐ ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh về việc rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:

I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH

Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên tỉnh Vĩnh Long, quy mô diện tích 1.525,73 km2; có tọa độ địa lý từ 9º52'45" đến 10º19'50" vĩ độ Bắc và từ 105º41'25" đến 106º17'00" kinh độ Đông. Phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Tiền Giang và Bến Tre. Phía Đông và Đông Nam: Giáp tỉnh Trà Vinh. Phía Tây và Tây Nam giáp thành phố Cần Thơ, tỉnh Hậu Giang và Sóc Trăng. Phía Tây Bắc giáp tỉnh Đồng Tháp.

II. QUAN ĐIỂM, TẦM NHÌN, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN; CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm

a) Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước; phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, bền vững; phù hợp, thống nhất với quy hoạch, kế hoạch quốc gia, quy hoạch, kế hoạch ngành quốc gia, quy hoạch, kế hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.

b) Khai thác hiệu quả lợi thế địa kinh tế, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; phát triển kinh tế theo mô hình kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số. Tập trung phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp chế biến, dịch vụ và đô thị gắn với phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại và thích ứng với biến đổi khí hậu. Không gian phát triển được tổ chức hợp lý, hài hòa giữa các vùng trong đó tập trung phát triển: Một trục động lực, hai hành lang kinh tế, ba đột phá phát triển, bốn trụ cột tăng trưởng, năm nhiệm vụ trọng tâm. Quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm hiệu quả các nguồn lực tài nguyên, nhất là tài nguyên đất, nước.

c) Phát huy nhân tố con người, lấy con người là trung tâm, chủ thể, mục tiêu của sự phát triển; xây dựng, phát huy các giá trị văn hóa là nền tảng, sức mạnh nội sinh để phát triển bền vững. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường, sinh thái, bảo đảm tiến bộ, công bằng xã hội, quốc phòng, an ninh; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, mở rộng, nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế.

2. Mục tiêu đến năm 2030

a) Mục tiêu tổng quát

Vĩnh Long là tỉnh nông nghiệp công nghệ cao, sinh thái; một trong những trung tâm kinh tế nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Cửu Long; có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại kết nối thông suốt với các địa phương trong vùng đồng bằng sông Cửu Long. Người dân có cuộc sống ấm no, văn minh, hạnh phúc.

[...]