ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1756/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 11 tháng 8
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; 01 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 1014/QĐ-BKHĐT
ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 1999/TTr-SKHĐT ngày 29 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ
tục hành chính ban hành mới; 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 01 thủ
tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phụ lục danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 1230/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dự thảo Quyết định
ban hành mới 01 quy trình nội bộ được công bố tại Quyết định này, sửa đổi, bổ
sung quy trình nội bộ (số 134) và bãi bỏ quy trình nội bộ (thứ tự số 133) ban
hành kèm theo Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng KSTT, TCĐT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành
chính ban hành mới
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
01
|
Hỗ trợ tư vấn, công nghệ cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
|
14
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Khu
phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Không
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017;
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày
10 tháng 5 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành
chính
|
01
|
2.001999
|
Thủ tục hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ
sơ, thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017;
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT
ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
3. Danh mục thủ tục hành chính được
bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
2.002003
|
Thủ tục đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch
vụ tư vấn
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bến Tre)
LĨNH VỰC: HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA
1. Thủ tục: Hỗ
trợ tư vấn, công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ phát triển nguồn nhân
lực, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa lập hồ sơ đề
xuất nhu cầu hỗ trợ và gửi (trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện) đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, Đường Nguyễn Thị Định,
Khu phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức một cửa tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo
thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu
tư giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp nhỏ và vừa, Sở
Kế hoạch và Đầu tư xem xét hồ sơ, quyết định và có thông báo (bằng văn bản hoặc
trực tuyến) cho doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa
đủ điều kiện hỗ trợ nhưng chưa đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đáp ứng yêu cầu.
- Trường hợp doanh nghiệp chưa đủ điều
kiện hỗ trợ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo (bằng văn bản hoặc trực tuyến) cho
doanh nghiệp biết.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp hoặc
phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp dịch vụ hỗ trợ
trên cơ sở văn bản phê duyệt hỗ trợ. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chi trả phần kinh
phí không được ngân sách nhà nước hỗ trợ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa (nếu có).
Sau khi dịch vụ hỗ trợ hoàn thành, Sở
Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tiến
hành nghiệm thu, thanh lý và thanh toán kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
theo quy định của pháp luật. Chuyển kết quả cho Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức
hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận
kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu
nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và đề xuất nhu cầu hỗ trợ theo mẫu quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP, trong đó ghi rõ
nội dung và mức ngân sách đề nghị được hỗ trợ, báo giá của bên cung cấp (nếu
có).
- Tài liệu xác định doanh nghiệp nhỏ
và vừa khởi nghiệp sáng tạo:
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa được
xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên căn cứ có giải thưởng
cấp quốc gia, quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo hoặc sản phẩm, dự án về đổi mới
sáng tạo; hoặc được cấp văn bằng bảo hộ đối với sáng chế; hoặc được cấp Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ, Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ
cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Khoản 1, Điều 21 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP), tài liệu xác định bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đạt giải thưởng cấp
quốc gia, quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo hoặc sản phẩm, dự án về đổi mới sáng
tạo. Giấy chứng nhận có thời gian không quá 05 năm tính đến thời điểm doanh
nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ;
+ Văn bằng bảo hộ đối với sáng chế hoặc
giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc giấy chứng nhận doanh nghiệp
công nghệ cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao với điều kiện các tài liệu
này vẫn còn thời hạn tính đến thời điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề xuất
nhu cầu hỗ trợ.
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa được
xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên căn cứ đã được đầu
tư hoặc cam kết đầu tư bởi các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo; được hỗ trợ hoặc
cam kết hỗ trợ bởi các khu làm việc chung, các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng
tạo, tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh doanh, các trung tâm đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật
về đầu tư (Khoản 2, Điều 21 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP), tài liệu bao gồm:
+ Hợp đồng góp vốn hoặc văn bản xác
nhận khoản đầu tư của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo có giá trị tối thiểu 01 tỷ
đồng; thời điểm đầu tư không quá 05 năm đến khi doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ
sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ;
+ Văn bản cam kết của quỹ đầu tư khởi
nghiệp sáng tạo với khoản đầu tư tối thiểu 500 triệu đồng
và thời điểm cam kết không quá 01 năm đến khi DNNVV nộp hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ
trợ;
+ Văn bản xác nhận hoặc hợp đồng thể
hiện đang thực hiện hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo của
các khu làm việc chung, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức cung cấp dịch
vụ, cơ sở ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh doanh, trung tâm đổi
mới sáng tạo; hoặc văn bản cam kết hoặc hợp đồng thể hiện sẽ hỗ trợ cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. Thời điểm xác nhận, cam kết hỗ trợ
không quá 06 tháng tính đến thời điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đề xuất
hỗ trợ.
- Tài liệu xác định DNNVV tham gia cụm
liên kết ngành, chuỗi giá trị thuộc lĩnh vực sản xuất, chế biến.
+ Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là
doanh nghiệp đầu chuỗi được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
Việt Nam: Tài liệu xác định quy mô là DNNVV.
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa đang thực
hiện hợp đồng mua, bán sản phẩm, dịch vụ hoặc hợp đồng hợp tác, liên kết với
doanh nghiệp đầu chuỗi: Tài liệu là tối thiểu 01 hợp đồng mua hoặc bán sản phẩm
hoặc hợp tác, liên kết với doanh nghiệp đầu chuỗi.
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa được các
doanh nghiệp đầu chuỗi hoặc cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
đánh giá có tiềm năng trở thành nhà cung ứng cho doanh nghiệp đầu chuỗi: tài liệu
là xác nhận của doanh nghiệp đầu chuỗi.
- Các tài liệu liên quan trực tiếp
khác (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề xuất nhu cầu
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
e) Cơ quan thực hiện:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư (đơn vị đầu mối
được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa
phương).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp dịch vụ hỗ trợ.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV; doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo phê duyệt hỗ trợ hoặc không đủ điều
kiện hỗ trợ của cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác định doanh nghiệp
siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và đề xuất nhu cầu hỗ trợ quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa;
- Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày
10 tháng 5 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
PHỤ LỤC 01
TỜ KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ,
DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP VỪA VÀ ĐỀ XUẤT NHU CẦU HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
1. Thông tin chung về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………………
Loại hình doanh nghiệp: …………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
Quận/huyện: …………………………….. Tỉnh/thành phố: …………………………………….
Điện thoại: ………………………. Fax: ………………………. Email: ………………………..
2. Thông tin xác định doanh nghiệp do
phụ nữ làm chủ:
Có vốn điều lệ do một hoặc nhiều phụ
nữ sở hữu từ 51% trở lên: □ Có □ Không
Tên người quản lý điều hành doanh
nghiệp: ……………………….…………………………
3. Thông tin về tiêu chí xác định quy
mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: ……………………….……………………….…………
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội
bình quân năm: ……………………….……………..
Trong đó, số lao động nữ: ……………………………………………………………………….
Tổng nguồn vốn: ………………………………………………………………………………….
Tổng doanh thu năm trước liền kề: …………………………………………………………….
4. Doanh nghiệp tự xác định thuộc quy
mô (tích X vào ô tương ứng):
□ Doanh nghiệp siêu nhỏ □ Doanh nghiệp
nhỏ □ Doanh nghiệp vừa
5. Các nội dung đề xuất hỗ trợ (Doanh
nghiệp lựa chọn một hoặc nhiều nội dung hỗ trợ):
□ Hỗ trợ công nghệ: ……………………………………………………………………………….
□ Hỗ trợ tư vấn: ……………………………………………………………………………………
□ Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực: …………………………………………………………….
□ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển
đổi từ hộ kinh doanh: ………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
□ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo: ……………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
□ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham
gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị: ……………
……………………….……………………….……………………….……………………….…….
DOANH NGHIỆP CAM KẾT
1. Về tính chính
xác liên quan tới thông tin của doanh nghiệp.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam.
|
..., ngày... tháng... năm
...
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và
đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
……………………….……………………….………………………………….
2. Thủ tục: Hỗ
trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
- Hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi
thành doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn, hướng dẫn gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ thông
qua hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, Phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17
giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần để được tư vấn, hướng dẫn.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức một cửa tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy
đủ thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu
tư giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tư vấn, hướng dẫn miễn
phí các nội dung:
+ Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký
thành lập doanh nghiệp;
+ Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu
có).
- Chuyển kết quả giải quyết đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn,
tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
để nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh
doanh của hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký mã số thuế;
- Bản sao hợp lệ chứng từ nộp lệ phí
môn bài, các loại thuế và khoản nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có), tờ khai
thuế trong thời hạn 01 năm trước khi chuyển đổi.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp được
cấp cho hộ kinh doanh.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 06 năm 2017;
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT
ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.